Bài giảng Chương 8: Các tổ chức tài chính trung gian

8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian 8.2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 8.2.1. Các ngân hàng thương mại 8.2.2. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng a-Chức năng và hoạt động của tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng b-Một số loại hình tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng c-Sự khác biệt cơ bản giữa các NHTM với các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng

pdf113 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 3324 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 8: Các tổ chức tài chính trung gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16/04/2014 1 LÝ THUYẾT TCTT 2 GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế Trường Đại học Kinh tế quốc dân 16/04/2014 2 Nội dung môn học LTTCTT STT Nội dung Thời gian 1 Các tổ chức tài chính trung gian 4 2 Ngân hàng thương mại 8 3 Cung và cầu tiền tệ 6 4 Ngân hàng Trung ương và Chính sách TT 7 5 Tài chính quốc tế 5 6 Lạm phát 6 7 Ôn tập, Hệ thống, Kiểm tra 4 16/04/2014 3 Chương 8: Các tổ chức tài chính trung gian 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian 8.2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 8.2.1. Các ngân hàng thương mại 8.2.2. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng a- Chức năng và hoạt động của tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng b- Một số loại hình tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng c- Sự khác biệt cơ bản giữa các NHTM với các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng 16/04/2014 4 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian  Khái niệm - Định chế tài chính (Finalcial Institution/Finalcial Intermediares = Các Tổ chức TCTG/ Các Trung gian tài chính): là một nhóm các tổ chức thương mại và công cộng tham gia vào việc trao đổi, cho vay, đi mượn và đầu tư tiền tệ. Đó là 1 TGTC - Định chế TC: là tổ chức thu thập accs nguồn quỹ từ công chúng để đầu tư vào các tài sản tài chính như: CP, TP, công cụ trên TTTT, tài khoản tiết kiệm ở NH hoặc cho vay - Tiếng Hán: “Định chế” = “Thể chế”, có nghĩa là các quy định có sẵn, chứ ko phải là tổ chức hay cơ quan Do vậy, Định chế TC là “các quy định trong lĩnh vực TC” chứ ko có nghĩa là Tổ chức TC 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian  Khái niệm - Tổ chức tín dụng Điều 12- Luật Các TCTD: “TCTD là các định chế tài chính chuyên thực hiện các hoạt động KD trong lĩnh vực TC- tiền tệ- tín dụng-NH”. - Các TCTD gồm: + Các NHTM + Các tổ chức TCTG phi NH 16/04/2014 5 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian + Các NHTM:là tổ chức KD tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên của nó là nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,làm nghiệp vụ chiết khấu và làm các phương tiện thanh toán 16/04/2014 6 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian + Các Tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng: là các TCTD được thực hiện 1 số hoạt động như là nội dung KD thường xuyên (cho vay, đầu tư, thuê mua,..) nhưng thuyệt đối ko được nhận tiền gửi ko kỳ hạn và ko được làm dịch vụ thanh toán (Tham khảo: Luật các tổ chức TD, Nghị định 79/ 2002/NĐ-CP về Công ty TC) 16/04/2014 7 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian  Chức năng của các TCTCTG  1-Tạo vốn:các TCTCTG tiến hành huy động vốn tạm thời nhà rỗi trong