Khái niệm, các yếu tố cấu thành tiềm lực khoa
học- công nghệ và năng lực công nghệ;
• Vai trò, ý nghĩa của việc xây dựng, phát triển tiềm
lực khoa học- công nghệ quốc gia và năng lực
công nghệ của doanh nghiệp;
• Phương hướng tăng cường tiềm lực khoa học-công nghệ của doanh nghiệp;
• Bản chất, vai trò của tri thức, của quản lý tri thức
trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu và tác động
của chúng tới việc xây dựng, phát triển năng lực
khoa học- công nghệ.
20 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2322 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 9: Tăng cường tiềm lực khoa học- Công nghệ quốc gia và năng lực công nghệ của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 9
TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA
HỌC- CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
CỦA DOANH NGHIỆP
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
• Khái niệm, các yếu tố cấu thành tiềm lực khoa
học- công nghệ và năng lực công nghệ;
• Vai trò, ý nghĩa của việc xây dựng, phát triển tiềm
lực khoa học- công nghệ quốc gia và năng lực
công nghệ của doanh nghiệp;
• Phương hướng tăng cường tiềm lực khoa học-
công nghệ của doanh nghiệp;
• Bản chất, vai trò của tri thức, của quản lý tri thức
trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu và tác động
của chúng tới việc xây dựng, phát triển năng lực
khoa học- công nghệ.
CẤU TRÚC CHUNG
I- Khái niệm và các yếu tố cấu thành tiềm
lực khoa học- công nghệ
II- Phương hướng tăng cường năng lực
khoa học- công nghệ quốc gia và năng
lực công nghệ của doanh nghiệp
III- Quản lý tri thức và quản lý đổi mới
công nghệ
KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU
THÀNH TIỀM LỰC KH- CN
1. Khái niệm tiềm lực khoa học- công
nghệ
2. Các yếu tố cấu thành tiềm lực khoa học-
công nghệ của doanh nghiệp
3. Vị trí và ý nghĩa của việc phát triển
tiềm lực khoa học- công nghệ của doanh
nghiệp
KHÁI NIỆM TIỀM LỰC KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Tiềm lực (hay năng lực) Khoa học- Công nghệ của mỗi quốc gia hoặc
doanh nghiệp là khả năng của quốc gia hoặc doanh nghiệp đó
trong việc nghiên cứu sáng tạo, tiếp nhận, chuyển giao, khai thác
phát triển các tiến bộ khoa học- công nghệ phục vụ các mục tiêu
phát triển của mỗi quốc gia hoặc doanh nghiệp
Tiềm lực khoa học- công nghệ bao gồm:
1. Các yếu tố vật chất: Số lượng các cán bộ, các tổ chức nghiên cứu
và phát triển công nghệ, cơ sở vật chất, năng lực tài chính của các
tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ
2. Yếu tố phi vật chất: Kiến thức trình độ của lực lượng cán bộ
nghiên cứu và phát triển công nghệ, cơ chế quản lý hoạt động
khoa học công nghệ
CÁC YẾU TỐ HỢP THÀNH TIỀM LỰC KH - CN
Tiềm lực
khoa học
côngnghệ
Năng lực của các yếu tố vật
chất tài chính, kết cấu hạ
tầng phục vụ nghiên cứu và
ứng dụng TB KHCN
Tiềm năng của cán bộ
KH-CN và điều kiện hoạt
động của họ
Năng lực, trình độ kỹ thuật
công nghệ của hệ thống tư
liệu sản xuất (đặc biệt là cơ
khí chế tạo)
Năng lực tổ chức quản lý
Cơ chế quản lý hoạt
động khoa học
công Nghệ
MỘT SỐ CHỈ TIÊU (TIÊU THỨC) ĐÁNH GIÁ
TIỀM LỰC KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
• Số lượng và cơ cấu cán bộ khoa học- công nghệ
• Tỷ lệ cán bộ khoa học- công nghệ trên một vạn dân hoặc so với tổng
số lao động của doanh nghiệp
• Kinh phí dành cho nghiên cứu khoa học. Tỷ lệ của nó so với GDP của
quốc gia hoặc so với doanh thu của doanh nghiệp
• Tỷ lệ đầu tư cho nghiên cứu khoa học trong tổng vốn đầu tư cho đổi
mới công nghệ
• Năng lực của ngành/ bộ phận cơ khí chế tạo của quôc gia và của bộ
phận cơ khí chế tạo của doanh nghiệp
• Năng lực của hệ thống phòng thí nghiệm
• Số lượng các phát minh, sáng chế và hiệu quả của chúng
MỘT SỐ CHỈ TIÊU (TIÊU THỨC) ĐÁNH GIÁ
TIỀM LỰC KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ (TIẾP THEO)
• Số bài báo khoa học được đăng ở các tạp chí, đặc biệt là
các tạp chí nước ngoài có uy tín
• Số bằng phát minh sáng chế
• Tỷ lệ các đề tài nghiên cứu khoa học được áp dụng
• Tỷ lệ các tiến bộ khoa học- công nghệ được áp dụng do
doanh nghiệp tự nghiên cứu ứng dụng so với tổng số các
tiến bộ khoa học công nghệ doanh nghiệp áp dụng
• Tỷ lệ doanh thu do chuyển giao công nghệ hoặc do hoạt
động dịch vụ khoa học- công nghệ so với tổng doanh thu
của doanh nghiệp
Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN TIỀM
LỰC KH-CN ĐỐI VỚI QUỐC GIA
• Phát huy/ tạo lập lợi thế (và vị thế) quốc gia
• Giúp giải quyết những vấn đề/ khó khăn/ thách
thức (chiến lược và cụ thể)
– Về kinh tế- xã hội
– Về an ninh- quốc phòng
• Công cụ và phương tiện hỗ trợ hội nhập
• Phát triển thị trường
• Tạo động lực cho sự phát triển
• Tiền đề cho sự tồn tại
Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN TIỀM
LỰC KH-CN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
• Là cơ sở, tiền đề cho sự đổi mới sản phẩm và công
nghệ.
