Bài giảng Chương III: Quản lý tài sản (tiếp)

I.Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các khoản mục tài sản 1.1 Ngân quĩ 1.2. Chứng khoán 1.3. Tín dụng 1.4. Các tài sản khác II. Quản lý tài sản 2.1. Quản lý ngân quỹ 2.2. Quản lý chứng khoán 2.3. Quản lý tín dụng 2.4. Quản lý tài sản sinh lãi 2.5. Quản lý các tài sản khác

pdf65 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương III: Quản lý tài sản (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG III: QUẢN LÝ TÀI SẢN I Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các khoản mục tài sản II. Quản lý tài sản 2CHƯƠNG III: QUẢN LÝ TÀI SẢN I. Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các khoản mục tài sản 1.1 Ngân quĩ 1.2. Chứng khoán 1.3. Tín dụng 1.4. Các tài sản khác II. Quản lý tài sản 2.1. Quản lý ngân quỹ 2.2. Quản lý chứng khoán 2.3. Quản lý tín dụng 2.4. Quản lý tài sản sinh lãi 2.5. Quản lý các tài sản khác 3Tài sản của NH Ngoại thương VN 31/12/2002 và 2003 Gi ¸trÞ (triÖu VND) Tû träng (%) Gi ¸trÞ (triÖu VND) Tû träng (%) TiÒn mÆt vµ t­¬ng ®­¬ng tiÒn mÆt 1,042,623 1.28 1,511,773 1.55 TiÒn göi t¹i NHNN 1,866,498 2.29 4,892,625 5.03 TiÒn göi t¹i c¸c TCTD 36,227,738 44.45 28,927,107 29.72 Cho vay c¸c TCTD kh¸c 1,811,091 2.22 1,327,910 1.36 Cho vay kh¸ch hµng 29,295,180 35.95 39,629,761 40.72 Quü dù phßng rñi ro tÝn dông -650,476 -0.80 -794,699 -0.82 Gãp vèn liªn doanh, mua cæ phÇn 543,362 0.67 583,712 0.60 §Çu t­ chøng kho¸n 8,793,663 10.79 13,256,999 13.62 Tµi s¶n cè ®Þnh 296,471 0.36 334,498 0.34 Tµi s¶n kh¸c 2,269,529 2.78 7,650,818 7.86 Tæng tµi s¶n 81,495,679 100.00 97,320,504 100.00 vèn chñ së h÷u 4,397,848 5,734,965 2002 2003 Tµi s¶n 4Tài sản của NH TMCP Nhà Hà nội Habubank, 31/12/2002 và 2003 Tµi s¶n Gi¸ trÞ (triÖu VND) Tû träng (%) Gi¸ trÞ (triÖu VND) Tû träng (%) TiÒn mÆt vµ t­¬ng ®­¬ng tiÒn mÆt t¹i quü 31,063 1.84 27,005 1.01 TiÒn göi t¹i NHNN 21,838 1.30 45,005 1.68 TiÒn göi thanh to¸n t¹i c¸c TCTD 19,545 1.16 34,831 1.30 TiÒn göi cã kú h¹n vµ cho vay c¸c TCTD 428,854 25.45 777,049 28.93 §Çu t­ vµo tr¸i phiÕu, tÝn phiÕu, c«ng tr i¸ 155,085 9.20 152,085 5.66 Cho vay vµ t¹m øng cho kh¸ch hµng 995,225 59.05 1,596,105 59.42 Dù phßng d­ nî khã ®ßi -8,471 -0.50 -10,977 -0.41 D§Çu t­, gãp vèn liªn kÕt liªn doanh 9,325 0.55 12,760 0.48 Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh 25,881 1.54 27,438 1.02 Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh 75 0.00 266 0.01 X©y dùng dë dang vµ TSC§ ch­a sö dông 2,500 0.15 3,602 0.13 Tµi s¶n kh¸c 4,469 0.27 20,978 0.78 Tæng tµi s¶n 1,685,389 100 2,686,147 100 vèn chñ së h÷u 98,726 150,968 2002 2003 5I. Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các khoản mục tài sản 1.1 Ngân quĩ 1.2 Chứng khoán 1.3 Tín dụng 1.4 Các tài sản khác 61.1 Ngân quỹ 1.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt)  Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý  Được sử dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận thanh toán.  Có tính thanh khoản cao nhất  Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh lời mà NH còn phải chịu chi phí 71.1 Ngân quỹ 1.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt)  Tỷ trọng trong tổng TS: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố - Nhu cầu thanh khoản của khách hàng - Khả năng thu hút tiền mặt của NHTM - Khả năng vay mượn nhanh chóng từ các NH khác và NHNN (địa điểm, uy tín, chính sách của NH)  NHTM Việt nam thường phải giữ tỷ lệ tiền mặt cao do tâm lý và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán 81.1 Ngân quỹ 1.1.2 Tiền gửi tại NH khác  gồm: - Tiền gửi tại NHNN: chủ yếu vì yêu cầu dự trữ bắt buộc - Tiền gửi tại các NH khác: vì mục tiêu - Thanh toán liên NH - Lợi nhuận - Nhàn rỗi vốn tạm thời 91.1 Ngân quỹ 1.1.2 Tiền gửi tại NH khác  Đặc điểm - Tính thanh khoản cao - Tính sinh lời thấp - Độ rủi ro: hầu như không có - Tỷ trọng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố + Chính sách tiền tệ của NHNN + Nhu cầu thanh toán của NH + Quy mô vốn nhàn rỗi tạm thời + Môi trường cho vay và đầu tư 10 1.1 Ngân quỹ Tỷ trọng ngân quĩ trong tổng tài sản của NH thường thấp, khác nhau tại các NH. Tỷ lệ này có xu hướng tăng trong giai đoạn kinh tế suy thoái, khi NH khó tìm kiếm được nhiều cơ hội cho vay và đầu tư. 11 1.2 Chứng khoán  Hai loại chứng khoán trong NH:  Chứng khoán thanh khoản vì mục tiêu dự trữ  Chứng khoán đầu tư vì mục tiêu sinh lời  NH giữ nhiều loại chứng khoán: Chứng khoán chính phủ trung ương hoăc địa phương, Chứng khoán các công ty  Chứng khoán mang lại thu nhập NH và có thể bán đi để gia tăng ngân quỹ khi cần thiết.  