MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Tìm hiểu 01 tập quán mua bán quốc tế được các quốc gia áp dụng rộng rãi trong giao nhận hàng hóa: “Các điều kiện thương mại quốc tế” (International commercial terms – Incoterms).
Vận dụng Incoterms vào trong hợp đồng xuất nhập khẩu:
Lập bảng báo giá xuất nhập khẩu
Xác định thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa trong thương mại quốc tế
137 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương I: Các điều kiện thương mại quốc tế (incoterms), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS)MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Tìm hiểu 01 tập quán mua bán quốc tế được các quốc gia áp dụng rộng rãi trong giao nhận hàng hóa: “Các điều kiện thương mại quốc tế” (International commercial terms – Incoterms). Vận dụng Incoterms vào trong hợp đồng xuất nhập khẩu: Lập bảng báo giá xuất nhập khẩu Xác định thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa trong thương mại quốc tếSƠ ĐỒ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG XUẤT KHẨUNỘI DUNG Lý do xuất hiện Incoterms1 Mục đích của Incoterms 2 Nội dung của Incoterms3 Các vấn đề đề cập trong Incoterms4 Vai trò của Incoterms5 Các chỉ dẫn lựa chọn và sử dụng Incoterms 20008 Giới thiệu về Incoterms 20006 Đặc điểm các nhóm theo Incoterms 20007LÝ DO XUẤT HIỆN INCOTERMSSự bất đồng trong ngôn ngữgiao dịch quốc tếSự khác nhau về tập quán mua báncác quốc giaSự khác nhau về luật pháp chi phốimua bán quốc tế Incoterms do ICC phát hành năm 1936 đáp ứng yêu cầu thống nhấtMỤC ĐÍCH CỦA INCOTERMS- Cung cấp 01 bộ quy tắc quốc tế để giải thích các điều kiện TMQT được sử dụng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tếMục đíchIncoterms- Quy định nghĩa vụ cho người bán và người mua liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa ngoại thươngNỘI DUNG CỦA INCOTERMS1Sự phân chia trách nhiệm giữa người bán và người mua trong việc giao nhận hàng hóa2Sự phân chia chi phí giữa người bán và người mua trong việc giao nhận hàng hóa3Sự di chuyển rủi ro, tổn thất từ người bán sang người mua trong việc giao nhận hàng hóaVAI TRÒ CỦA INCOTERMS4. Là căn cứ pháp lý để giải quyết tranhchấp giữa người bán và người mua3. Phương tiện quan trọng để đẩy nhanhtốc độ đàm phán và ký kết HĐNT2. Ngôn ngữ quốc tế trong giao nhậnvà vận chuyển hàng hóa ngoại thương1. Tập quán mua bán quốc tếNẮM VỮNG INCOTERMS Nắm vững kết cấu INCOTERMSNắm vững ở từng điều kiện thương mại INCOTERMSĐặc điểm khác biệt ở từng điều kiện thương mạiNgười bán (xuất khẩu) phải làm gì?Người mua (nhập khẩu) phải làm gì?Biết lựa chọn điều kiện thương mạIKẾT CẤU CỦA INCOTERMS 2000Trách nhiệm người bán là nặng nhất.Người bán thuê phương tiện vận tảiNgười mua thuê phương tiện vận tải.Trách nhiệm người bánit nhất.Nhóm D (5ĐK)Nhóm C (4ĐK)Nhóm F (3ĐK)Nhóm E (1ĐK)ĐẶC ĐIỂM NHÓMENgười bán đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua ngay tại xưởng của mình.FNgười bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại một nơi quy định. Người mua chịu mọi rủi ro, tổn thất từ thời điểm giao hàng.CNgười bán phải ký hợp đồng vận tải để chuyên chở hàng hóa, nhưng không chịu rủi ro, tổn thất về hàng hóa sau khi giao hàng xong cho người vận tải ơ nơi đi.DNgười bán phải chịu mọi rủi ro, chi phí cần thiết để giao hàng cho người mua đến nới quy địnhGIỚI THIỆU CÁC ĐKTMQT TRONG INCOTERMS 2000EXW (Ex Works)FCA (Free Carrier)FAS (Free Alongside Ship)FOB (Free On Board)CFR (Cost and Freight)CIF (Cost, Insurance and Freight)CPT (Carriage Paid To)CIP (Carriage, Insurance Paid to)DAF (Delivered At Frontier)DES (Delivered Ex Ship)DEQ (Delivered Ex Quay)DDU (Delivered Duty Unpaid)DDP (Delivered Duty Paid) Quy định của Incoterms 2000 về nghiã vụ của người bán và người muaNGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI BAÙNA1 - Cung cấp hàng đúng theo hợp đồngA2 - Giấy phép và các thủ tụcA3 - Các hợp đồng vận tải và bảo hiểmA4 - Giao hàngA5 - Chuyển rủi roNGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI BAÙNA6 - Phân chia chi phíA 7 - Thông báo cho người muaA8 - Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hay thông điệp điện tử tương đươngA9 - Kiểm tra – Bao bì – Ký mã hiệuA10 -Các nghĩa vụ khácNGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI MUAB1 - Trả tiền hàngB2 - Giấy phép và các thủ tụcB3 - Các hợp đồng vận tải và bảo hiểmB4 - Nhận hàng B5 - Chuyển rủi roNGHÓA VUÏ CUÛA NGÖÔØI MUAB6 - Phân chia chi phíB7 - Thông báo cho người bánB8 - Bằng chứng của việc giao hàng, chứng từ vận tải hay thông điệp điện tử tương đươngB9 - Kiểm tra hàngB10 - Các nghĩa vụ khácGIỚI THIỆU INCOTERMS 1990GIỚI THIỆU INCOTERMS 2000 Quy định của Incoterms 2010 về nghiã vụ của người bán và người muaA.NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁNA1. Nghĩa vụ chung của ngừơi bán , trong đó cho phép trao đổi thông tin điện tửA2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khácA3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểmA4. Giao hàngA5. Chuyển rủi ro A.NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁNA6. Phân chia chi phíA7. Thông báo cho người muaA8. Chứng từ giao hàngA9. Kiểm tra – đóng gói, bao bì – ký mã hiệuA10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUAB1. Nghĩa vụ chung của người muaB2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khácB3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểmB4. Nhận hàngB5. Chuyển rủi roNGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUAB1. Nghĩa vụ chung của người muaB2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khácB3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểmB4. Nhận hàngB5. Chuyển rủi roNGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUAB6. Phân chia chi phíB7. Thông báo cho người bánB8. Bằng chứng của việc giao hàngB9. Kiểm tra hàng hóaB10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan.HAI ĐIỀU KIỆN MỚI CỦA INCOTERMS 2010 : DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ).Giao hàng tại ga đầu mối tại nơi tới. “ Terminal- Ga đầu mối” DAP – Delivery At Place ( Named Place of destination ) Giao hàng tại một địa điểm nơi tớiDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Giao hàng tại ga đầu mối tại nơi tới. “ Terminal- Ga đầu mối” được hiểu là nơi gom nhận hàng của các loại phương tiện vận tải : cảng tới; nơi nhận hàng ở ga đến đối với hàng chuyên chở bằng đường sắt ; đường ô tô; hàng không với vận tải đa phương thức là ga cuối của đoạn hành trình của nhiều loại phương tiện vận tải nối tiếp nhau.Khi Bạn là Nhà XK; Nhập khẩu bạn phải lưu ýPhải ghi rõ địa điểm giao hàng cụ thể : Ga đầu mối; cảng tớiđịa điểm đíchNếu không ghi người bán tự định đoạtDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ).Người bán phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải và sau đó phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại bến chỉ định ở cảng hoặc nơi đến thỏa thuận, vào ngày hoặc trong thời hạn quy định trong hợp đồng ngoại thươngDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Ở điều kiện DAT người Bán làm thủ tục XK; Người mua làm thủ tục Nhập khẩu. Nơi chuyển rủi ra là hàng hóa đã đặt an toàn tại “ Terminal” ở nơi tới theo thỏa thuận với người mua.DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Để dễ hiểu hơn bạn có thể hình dung DEQ đã được thay thế bằng DAT DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ).Người bán phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải và sau đó phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại bến chỉ định ở cảng hoặc nơi đến thỏa thuận, vào ngày hoặc trong thời hạn quy định trong hợp đồng ngoại thươngDAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Ở điều kiện DAT người Bán làm thủ tục XK; Người mua làm thủ tục Nhập khẩu. Nơi chuyển rủi ra là hàng hóa đã đặt an toàn tại “ Terminal” ở nơi tới theo thỏa thuận với người mua.DAT – Delivery At Terminal ( Named at.. Terminal ). Để dễ hiểu hơn bạn có thể hình dung DEQ đã được thay thế bằng DAT DAP – Delivery At Place ( Named Place of destination )Giao hàng tại một địa điểm : Với DAP thì việc giao hàng hoàn tất khi hàng hoá đã được đặt trên PTVT tại địa điểm thỏa thuận với người mua và đã sẵn sàng