• Giúp nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ của
doanh nghiệp, là tiền đề cho sự biến đổi cơ sở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp
• Chi phối khả năng của doanh nghiệp trong việc
hoà nhập với cộng đồng quốc tế
• Giúp khắc phục những hạn chế và mất cân đối
thường xuất hiện trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp
PHƯƠNG HƯỚNG TĂNG CƯỜNG
NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
Tự lực phát
triển tiềm lực
KHCN riêng
rẽ của DN
Liên kết KH
sản xuất - Đào
tạo
Nhập khẩu
công nghệ,
Chuyển giao
CN, hợp tác
quốc tế KHCN
Tự lực phát
triển tiềm lực
KHCN tổng thể
QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN
TIỀM LỰC KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
• Bám sát nhu cầu của thị trường, đảm bảo
hiệu quả khai thác/ sử dụng
• Phát triển tiềm lực theo chiến lược dài hạn
• Xác định và lựa chọn lợi thế/ thế mạnh về
tiềm lực khoa học- công nghệ
• Phát triển tiềm lực nội tại và khai thác lợi
thế hợp tác
• Đảm bảo tính bền vững và hiệu quả toàn
diện của tiềm lực khoa học- công nghệ
Nhập công nghệ
Hình thành, phát triển và thích ứng cơ sở hạ tầng để
tiếp thu công nghệ mới được chuyển giao
Sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới từ đơn giản
tới phức tạp dần (dưới dạng SKD, CKD, IKD)
Mua bằng phát minh, sáng chế
(licence)
Nghiên cứu- triển khai để cải tiến nhằm thích ứng
công nghệ nhập với đặc điểm của công nghệ
Tái chuyển giao công nghệ đã được chuyển giao
Phát triển công nghệ mới từ công nghệ, licence
được chuyển giao
CÁC GIAI
ĐOẠN PHÁT
TRIỂN TIỀM
LỰC CÔNG
NGHỆ
TỰ PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KH-
CN
Nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Nhu cầu phát triển tiềm lực khoa học-
công nghệ
Thực trạng tiềm lực khoa học- công
nghệ của doanh nghiệp
Dự án tăng cường tiềm lực khoa học-
công nghệ của doanh nghiệp
Khai thác tiềm lực khoa
học- công nghệ
Dự án tiếp tục tăng cường, bổ xung tiềm
lực khoa học- công nghệ
LIÊN KẾT NHẰM TĂNG CƯỜNG
TIỀM LỰC KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ
Nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Nhu cầu phát triển tiềm lực khoa
học- công nghệ
Thực trạng tiềm lực khoa học-
công nghệ của doanh nghiệp
Nghiên cứu đối tác và khả năng, hình
thức liên kết về công nghệ
Triển khai các hoạt
động liên kết
Lựa chọn đối tác, nghiên cứu phương án
liên kết khoa học- công nghệ
Đánh giá các hoạt động
liên kết
Mở rộng các hoạt động liên kết
NHẬP KHẨU VÀ TIẾP NHẬN
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Nhu cầu phát triển tiềm lực khoa học-
công nghệ
Thực trạng tiềm lực khoa học- công
nghệ của doanh nghiệp
Nghiên cứu thị trường và các nguồn
chuyển giao công nghệ
Phân tích điều kiện tiếp
nhận công nghệ
Lựa chọn công nghệ và nghiên cứu
phương án chuyển giao công nghệ
Triển khai các hoạt động chuyển giao và
thích ứng hoá
QUẢN LÝ TRI THỨC VÀ QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
• Các chức năng quản lý tri thức
• Nội dung quản lý tri thức
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ TRI
THỨC CỦA DOANH NGHIỆP
• Tiếp thu tri thức bên ngoài
• Chuyển hoá các tri thức đã tiếp thu thành
nguồn lực nội bộ
• ứng dụng tri thức
• Tiếp tục chuyển giao tri thức
• Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin
• Xây dựng bộ máy tổ chức và cơ chế hoạt động
định hướng theo tri thức
– Các bộ phận nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học-
công nghệ
– Cán bộ quản lý tri thức
• Hình thành nguồn nhân lực tự đào tạo và tự
thích ứng với tiến bộ khoa học- công nghệ
• Thiết lập và cải tạo môi trường khuyến khích
sáng tạo và ứng dụng tri thức (môi trường đổi
mới và linh hoạt)
NỘI DUNG QUẢN LÝ TRI THỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
CÁC GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hoàn
thiện cơ
chế xây
dựng và
tổ chức
thực hiện
nhiệm vụ
KH&CN
Đối vối
chế
quản lý
và hoạt
động
của các
tổ chức
KH CN
Đổi mới
cơ chế
chính
sách đầu
tư tài
chính
cho hoạt
động
KHCN
Đổi mới
cơ chế
quản lý
nhân lực
khoa
học công
nghệ
Phát
triển thị
trường
công
nghệ
Hoàn
thiện cơ
chế hoạt
động của
bộ máy
Nhà nước
về công
nghệ