nền KT để hình thành nên các quỹ tiền tệ để đầu tư hoặc cho vay + Phương thức huy động vốn: - Tự nguyện: qua cơ chế LS - Bắt buộc: qua cơ chế điều hành của CP (VD: vay liên NH, trái phiếu CP, TP của NHNN) + Ý nghĩa:với chức năng tạo vốn, các TCTCTG đem lại lợi ích cho bản thân và cho những người tiết kiệm 16/04/2014 8 16/04/2014 9 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian  Chức năng của các TCTCTG 2- Cung ứng vốn cho nền kinh tế: Quỹ tiền tệ tập trung được của các TCTCTG được dùng để cho vay/cung ứng cho những người có nhu cầu sử dụng vốn (CP, DN,các tổ chức, các cá nhân,) 3- Chức năng kiểm soát: các TCTCTG thực hiện giám sát, kiểm tra trước-trong và sau khi cho vay để giảm thiểu sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức do thông tin ko cân xứng tạo ra. 16/04/2014 10 8.1. Chức năng và vai trò của các tổ chức tài chính trung gian  Vai trò của các TCTCTG - Góp phần giảm bớt chi phí thông tin và giao dịch cho mỗi cá nhân, tổ chức và nền KT - Đáp ứng kịp thời, chính xác nhu cầu của người cần vốn và người có vốn, do các TCTCTG có sự chuyên môn hóa cao - Đem lại lợi ích cho người tiết kiệm và người sử dụng vốn - Các TCTCTG thực hiện có hiệu quả các DV:tư vấn, môi giới, tài trợ, phòng ngừa rủi ro, 16/04/2014 11 8.2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 8.2.1. Các tổ chức nhận tiền gửi (các NH)  Các Ngân hàng thương mại Theo tính chất sở hữu và hình thức tổ chức, gồm: - NHTM quốc doanh - NHTM cổ phần: đô thị, nông thôn - NHTM liên doanh - NHTM nước ngoài, Chi nhánh – Văn phòng đại diện NHTM nước ngoài  Các NH tiết kiệm/ Quỹ tiết kiệm  NH Đầu tư và NH Phát triển  NH Chính sách  Các Quỹ tín dụng nhân dân 16/04/2014 12 8.2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 8.2.2. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng A- Công ty tài chính: 1- Khái niệm: Cty TC là loại hình TCTCTG phi NH với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các DV tư vấn về TC, TT và thực hiện một số DV khác theo quy định của pháp luật, nhưng ko được làm DV thanh toán, ko được nhận tiền gửi dưới 1 năm. 2- Nguồn vốn: - Vốn tự có - Vốn huy động A- Công ty tài chính - Vốn tự có: + Vốn Điều lệ (>=300 tỷ) + Quỹ Dự trữ rủi ro + Lợi nhuận chưa chia + Giá trị tăng lên do định giá lại TSCĐ + Các loại vốn, quỹ khác - Vốn huy động: + Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên + Phát hành kỳ phiếu, TP, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác. + Vay của các TCTD khác ở trong và ngoài nước + Tiếp nhận vốn ủy thác của CP, các tổ chức và cá nhân ở trong và ngoài nước 16/04/2014 13 A- Công ty tài chính 3- Hoạt động: - Huy động vốn - Hoạt động tín dụng: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các GTCG, bảo lãnh, - Hoạt động mở TK và DV ngân quỹ - Các hoạt động khác + Các hoạt động phải được NHNN cho phép: h/đ ngoại hối,h/đ bao thanh toán,các h/đ khác 16/04/2014 14 B- Công ty Bảo hiểm 1- Khái niệm: là 1 loại DN kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các DV BH. Có 2 loại BH: - BH thương mại (BH rủi ro) - BHXH 2- Nguồn vốn: - Vốn tự có: như Cty TC - Phí BH: là khoản tiền mà người tham gia BH nộp định kỳ cho DN BH để được nhận các DV BH theo điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng BH 3- Hoạt động - Hoạt động nghiệp vụ BH - Hoạt động TC 16/04/2014 15 C- Công ty Chứng khoán 1- Khái niệm: Cty CK là một TCTCTG ở thị trường CK, thực hiện vai trò TGTC thông qua ccas hoạt