cho việc người mua tổ chức dỡ hàng khỏi phương tiện vận tảiDAP – Delivery At Place ( Named Place of destination )Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của ngừơi mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đã thỏa thuận tại nơi đến vào ngày hoặc trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận.DAP – Delivery At Place ( Named Place of destination )Để dễ hiểu hơn bạn có thể hình dung DES,DDU,DAF đã được thay thế bằng DAP trong Incoterms 2010TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKExWXưởngFAS Dọc mạn tàuFOB Xếp xong hàng trên tàuFCA Giao cho người vận tải TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKCFR xếp xong hàng CIF Xếp xong hàngCPT Giao cho người vận tải CIP Giao cho người vận tải TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010 XK NKDAT TAI TERMINALDAP Trên PTVT DDP Đích TÓM TẮT CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS - 2010CÁC KÝ HIỆU : Nghĩa vụ và chi phí của người bán (xuất khẩu) : Nghĩa vụ và chi phí của người mua (nhập khẩu) XK NK : Thủ tục và thuế xuất khẩu; nhập khẩu : Nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người muaLÖU YÙNGHÓA VUÏ NAØO NGÖÔØI BAÙN COÙ TRAÙCH NHIEÄM THÖÏC HIEÄN THÌ NGÖÔØI MUA ÑÖÔÏC MIEÃN VAØ NGÖÔÏC LAÏI. Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng ngoại thương;cung cấp các chứng từ bằng giấy tờ hoặc các thông điệp điện tử tương đương theo sự thỏa thuận trước đóKiểm tra an ninh hàng; Làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩuÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10) 3.)Không có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải, Không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóaÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng lên tàu do người mua thuê (hoặc được người mua ủy quyền thuê) Nơi chuyển rủi ro là lan can tàu (Ship’sắp xếp rail) tại cảng bốc hàng( Incoterms 2000) ; Xếp xong hàng trên tàu ( Incoterms 2010)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)6. Người bán chịu chi phí đến khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng bốc hàng( Incoterms 2000 ); Xếp xong hàng trên tàu ( Incoterms-2010)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người bán: (10)Kiểm tra hàng hóa, bao bì, ký mã hiệu hàng hóa theo đúng hợp đồng quy định trước khi giao hàng.A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNgười Bán Phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí mà người mua đã chi để lấy được chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục B10.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người mua: (5)Trả tiền hàngChỉ định tàu chuyên chở hàng và trả chi phí vận tải chính (chi phí chuyên chở từ cảng bốc hàng đến cảng dỡ hàng)Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Con tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn để người bán có thể thực hiện giao hàng theo đúng quy định về thời gian thì sao ? ĐápTrong trường hợp này thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng đối với hàng hóa: +Kể từ ngày thỏa thuận hoặc nếu không có thỏa thuận về ngày này, thì: + Kể từ ngày được người bán thông báo theo mục A7 trong thời hạn thỏa thuận, +Hoặc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng đã thỏa thuận.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Nghĩa vụ người mua: (5)Làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩuĐịa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua là “Xếp xong hàng trên tàu” tàu tại cảng bốc hàng quy địnhÑieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)Theo bạn trước khi XK thường có chí phí giám định hàng XK ? Theo bạn ai phải trả chi phí này ?Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)B9. Kiểm tra hàng hóaNgười mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Ñieàu kieän FOB – Free On Board (named port of shipment)B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNgười mua phải thông báo cho người bán một cách hịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy được những chứng từ và thông tin theo mục A10.Lưu ý 1: Điều kiện FOB theo Incoterms 2000 & 2010 chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủyLưu ý 2: Nghĩa vụ nào người bán đã thực hiện thì người mua được miễn trách nhiệm và ngược lại3 LÖU YÙLưu ý 3: Trong hoạt động thương mại quốc tế xuất hiện một số tập quán thương mại hình thành từ những thỏa thuận giữa người mua và người bán và được áp dụng trong thực tế3 LÖU YÙÑieàu kieän FCA – Free Carrier (giao haøng cho ngöôøi chuyeân chôû)Ở điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FOB, nhưng có 2 điểm khác quan trọng sau đây mà bạn học phải nhớ để lựa chọn điều kiện thương mại cho đúngÑieàu kieän FCA – Free Carrier (giao haøng cho ngöôøi chuyeân chôû)Nơi chuyển rủi roFCA áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải kể cả thủy; còn FOB Incoterms 2010 chỉ áp dụng với phương tiện vận thủy mà thôiÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng hóa theo đúng hợp đồng ngoại thương quy định; giao các chúng từ gởi hàngLàm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu Thuê tàu, ký hợp đồng thuê tàu và trả cước phí vận tải để chuyên chở hàng hóa. Người bán KHÔNG có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóaÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Giao hàng lên tàuNơi chuyển rủi ro đối với Incoterms 2000 là lan can tàu tại cảng bốc hàng (nước xuất khẩu) ;Còn đối với Incoterms 2010 nơi chuyển rủi ro sau khi hàng hóa đã được “xếp xong” trên tàu tại cảng bốc hàngÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10) 6. Người bán phải chịu mọi chi phí, trong đó có cả chi phí chuyên chở hàng hóa đến cảng đích quy định và chi phí dỡ hàng ở cảng đích(trừ chi phí bảo hiểm cho hàng hóa chuyên chở)Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người bán: (10)Người bán sau khi giao hàng phải thông báo cho người mua biết về kết quả giao hàng 8 ) A8. Chứng từ giao hàngNgười bán phải, bằng chi phí của mình, cung cấp cho người mua không chậm trễ chứng từ vận tải thường lệ đến cảng đến đã thỏa thuận. 9 ) Kiểm tra bao bì, ký mã hiệu hàng hóa trước khi giao hàng cho tàuÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quanNếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để nhập khẩu và/hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người mua: (5)Trả tiền hàng; các chứng từ làm căn cứ thanh toán có thể là các chứng từ điện tửLàm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩuÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)Nghĩa vụ người mua: (5)Chịu mọi rủi ro tổn thất sau khi hàng hóa đã “Xếp xong hàng hóa ” trên tàu tại cảng bốc hàng quy định (cảng đi)Nghĩa vụ nào người bán đã thực hiện thì người mua miễn trách nhiệmÑieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination) Kiểm tra hàng hóaNgười mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, ngoại trừ việc kiểm tra theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.Ñieàu kieän CFR – Cost, Freight (Named Port of Destination)B10. hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan :Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10.Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy được những chứng từ và thông tin theo mục A10 Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện CFR, nhưng có những điểm khác sau đây:Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán chỉ phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu theo điều kiện FPA hoặc ICC (C) bảo hiểm 110% trị giá hàng hóa giao dịch.Ñieàu kieän CIF – Cost, Insurance and Freight (Named Port of Destination)Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm (Insurance policy hoặc Insurance certificate)Lưu ý 1: Theo Incoterms 2000 & 2010: 2 điều kiện CFR và CIF chỉ áp dụng với phương tiện vận tải thủy (đường biển và đường sông). 