Khung tình huống
• Hàm mục tiêu:
TSSL danh mục -> Max
Hoặc RR danh mục -> Min
• Biến số ra quyết định:
Tỷ trọng đầu tư vào các chứng khoán (x
i
)
• Ràng buộc:
- Ràng buộc về vốn đầu tư.
- Ràng buộc về đầu tư hết.
- Giới hạn về trần rủi ro hoặc sàn TSSL.
- Ràng buộc về bán khống và đa dạng hóa.
8 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2935 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 8: Mô hình portfolio, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MÔ HÌNH PORTFOLIO
CHƯƠNG 8
Financial Modeling 15
8.1 TỔNG QUAN
Khung tình huống
• Hàm mục tiêu:
TSSL danh mục -> Max
Hoặc RR danh mục -> Min
• Biến số ra quyết định:
Tỷ trọng đầu tư vào các chứng khoán (xi)
• Ràng buộc:
- Ràng buộc về vốn đầu tư.
- Ràng buộc về đầu tư hết.
- Giới hạn về trần rủi ro hoặc sàn TSSL.
- Ràng buộc về bán khống và đa dạng hóa.
Financial Modeling 16
28.2 CÁC KÝ HIỆU
• E(ri) là tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản i
• Var(ri) phương sai của tỷ suất sinh lợi tài sản
i
• Cov(ri;rj) là hiệp phương sai của giữa tài sản i
và tài sản j. Cov(ri;rj) là σij
• Var(ri) là σii
Financial Modeling 17
8.3 MÔ HÌNH 2 CHỨNG KHOÁN
• Từ số liệu giá đóng cửa vào cuối mỗi tháng (tuần,
ngày) của mỗi cổ phiếu, chúng ta tính toán tỷ suất sinh
lợi hàng tháng (tuần, ngày) của mỗi cổ phiếu.
• Đây là công thức tính theo kỳ ghép lãi liên tục, trong
trường hợp có cổ tức, chúng ta có thể tính:
Financial Modeling 18
=
−1,
ln
tA
At
At P
P
r
+
=
−1,
ln
tA
tAt
At P
DivP
r
38.3 MÔ HÌNH 2 CHỨNG KHOÁN
• Giả định rằng các dữ liệu tỷ suất sinh lợi
trong 12 tháng qua thể hiện phân phối tỷ
suất sinh lợi của cổ phiếu này trong những
tháng (tuần, ngày) sắp tới.
• Tính TSSL mong đợi như sau:
• Tính phương sai của TSSL:
• Tính hiệp phương sai giữa 2 chứng khoán
A,B
∑
=
=
n
1j
jrN
1
r
∑
=
−=
N
j
j rrN
Var
1
2)(1
Financial Modeling 19
)]([*)]([1),( BBt
t
AAtBA rErrErN
rrCov −−= ∑
8.3 MÔ HÌNH 2 CHỨNG KHOÁN
• Sử dụng các hàm Average( ), Varp( ), và
Stdevp( ) và COVAR() trong Excel để tính
TSSL mong đợi, Phương sai, độ lệch chuẩn
và hiệp phương sai.
• Tính toán hệ số tương quan giữa chứng
khoán:
• Hoặc dùng hàm Correl () trong Excel
• Hệ số tương quan luôn luôn nằm giữa +1và –1 hay –1≤ ρAB≤+1
• Nếu hệ số tương quan là +1, khi đó tỷ suất sinh lợi giữa 2 chứng khoán có
tương quan xác định hoàn toàn.
• Nếu hệ số tương quan là –1, khi đó tỷ suất sinh lợi giữa 2 chứng khoán sẽ
có tương quan phủ định hoàn toàn.
Financial Modeling 20
BA
BA
AB
)r,r(Cov
σσ
=ρ
48.3 MÔ HÌNH 2 CHỨNG KHOÁN
Financial Modeling 21
• Giá trị trung bình tỷ suất sinh lợi của danh mục là bình quân
gia quyền với trọng số là tỷ lệ vốn ñầu tư vào mỗi cổ phiếu
thành phần.