động kinhh doanh CK 2- Các nghiệp vụ KD chứng khoán - Môi giới CK - Tự doanh CK - Bảo lãnh phát hành CK - Lưu ký CK - Tư vấn đầu tư CK - Tư vấn tài chính - Quản lý danh mục đầu tư CK 16/04/2014 16 C- Công ty Chứng khoán 3- Nguồn vốn - Vốn Điều lệ - Phát hành CK của công ty - Vốn vay  Điều kiện về vốn 16/04/2014 17 16/04/2014 18 8.2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 8.2.2.Chức năng và hoạt động của tổ chức TCTG phi ngân hàng  Nguồn vốn huy động bằng cách nào  Sử dụng nguồn vốn đó cho các mục đích của tổ chức TCTG, chú ý hoạt động đầu tư, cho vay,làm sinh lợi vốn,... (Tham khảo các tài liệu về từng tổ chức nói trên) 16/04/2014 19 8.3. Sự khác biệt cơ bản giữa các NHTM với các tổ chức TCTG  Được mở và quản lý tài khoản thanh toán của các tổ chức và cá nhân  Được phép nhận và sử dụng tiền gửi để cho vay, thanh toán và thực hiện các dịch vụ NH  Huy động tiền gửi: ko thời hạn/có thời hạn  Cấp tín dụng đa dạng: ngắn-trung-dài hạn  Chức năng trung gian thanh toán  Vốn điều lệ tối thiểu >= Vốn pháp định 16/04/2014 20 Chương 9: Ngân hàng thương mại 9.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của NHTM 9.2. Khái niệm và chức năng của NHTM 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.1 Hoạt động nguồn vốn 9.4.2 Hoạt động sử dụng vốn 9.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ 16/04/2014 21 Chương 9: Ngân hàng thương mại (tiếp) 9.5. Quản lý hoạt động ngân hàng thương mại 9.5.1. Mục đích quản lý hoạt động ngân hàng thương mại 9.5.2. Nội dung quản lý - Quản lý nguồn vốn - Quản lý tiền cho vay - Tiền dự trữ và quản lý tiền dự trữ - Quản lý tài sản - Quản lý rủi ro lãi suất và tỷ giá 16/04/2014 22 9.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của NHTM 9.1.1. Sự ra đời  Hoạt động kinh doanh tiền tệ phát triển trở thành nghề ngân hàng với các nghiệp vụ ngày càng đa dạng  Từ cá nhân kinh doanh, phát triển thành doanh nghiệp chuyên kinh doanh các DV về tiền tệ với tên gọi “nhà băng”  Các NH đầu tiên ra đời ở châu Âu, tại các nước có hoạt động kinh tế thương mại phát triển: Anh, Pháp, Ý, Hà Lan, 16/04/2014 23 9.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của NHTM 9.1.2. Quá trình phát triển  Giai đoạn TK 15-18: các NH độc lập, chưa thành hệ thống, đều thuộc sở hữu tư nhân  Giai đoạn TK 18- cuối TK 19: Có sự can thiệp của NN, Hệ thống NH chia thành 2 hệ thống: các NH phát hành (sau này là NHTW) và các NH trung gian 16/04/2014 24 9.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của NHTM  Giai đoạn từ đầu TK20 đến nay: Các NH trung gian phát triển với các đặc thù khác nhau ở mỗi nước, có thể chia làm 4 loại: - NH Thương mại/NH ký thác - NH Kinh doanh/NH Đầu tư, NH Phát triển - NH Đặc biệt - NH vì mục đich XH (NH Chính sách, NH vì người nghèo, NH Sinh viên) 16/04/2014 25 9.2. Chức năng của NHTM 9.2.1. Khái niệm 9.2.2. Chức năng của NHTM  Chức năng trung gian tài chính - Trung gian tín dụng: Huy động (đi vay) và Cho vay (cấp tín dụng) - Trung gian thanh toán: cung cấp các phương tiện thanh toán và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán cho các tổ chức và cá nhân  Chức năng tạo phương tiện thanh toán: là khả năng sáng tạo bút tệ, góp phần gia tăng khối lượng tiền cung ứng cho nền KT. Thông qua đó thực hiện chức năng thanh toán và cung cấp các DV ngân hàng. 9.2. Chức năng của NHTM  Chức năng sản xuất NHTM huy động và sử dung các nguồn lực (nhà cửa,máy móc,phương tiện, vật liệu, nhân lực, công