2 LÖU YÙLưu ý 2: Cả 2 điều kiện này, mặc dù người bán chịu chi phí vận tải tới cảng dỡ hàng, nhưng rủi ro về hàng hóa chuyển ngay sang cho người mua sau khi hàng hóa đã xếp xong hàng ở cảng bốc hàng ( XK )2 LÖU YÙÑieàu kieän CPT – Carriage Paid to (Named Place of Destination) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện FCA, nhưng ở điều kiện CPT có điểm khác là người bán còn có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới địa điểm đích quy địnhÑieàu kieän CIP – Carriage, Insurance Paid to (Named Place of Destination) Với điều kiện này, nghĩa vụ của người bán và người mua tương tự như điều kiện CPT, nhưng ở điều kiện CIP người bán còn có thêm hai nghĩa vụ sau đây:Ñieàu kieän CIP – Carriage, Insurance Paid to (Named Place of Destination)Mua bảo hiểm cho hàng hóa để bảo vệ cho người mua trước những rủi ro và mất mát hàng hóa trong quá trình chuyên chở. Nếu trong hợp đồng ngoại thương không quy định về bảo hiểm thì người bán chỉ có nghĩa vụ mua bảo hiểm mục đích mức tối thiểu theo điều kiện FPA ICC (C) bảo hiểm 110% trị giá hàng hóa giao dịchGiao cho người mua các chứng từ bảo hiểmLưu ý 1: Theo Incoterms 2000 & 2010: 2 điều kiện CPT và CIP áp dụng với mọi loại phương tiện vận tải kể cả phương tiện vận tải đa phương thức3 LÖU YÙLưu ý 2: Trong 2 điều kiện CPT và CIP người bán phải thuê phương tiện vận tải và trả cước phí để chuyên chở hàng tới địa điểm đích quy định, nhưng rủi ro được chuyển sang người mua sau khi hàng hóa đã giao xong cho người vận tải tại nơi đi3 LÖU YÙLưu ý 3: Khuyến cáo khi xuất khẩu hàng hóa chuyên chở bằng container, sử dụng phương tiện vận tải thủy thì nên áp dụng CPT thay vì CFR; CIP thay vì CIF vì người bán sẽ mau chuyển rủi ro hơn.3 LÖU YÙVẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂ LỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMSAi làm thủ tục xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu?Ai làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế và lệ phí nhập khẩu?Ai: Người mua hay người bán phải thực hiện ở từng Incoterms?VẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMS+ Chi phí vận tải nội địa ở nước xuất khẩuChi phí vận tải từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩuChi phí vận tải nội địa của nước nhập khẩuAi thuê và trả ?VẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMS Chi phí bốc hàng hóa lên:+PTVT vận tải chuyên chở trong nội địa; +PTVT chuyên chở hàng từ nước XK đến nước NK; +lên PTVT chuyên chở hàng ở nước NK Ai phải trả ?VẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMS Chi phí dỡ hàng hóa xuống khỏi :+PTVT chuyên chở trong nội địa nước XK; + Xuống khỏi PTVT chuyên chở hàng từ nước XK đến nước NK; +Xuống khỏi PTVT chuyên chở HH ở nước NK Ai phải trả ?VẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMSNgười bán (CIF; CIP;)Không bắt buộcD (người bán tự mua bảo hiểm)ExW, CFR; CPT; Nhóm F (người mua tự mua bảo hiểm)Ai phải mua bảo hiểm cho hàng hóa?VẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂ LỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMSĐịa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua - ở nơi nào?(8)Điều kiệnNơi chuyển rủi roExWFASFOB; CFR; CIFTại xưởng cửa hàngGiao dọc mạn tàu ở nước xuất khẩuXếp xong hàng trên tàu tại nước xuất khẩuVẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMSĐịa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua - ở nơi nào?(8)Điều kiệnNơi chuyển rủi roDATDAP DDPGiao hàng tại Terminal Giao hàng tại một địa điểm ở nước NKĐịa điểm đích tại nước nhập khẩuVẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂ LỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMSLoại phương tiện vận tải ứng với các điều kiện INCOTERMS nào?Phương tiện thủyFOB; CFR; CIF; FAS; Thủy, hàng không đường bộ, đường sắt; phương tiện đa phương thứcExW; FCA; CPT; CIP; DAT; DAP; DDPChuyên chở bằng containerFCA; CPT; CIP; DAT; DAP DDPVẤN ĐỀ CẦN NẮM ĐỂLỰA CHỌN ĐÚNG INCOTERMS Chi phí bốc hàng hóa lên:+PTVT vận tải chuyên chở trong nội địa; +PTVT chuyên chở hàng từ nước XK đến nước NK; +lên PTVT chuyên chở hàng ở nước NK Ai phải trả ?MUA BẢO HIỂM HÀNG HẢI CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU1. Điều kiện bảo hiểm là sự quy định trách nhiệm của người bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm (hàng hóa) về các mặt: rủi ro tổn thất, thời gian, không gian – hay chính là sự khoanh vùng các rủi ro bảo hiểm. - Các điều kiện bảo hi