• Gọi xA là tỷ trọng vốn ñầu tư vào cổ phiếu A, ta có:
• E(rp) = xAE(rA) + (1–xA)E(rB)
• Phương sai danh mục không phải là bình quân gia quyền
của các phương sai (vì có mối tương quan trong biến ñộng
TSSL của các cổ phiếu)
• Var(rp) = xA2 Var(rA) + (1– xA)2 Var(rB) + 2 xA(1–xA)Cov(rA,rB)
• σp2 = xA2 σA2 + (1– xA)2 σB2 + 2 xA(1–xA)ρABσAB
8.3 MÔ HÌNH 2 CHỨNG KHOÁN
• Đường hiệu quả danh mục:
Financial Modeling 22
3.00%
3.05%
3.10%
3.15%
3.20%
3.25%
3.30%
3.35%
3.40%
3.45%
3.50%
3.50% 4.50% 5.50% 6.50% 7.50% 8.50%
TS
SL
bì
n
h
qu
ân
củ
a
da
n
h
m
ụ
c
ðộ lệch chuẩn của danh mục
ðường hiệu quả của danh mục
58.4 MÔ HÌNH NHIỀU CHỨNG KHOÁN
• Trong trường hợp tổng quát với N chứng khoán (hay N tài sản), giả
định rằng tỷ lệ vốn đầu tư vào chứng khoán i trong danh mục là xi,
như vậy ta có ma trận cột X các tỷ trọng vốn đầu tư vào danh mục
như sau:
• Chúng ta có thể viết XT như là ma trận đảo của ma trận cột X:
• XT = [x1, x2, x3, .xn]
Financial Modeling 23
=
n
3
2
1
x
....
x
x
x
X
8.4 MÔ HÌNH NHIỀU CHỨNG KHOÁN
• Bây giờ ta viết E(r) như là ma trận cột của tỷ suất sinh lợi
các chứng khoán
• E(r)T như là ma trận hàng của tỷ suất sinh lợi các chứng
khoán:
• E(r)T = [E(r1), E(r2), E(r3), .E(rn)]
Financial Modeling 24
=
)r(E
....
)r(E
)r(E
)r(E
)r(E
N
3
2
1
68.4 MÔ HÌNH NHIỀU CHỨNG KHOÁN
• Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục dưới
dạng công thức ma trận như sau:
• Hoặc có thể dùng hàm SUMPRODUCT () của 2
vector hàng hoặc 2 vector cột.
Financial Modeling 25
X)r(E)r(EX)r(Ex)r(E TT
N
1i
iip ===∑
−
8.4 MÔ HÌNH NHIỀU CHỨNG KHOÁN
• Phương sai danh mục:
• Gọi ma trận có σij trong hàng thứ i và cột thứ j là ma
trận phương sai – hiệp phương sai:
• Phương sai của danh mục là Var(rp) = XTSX
Financial Modeling 26
σσσσ
σσσσ
σσσσ
σσσσ
=
NN3N2N1N
N3333231
N2232221
N1131211
...
....................
...
...
...
S
78.5 TÍNH TOÁN MA TRẬN HIỆP
PHƯƠNG SAI
• Cách 1:
• Dựa trên công thức thống kê và các hàm của
Excel, chúng ta có thể tính ma trận phương
sai – hiệp phương sai:
• A là ma trận chênh lệch tỷ suất sinh lợi các
chứng khoán
Financial Modeling 27
−−
−−
−−
=
NNMM
NN
NN
rrrr
rrrr
rrrr
A
....
.............
....
....
11
2112
1111
8.5 TÍNH TOÁN MA TRẬN HIỆP
PHƯƠNG SAI
• Ma trận chuyển vị của ma trận A:
• Ma trận phương sai – hiệp phương sai được
tính như sau:
Financial Modeling 28
−−−
−−−
NNMN2NN1N
1M1112111
rr........rrrr
.....
rr........rrrr
[ ]
M
A.AS
T
ij =σ=
88.5 TÍNH TOÁN MA TRẬN HIỆP
PHƯƠNG SAI
• Sử dụng hàm COVAR kết hợp với hàm Offset
• Hàm Covar(array1;array2): dùng để tính hiệp
phương sai của 2 mảng dữ liệu (2 chuỗi TSSL
quan sát)
• Hàm Offset(initial cells, rows, columns) sẽ tham
chiếu khối các ô tương đồng về hình dáng với
các ô gốc ban đầu nhưng thay đổi vị trí sang các
hàng và cột khác.
Financial Modeling 29
8.5 TÍNH TOÁN MA TRẬN HIỆP
PHƯƠNG SAI
• Mô hình chỉ số đơn
• Giả định của mô hình là tỷ suất sinh lợi của mỗi
một tài sản có thể được hồi quy tuyến tính từ
các chỉ số của thị trường:
• Từ đó, chúng ta có 2 lập luận: lập luận thứ nhất
giống mô hình CAPM và lập luận thứ 2 dùng để
tính ma trận phương sai – hiệp phương sai:
Financial Modeling 30
ixiii
~R~R~ ε+β+α=
)R~(E)R~(E xiii β+α=
2
xjiij σββ=σ