Bài giảng Chương II: Hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam

Khái niệm: Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản xuất trong nông nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, những hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tương ứng của Nhà nước đối với toàn bộ nền nông nghiệp

pdf39 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương II: Hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG II HỆ THỐNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 2Khái niệm: Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản xuất trong nông nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, những hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tương ứng của Nhà nước đối với toàn bộ nền nông nghiệp 3I/ BẢN CHẤT, ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG KTNNVN 1/BẢN CHẤT HỆ THỐNG KTNN VN - Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế trong nông nghiệp QHSX Sở hữu (các tp kinh tế, các hình thức tổ chức sx..) Phân phối Quản l ý Hình thức tổ chức là biểu hiện cụ thể của 3 quan hệ trên trong nội dung quan hệ sản xuất. 42/ ĐẶC TRƯNG HỆ THỐNG KTNN VIỆT NAM a/Hệ thống đa sở hữu (rất đa dạng: sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu cá thể tư nhân và sở hữu hỗn hợp) - Sở hữu Nhà nước: Vai trò nòng cốt và chỉ đạo, dẫn dắt và định hướng phát triển toàn bộ ngành nông nghiệp. (Ngoài ruộng đất thuộc sở hữu toàn dân) • Các doanh nghiệp vốn Nhà nước nằm ở các vùng trọng yếu, vùng sâu... giữ vai trò hạt nhân phát triển. • Cổ phần Nhà nước trong các doanh nghiệp 5 6a/ Hệ thống đa sở hữu - Sở hữu tập thể: +Về giá trị: Vốn thuộc sở hữu tập thể hợp tác xã hay của các hình thức hợp tác gồm vốn cổ phần sáng lập, cổ phần vốn góp, phần lợi nhuận kinh doanh trích lập quỹ phát triển sản xuất (nếu có). +Về hiện vật: Tài sản thuộc sở hữu tập thể cũng đa dạng gồm công trình tưới tiêu của tập thể, các trang thiết bị và trụ sở làm việc, các máy móc hay tài sản cố định mua sắm... 7a/ Hệ thống đa sở hữu - Sở hữu cá thể tư nhân: Hiện nay cả nước chỉ có 5% do doanh nghiệp Nhà nước đảm nhận kinh doanh số còn lại do dân làm dưới hình thức kinh tế hộ và kinh tế trang trại. 8a/ Hệ thống đa sở hữu - Sở hữu liên kết: + Đồng sở hữu (cùng đấu thầu diện tích mặt nước, diện tích đất trống đồi trọc và cùng góp vốn kinh doanh) + Nền tảng sở hữu Nhà nước (Nhà nước đầu tư cải tạo, khai hoang, xây dựng cơ sở hạ tầng rồi khoán hoặc cho hộ gia đình, trang trại thuê để kinh doanh. + Sở hữu của công ty cổ phần nông nghiệp + Sở hữu của công ty theo mô hình công ty mẹ, công ty con. + Sở hữu liên kết theo mô hình tập đoàn kinh tế 9b/Đa hình thức tổ chức sản xuất (nhiều hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng và năng động) GỒM: Các DNNNg 100% vốn Nhà nước; các công ty cổ phần; các hợp tác xã; các hình thức kinh tế hợp tác đa dạng của nông dân; các hình thức liên kết, liên doanh tự nguyện Trong đó: Kinh tế hộ và trang trại là hình thức cơ bản của hệ thống kinh tế nông nghiệp nhiều thành phần, đơn vị kinh tế cơ sở (nhỏ không chia được) 10 c/ Các chủ thể kinh tế trong hệ thống đều tự do kinh doanh theo pháp luật, có quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi trước pháp luật. - Luật doanh