nghệ,.) để tạo ra các “sản phẩm” và “dịch vụ” ngân hàng 16/04/2014 26 9.2. Chức năng của NHTM 9.2.3. Tổ chức của NHTM  Tổ chức: - Hội sở chính - Sở Giao dịch - Các Chi nhánh - Phòng Giao dịch và các Quỹ tiết kiệm - Các Cty trực thuộc (Cty Quản lý nợ và khai thác tài sản, Cty KD vàng bạc đá quý,Cty TC, Cty cho thuê TC, Cty CK)  Bộ máy quản trị, điều hành & giám sát: - Hội đồng quản trị - Ban Điều hành/Ban Giám đốc - Ban Kiểm soát 16/04/2014 27 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.1.Nguồn vốn a-Tiền gửi giao dịch/T.gửi có thể phát séc - Là khoản tiền của KH gửi vào nhằm mục đích thanh toán, chi trả - Khoản tiền này có thể được thanh toán theo yêu cầu bằng: Lệnh rút tiền/TT séc - Đây là nguồn vốn có chi phí thấp nhất của NHTM. Chi phí cho nguồn vốn này gồm: + Trả lãi cho người gửi tiền + CP quản lý TK 16/04/2014 28 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.1.Nguồn vốn a-Tiền gửi giao dịch (tiếp) - Thủ tục mở TK - Các hoạt động: Chuyển vào/Rút ra/Thanh toán/Tất toán - Tính lãi trên Tiền gửi GD: lãi được tính theo phương pháp tích số/ NH sẽ tự động tính lãi vào ngày cuối tháng/ Lãi được tự động cộng dồn vào gốc/ LS của tiền gửi GD thường tương đương tiền gửi TK ko kỳ hạn 16/04/2014 29 16/04/2014 30 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.1.Nguồn vốn b-Tiền gửi phi giao dịch/T.gửi tiết kiệm - Là nguồn vốn quan trọng nhất của NH, chiểm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM - Mục đích của tiền gửi là hưởng lãi, nên LS cao hơn tiền gửi GD - Tiền gửi TK ko được phát séc - Có 2 loại: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn +Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM  b-Tiền gửi phi giao dịch/T.gửi tiết kiệm(tiếp) - Thủ tục mở TK tiết kiệm - Các hoạt động:Gửi vào/Rút ra/Rút lãi định kỳ hoặc cuối kỳ/Tất toán - Tính lãi: + Phương pháp tính lãi: lãi đơn + Lãi ko được nhập gốc + LS được điều chỉnh theo cơ chế thị trường và các chính sách KT vĩ mô 16/04/2014 31 16/04/2014 32 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.1.Nguồn vốn (tiếp) c-Vốn vay (Nợ) - Vay các NHTM, các TCTD khác - Vay của công ty mẹ, tập đoàn gốc - Vay của NHTW (NHNN) - Phát hành kỳ phiếu NHTM: chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu NH - Vay của các DN dưới dạng các tích sản tài chính d-Vốn riêng của NHTM (Vốn chủ sở hữu) - Vốn Điều lệ: là vốn góp ban đầu khi mới thành lập NH do các chủ SH thực hiện - Vốn tích luỹ từ lợi nhuận ko chia - Phát hành cổ phiếu bổ sung vốn 16/04/2014 33 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.2.Tài sản  Tiền Dự trữ - Dự trữ bắt buộc - Dự trữ thanh toán/ Dự trữ vượt quá (Tiền dự trữ là tài sản lỏng nhất, cần thiết phải duy trì dự trữ, nhưng là tài sản ko sinh lời)  Tiền mặt trong quá trình thu - Tiền đang chuyển đi - Tiền đang chuyển đến  Tiền gửi ở các NHTM khác * 3 loại tài sản trên đây có tính lỏng cao, còn gọi là tiền mặt của NHTM, LN từ các tài sản này ko cao 16/04/2014 34 9.3. Bảng cân đối tài sản của NHTM 9.3.2.Tài sản (tiếp)  Chứng khoán: NH dành một phần vốn để đầu tư vào các CK có tính thanh khoản, có khả năng sinh lợi  Tiền cho vay: NH cấp các khoản tín dụng cho khách hàng dưới nhiều hình thức. Đây là tài sản sinh lợi lớn nhất cho NHTM, nhưng cũng là TS kém lỏng nhất, có mức rủi ro cao nhất  Các Tài sản khác - TSCĐ: trụ sở, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, phương tiện thông tin, thiết bị quản lý, - Các TSLĐ: công cụ, dụng cụ,văn phòng phẩm, mẫu biểu, 16/04/2014 35 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.1 Hoạt động nguồn vốn  Nhận tiền gửi từ các tổ chức và các tầng lớp dân cư  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác  Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại VN và các TCTD nước ngoài  Vay vốn của NHTW dưới các hình thức tái cấp vốn  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHTW 16/04/2014 36 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.2 Hoạt động sử dụng vốn a- Tạo lập (thay đổi) tiền dự trữ - Dự trữ bắt buộc: tỷ lệ DTBB cho các loại tiền gửi theo quy định của NHTW - Dự trữ thanh toán: mức dự trữ là do nhu cầu giao dịch của NH quyết định Hoạt động thay đổi tiền Dự trữ - Khi nhận tiền gửi: tiền DT tăng thêm - Khi có tiền gửi rút ra: tiền DT giảm xuống 9.4. Các hoạt động của NHTM Vai trò của tiền dự trữ trong việc quản lý dòng tiền rút ra: - Hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra (do phải bán CK hoặc phải đòi nợ trước hạn). Chi phí này càng lớn thì các NHTM càng muốn để dự trữ nhiều hơn - Ngăn ngừa vỡ nợ NH (do mất khả năng T.toán) 16/04/2014 37 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.2 Hoạt động sử dụng vốn b- Gửi tiền ở các NHTM khác Mục đích: Lợi nhuận, An toàn vốn, Sẵn sàng thanh toán cho khách hàng c- Đầu tư chứng khoán - Mục đích:Lợi nhuận, Sẵn sàng chuyển thành tiền - Các loại CK: TP của CP, TP của các DN, TP của các NHTM khác,... 16/04/2014 38 16/04/2014 39 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.2.Hoạt động sử dụng vốn (tiếp) d- Hoạt động tín dụng - Cho vay/ cấp tín dụng ngắn-trung-dài hạn - Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá - Tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác - Bảo lãnh ngân hàng - Cho thuê tài chính - Bao thanh toán - Các hoạt động tín dụng khác (thấu chi, tín dụng trả góp, tín dụng tài trợ XNK, tín dụng đồng tài trợ, cho vay tiêu dùng) 16/04/2014 40 9.4. Các hoạt động của NHTM 9.4.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ a- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ - Mở TK giao dịch cho các tổ chức và cá nhân ở trong và ngoài nước - Cung ứng các phương tiện thanh toán (séc, UNT,UNC, thẻ,...) - Thực hiện các dịch vụ TT trong nước, TT quốc tế, các DV TT khác theo quy định của NHNN - Thực hiện DV thu hộ, chi hộ - Thực hiện DV ngân quỹ:thu phát, kiểm đếm, phân loại, bảo quản, vận chuyển tiền mặt ....cho KH - Tham gia hệ thống TT bù trừ trong nước và q.tế 9.4. Các hoạt động của NHTM b- Các hoạt động dịch vụ khác - Hùn vốn liên doanh, liên kết/Đầu tư trực tiếp, góp vốn mua CP của các DN và các TCTD khác - Kinh doanh ngoại hối, vàng, DV kiều hối - Kinh doanh DV bảo hiểm - Các nghiệp vụ uỷ thác, đại lý - DV cầm đồ, bảo quản tài sản, cho thuê két sắt,.. -DV NH điện tử:Home-banking, Net-banking, Phone- Banking,... - Các DV NH trên TTCK, nghiệp vụ NH quốc tế,... 16/04/2014 41 16/04/2014 42 9.5. Quản lý hoạt động của NHTM 9.5.1.Nguyên lý chung của việc quản lý tài sản và nguồn vốn của NHTM  Nguyên tắc - Đủ tiền mặt để thanh toán - Đa dạng hoá việc nắm giữ tài sản - Giảm thiểu chi phí, tối đa hoá LN  Mục đích quản lý hoạt động NHTM - Phòng chống rủi ro dẫn đến phá sản - Ngăn ngừa tình trạng mất khả năng thanh toán - Phát huy vai trò của NHTM đối với sự phát triển KTế 16/04/2014 43 9.5. Quản lý hoạt động của NHTM 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý nguồn vốn  Quản lý tiền cho vay  