nghiệp tư nhân, - Luật doanh nghiệp Nhà nước, - Luật công ty, - Luật hợp tác xã v.v... =>Không phân biệt đối xử với các chủ thể kinh tế thuộc các thành phần kinh tế trong nông nghiệp. => Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế khác nhau vừa cạnh tranh vừa liên kết hợp tác và phát triển đạt trình độ xã hội hoá ngày càng cao. 11 12 d/ Việc quản lý, vận hành. • Theo cơ chế Thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng XHCN. • Hạn chế tối đa những mệnh lệnh hành chính, đảm bảo nguyên tắc thị trường; kết hợp với các kế hoạch định hướng và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. • Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất và đầu ra của sản phẩm nông nghiệp đều phải đi vào thị trường. 13 II/ Lịch sử hình thành phát triển hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam 1. Thời kỳ trước cách mạng 1945 - Kinh tế địa chủ: Chiếm hữu nhiều ruộng đất, phát canh thu tô. - Kinh tế phú nông: Một phần sp mang bán trên TT, có thuê mướn lđ. - Trung nông: hộ có ruộng tự cày cấy đủ ăn, không dôi dư - Kinh tế bần nông: Những nông hộ nghèo, thiếu ruộng làm không đủ ăn. - Cố nông, những người không có ruộng đi làm thuê để kiếm sống. - Kinh tế đồn điền của các địa chủ - tư sản Pháp ở Việt Nam (nông nô) 14 II/ Lịch sử hình thành phát triển hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam 2. Thời kỳ 1945 - 1954 Chuyển dịch cơ cấu theo hướng: Kinh tế địa chủ bị suy yếu, kinh tế phú nông chững lại, kinh tế trung nông lớn lên cả về số hộ và tiềm lực kinh tế của mỗi hộ; đời sống của bần nông và cố nông được cải thiện. 3. Thời kỳ 1955 – 1975 (mô hình HTX và KT quốc doanh; TBCN) - Thực hiện các kế hoạch 3 năm , 5 năm thành công dần dần chuyển dịch lao động trong NN. - Thi đua phát triển sản xuất - Miền nam phát triển KT trang trại, đồn điền 15 4. Thời kỳ 1976 – 1987 Hình thành các mô hình: HTX, nông lâm trường.... + Nông dân và công nhân nông nghiệp mất quyền người chủ trực tiếp sản xuất + Quy mô HTX và nông trường lớn =>bộ máy cồng kềnh, quản lý quan liêu, lãng phí lớn, tham ô phổ biến, tài sản thất thoát, ruộng đồng bỏ hoang. + Năng suất và sản lượng nông nghiệp giảm sút liên tục và nghiêm trọng. Tình trạng nợ lương công nhân trở thành phổ biến và kéo dài liên miên. + Sản xuất lương thực chỉ tự cấp, tự túc; mức sản lượng lương thực bình quân đầu người liên tục giảm xuống, lượng gạo nhập khẩu mỗi năm tăng dần lên và tới trên 1 triệu tấn. 16 5 Giai đoạn từ 1987 đến nay a. Xác định hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ, giao đất, cấp sổ đỏ, quy định 5 quyền sử dụng đất lâu dài cho nông hộ. b. Từng bước đổi mới mô hình hợp tác xã kiểu cũ. c. Đổi mới hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trong nông nghiệp. 17 III. Xu hướng và giải pháp phát triển kinh tế trang trại • Hộ gia đình: số nhân khẩu/hộ khẩu. *KT hộ + Kinh tế hộ gia đình sản xuất hàng hóa→ phát triển thành kinh tế tr/ trại. + Kinh tế hộ tự cấp tự túc + Kinh tế hộ nghèo→ kinh tế hỗ trợ, trợ cấp. 18 III. Xu hướng và giải pháp phát triển kinh tế trang trại 1. Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại Trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông, lâm và thủy sản với mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hoá, có quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức và quản lý tiến bộ. 19 1. Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại • Tiêu chí + Giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ bỡnh quân một năm của trang trại (Đối với miền Bắc có quy mô 40 triệu đồng và miền Nam - 50 triệu đồng trở lên). + Quy mô sản xuất của trang trại phải tương đối lớn và vượt trội so với kinh tế hộ nông dân (>3ha đồng bằng, >5 ha nỳi) 20 2. Những đặc trưng của kinh tế trang trại - Tỷ suất hàng hoá thường đạt 70 - 80% trở lên. - Chủ trang trại là cá thể nắm một phần quyền sở hữu và toàn bộ quyền sử dụng đối với ruộng đất, tư liệu sản xuất, vốn và sản phẩm làm ra. - Quy mô đủ lớn - Tổ chức và quản lý đơn giản và gọn nhẹ - Chủ trang trại là người có ý chí, có năng lực, có kiến thức và kinh nghiệm, có hiểu biết kinh doanh thị trường. 21 22 23 3. Nguồn gốc hỡnh thành và phát triển kinh tế trang trại + Từ tự cấp, tự túc=> kinh doanh sản xuất hàng hoá=> hộ sản xuất giỏi => kinh tế trang trại + Một số người có khả năng kinh tế bỏ vốn ra thuê đất hoặc mua đất lập trang trại. + Những hộ nhận khoán trở thành đơn vị kinh tế tự chủ trong các nông, lâm trường quốc doanh. Trang trại cừu 24 25 4. Những giải pháp phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại a. Giải pháp trước mắt +Thông tin thị trường đầy đủ, kịp thời + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài, về chuyển giao công nghệ + Cần chủ động lựa chọn lấy ngành sản xuất hàng hoá thiết thực có thị trường 26 4. Những giải pháp phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại b. Giải pháp cơ bản, lâu dài - Đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn lên công - nông - dịch vụ. - Phát triển mạnh thị trường nông thôn, - Thúc đẩy quá trình liên doanh liên kết - Kết hợp với các chương trình của chính phủ để xây dựng các vùng kinh tế trang trại sản xuất hàng hoá cao. - Hoàn thiện hệ thống chính sách đối với phát triển kinh tế trang trại. 27 IV. Kinh tế tập thể trong nông nghiệp 1. Bản chất KT tập thể + Nền tảng: sở hữu tập thể . Cách đóng góp khác nhau → tập thể khác nhau. ( Cách sử dụng quỹ tập thể khác nhau, Sau mỗi năm hoạt động có lợi nhuận và cách xử lý khác nhau) + Quỹ tích lũy: tập thể càng mạnh quỹ tích lũy càng lớn. + Thành viên ra khỏi tập thể → được rút vốn góp cổ phần (không được rút từ quỹ tích lũy) +Khi mua sắm trang thiết bị, tập thể có thể sử dụng vốn góp của 1thành viên nhưng sở hữu là của tập thể) +Các hình thức tổ chức kinh tế tập thể là rất đa dạng, trong đó nòng cốt là các hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp tác đa dạng khác 28 IV. Kinh tế tập thể trong nông nghiệp 1. Bản chất KT tập thể. -Tính tất yếu: + Tập thể: Nhóm người ít nhất 2 thành viên + KT tập thể: Sở hữu tập thể, chung về kinh tế; Bắt nguồn từ tính tất yếu của hoạt động tập thể 29 2. Khái niệm, đặc trưng của HTX nông nghiệp. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các loại hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết dự lễ khởi công xây dựng cụm cảng Đa Phúc ngày 02/03/2010 30 31 Đặc trưng HTX +Liên kết kinh tế tự nguyện của những nông hộ, nông trại + Cùng góp vốn của các thành viên và bình đẳng + Mục đích kinh doanh: các dịch vụ cho xã viên và tuân theo nguyên tắc bảo toàn và tái sản xuất mở rộng. +Thành lập và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi 32 Đặc trưng HTX +Liên kết ở những dịch vụ cần thiết và đủ khả năng quản lý kinh doanh. +Quan hệ giữa hợp tác xã và xã viên: liên kết, giúp đỡ; vừa là quan hệ giữa hai đơn vị kinh doanh. + Là tổ chức kinh tế liên kết mang tính chất vừa tương trợ giúp đỡ, vừa kinh doanh. 33 Nội dung hoạt động, đối tượng phục vụ + Nội dung: Các dịch vụ cho xã viên + Đối tượng phục vụ: Quan hệ HTX và xã viên (2 đối tác có tư cách pháp nhân tự lấy thu bù chi, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế) • Chủ hộ gia đình đại diện xã viên HTX • Cá nhân và doanh nghiệp là xã viên HTX 34 Đổi mới và phát triển HTX nông nghiệp - Luật HTX 2003 Năm 1986 đổi mới từ tập trung bao cấp sang KT thị trường. Hướng phát triển (5 hướng) - Đổi mới nội dung và mục đích kinh doanh dịch vụ đầu vào và đầu ra cho các hộ xã viên ( các dịch vụ cho sản xuất, không tổ chức sản xuất) - Đổi mới phương pháp: điều hành trực tiếp → hợp đồng. - Đảm bảo hiệu quả trong hoạt động dịch vụ - Đổi mới tổ chức bộ máy: tinh gọn hơn phù hợp với hoạt động kinh doanh tập thể: giảm chi phí, hiệu quả - Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ 35 Khuyến khích phát triển các hình thức kinh tế hợp tác xã - Gắn với sự phát triển thị trường, quan hệ các hộ nông dân, giữa hộ nông dân với các tổ chức kinh tế => mang tính kinh doanh cao, nhạy cảm với biến động của thị trường - Các hộ nông dân tự nguyện cùng nhau thành lập các tổ chức kinh tế hợp tác - Hình thành các hình thức hợp tác dưới dạng hội, hiệp hội ngành nghề giúp nhau về vốn, kỹ thuật và kinh nghiệm trong sản xuất tiêu thụ 36 V. KINH TẾ NHÀ NƯỚC TRONG NÔNG NGHIỆP - Doanh nghiệp Nhà nước công ích: sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ chung xã hội=>hiệu quả thấp (công ty, trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ, công ty thủy nông, công ty giống; công ty khoanh nuôi và bảo vệ rừng, ...) - Doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh: gắn với thị trường, kinh doanh theo cơ chế thị trường=>Kém hiệu quả, thua lỗ. Nguyên nhân do sở hữu và lợi ích Nhà nước chưa tạo được động cơ và sức ép (+quan liêu, lãng phí, tham ô) 37 Xu hướng chuyển dịch Tăng thêm những doanh nghiệp công nghệ cao, những doanh nghiệp đầu đàn và ở những vùng kinh tế mới cần phát triển những doanh nghiệp công ích cần thiết. Cổ phần hoá hoặc nhượng bán những doanh nghiệp kinh doanh bình thường hoặc yếu kém để tạo sức sống mới cho chúng. 38 Hợp tác xã Công ty cổ phần - Nền tảng sở hữu: cổ phần + Cổ phần sáng lập: = nhau -Huy động thêm: từ cá nhân có điều kiện, từ bên ngoài - Chế độ phân phối: trích lợi nhuận→ Hình thành quỹ tích lũy. - Luật HTX. - Cơ chế quản l ý: vai trò các xã viên là như nhau ( cơ chế đối nhân) - Cổ phần + Khác nhau -Không Chia hết lợi nhuận cho cổ đông→cổ tức. →có thể không có quỹ tích lũy. - Luật doanh nghiệp Ai có cổ phần lớn hơn sẽ có quyền quyết định lớn hơn (cơ chế đối vốn) 39 VI. Thúc đẩy quá trình liên kết liên doanh trong Nhà nước • Quy hoạch chuyên môn hóa, phát triển • Mô hình phù hợp • Mở rộng quy mô ngành • Cơ cấu loại DN sở hữu khác nhau • Liên kết theo lãnh thổ và theo ngành
Tài liệu liên quan