Quản lý dự trữ  Quản lý tài sản  Quản lý rủi ro lãi suất và tỷ giá 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý nguồn vốn Thực chất là quản lý TS Nợ. NH có thể linh hoạt thay đổi cơ cấu TS Nợ nhằm tạo ra khoản dự trữ và những trạng thái lỏng của TS đồng thời đa dạng hóa hoạt động huy động vốn, giảm CP và phân tán rủi ro. Các TS Nợ: -TG thanh toán -TG tiết kiệm: ko/có kỳ hạn - Chứng chỉ Tg, trái phiếu NH - Vay của các TCTD khác và của NHTW 16/04/2014 44 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý tiền cho vay Các nguyên tắc quản lý tiền cho vay: - Sàng lọc và giám sát - Quan hệ khách hàng - Thế chấp TS và số dư bù, bảo đảm tiền vay - Hạn chế tín dụng - Quản lý vốn NH và tính tương hợp 16/04/2014 45 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý dự trữ - NH cần đảm bảo thực hiện nghiêm túc quy định về DTBB, xác định mức DTTT hợp lý, đáp ứng nhu cầu hoạt động của NH. - Nếu NH có đủ tiền dự trữ sẽ ko phải thay đổi các khoản mục khác trong Bảng cân đối TS 16/04/2014 46 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý tài sản Nguyên tắc: - Tối đa hóa LN: dành phần tập trung vào CK và cho vay - Giảm thiểu rủi ro - Nắm giữ các TS đủ lỏng (đa dạng hóa) 16/04/2014 47 9.5.2. Nội dung quản lý  Quản lý rủi ro lãi suất và tỷ giá - RR lãi suất là RR làm giảm LN của NH khi có thay đổi về LS - RR tỷ giá là RR làm giảm LN của NH khi có thay đổi về tỷ giá 16/04/2014 48 9.5. Quản lý hoạt động của NHTM  Biện pháp - Chấp hàng các quy định về DTBB, xác định mức DTTT hợp lý - Tìm kiếm KH tốt để cho vay - Đa dạng hóa nắm giữ TS - Quản lý trạng thài lỏng của TS, nhằm giảm thiểu rủi ro - Chủ động điều chỉnh Bảng CĐTS của NHTM - Các nghiệp vụ hoán đổi LS - Sử dụng các công cụ vay nợ trên TT kỳ hạn và TT lựa chọn - Tranh thủ các “khe hở LS, khe hở tỷ giá” . 16/04/2014 49 16/04/2014 50 Chương 10: Cung và cầu tiền tệ 10.1. Quan niệm về tiền trong nền kinh tế hiện đại 10.1.1. Tiền theo nghĩa hẹp và tiền theo nghĩa rộng 10.1.2. Sự khác biệt giữa tiền và các tài sản khác 10.2. Cung tiền tệ 10.2.1. Khái niệm về lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ 10.2.2. Thành phần của Cung tiền tệ a- Cơ số tiền tệ. b- Quá trình tạo tiền gửi của hệ thống NHTM 16/04/2014 51 Chương 10: Cung và cầu tiền tệ (tiếp) 10.3. Cầu tiền tệ 10.3.1. Khái niệm về Cầu tiền tệ 10.3.2. Nhân tố tác động đến Cầu tiền tệ 10.4. Cân bằng Cung và Cầu tiền tệ 10.4.1. Sự cần thiết cân bằng Cung và Cầu tiền tệ 10.4.2. Những tín hiệu của thị trường 16/04/2014 52 10.1. Quan niệm về tiền trong nền kinh tế hiện đại 10.1.1. Tiền theo nghĩa hẹp và tiền theo nghĩa rộng  Các quan niệm về tiền: - Tiền là thứ trao đổi lấy hàng hóa, DV nhằm thỏa mãn nhu cầu bản thân và mang tính dễ thu nhận. - Tiền là chuẩn mực chung để so sánh giá trị của các hàng hóa, DV. - Thực tế , tiền chỉ là những gì mà luật pháp bắt buộc phải công nhận là một phương tiện thanh toán, phục vụ cho trao đổi hàng hóa, DV của 1 quốc gia hay 1 nền KT - Một vật được gọi là tiền khi thỏa mãn các chức năng của tiền 10.1. Quan niệm về tiền trong nền kinh tế hiện đại  Đơn vị tiền tệ - ĐVTT là tiêu chuẩn đo lường giá trị/thước đo giá trị của 1 quốc gia - Đơn vị tiền tệ của nhiều quốc gia có thể có cùng một tên gọi (ví dụ: dollar, franc...) và để phân biệt các đơn vị tiền tệ đó người ta thường phải gọi kèm tên quốc gia sử dụng đồng tiền (ví dụ: dollar Úc). Đơn vị tiền tệ của Việt Nam được gọi là đồng, ký hiệu dùng trong nước là "đ",