Chứng khoán thanh khoản được giữ như một tài sản đệm cho ngân quỹ 12 1.2 Chứng khoán  NH nắm giữ chứng khoán Chính phủ (được coi là an toàn cao) vì chúng có thể được miễn thuế, hoặc là do yêu cầu của chính quyền các cấp.  Xếp sau chứng khoán của chính phủ là giấy nợ ngắn hạn do các NH, hoặc các công ty tài chính nổi tiếng phát hành hoặc chấp nhận thanh toán. 13 1.2 Chứng khoán  Đặc điểm CK thanh khoản - Tính sinh lời thấp - Tính an toàn cao - Tỷ trọng: tuỳ thuộc  Đặc điểm CK đầu tư - Tính sinh lời cao - Tính an toàn thấp - Tỷ trọng: tuỳ thuộc 14 1.3 Tín dụng  Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả và chữ tín  Khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định, tín dụng chỉ mang tính chất cho vay  Luật NH&TCTD VN (điều 49): Tín dụng bao gồm: cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính 15 1.3 Tín dụng  Đặc điểm - Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH - Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào thị trường chuyển đổi và khả năng chuyển đổi của khoản tín dụng đó - Tỷ trọng thường lớn nhất trong tổng tài sản của NH 16 1.3 Tín dụng  Phân loại tín dụng - Theo thời gian - Theo hình thức tài trợ - Theo đảm bảo - Theo mức độ an toàn - Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV) - Theo loại khách hàng (cá nhân, DN, ..) - Theo mục đích vay - khác 17 1.3 Tín dụng 1.3.1 Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn  Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống, tài trợ cho tài sản lưu động  Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm  Tín dụng dài hạn: trên 5 năm  Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn thường cao hơn tín dụng trung và dài hạn. Tại sao? 18 1.3 Tín dụng 1.3.2 Theo hình thức tài trợ, tín dụng được chia thành cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu giấy tờ có giá...  Cho vay là việc NH giao cho KH sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi 19 1.3 Tín dụng 1.3.2 Theo hình thức tài trợ  Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị theo yêu cầu của bên thuê và nắm gĩư quyền sở hưũ.  Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê thoả thuận.  Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận 20 1.3 Tín dụng 1.3.2 Theo hình thức tài trợ  Chiết khấu giấy tờ có giá là việc NH ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của NH để sở hữu một giấy tờ có giá (giấy nợ) chưa đến hạn 21 1.3 Tín dụng 1.3.2 Theo hình thức tài trợ  Bảo lãnh là việc NH cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. - Bảo lãnh nằm ở các khoản mục cần ghi nhớ (TS ngoại bảng) - Phần bảo lãnh NH phải thực hiện chi trả được ghi vào tài sản nội bảng (mục cho vay bắt buộc, tính vào nợ xấu). 22 1.3 Tín dụng 1.3.3 Theo loại đảm bảo: - Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản + Đảm bảo bằng tài sản của khách hàng + Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay + Đảm bảo bằng tài sản của bên thứ 3 - Tín dụng đảm bảo không bằng tài sản + Tín chấp + Bảo lãnh 23 1.3 Tín dụng  Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH hàng đều có đảm bảo.  TS đảm bảo phải có thể bán đi để thu nợ nếu khách hàng không trả nợ.  Là nguồn thu nợ thứ hai, là điều kiện ràng buộc để người vay thực hiện đúng cam kết. 24 1.3 Tín dụng  Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng, hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả nợ  Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng đảm bảo. 25 1.3 Tín dụng  Tín dụng không cần tài sản đảm bảo: - Cấp cho các khách hàng có uy tín. - Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ - Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng 26 1.3 Tín dụng 1.3.4 Theo mức độ an toàn: tín dụng có độ an toàn cao, khá, trung bình, và thấp.  Để phân loại theo tiêu thức này, NH nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để chia loại rủi ro.  Cách phân loại này giúp NH thường xuyên đánh giá lại khoản mục tín dụng, dự trù quỹ cho các khoản tín dụng rủi ro cao 27 1.3 Tín dụng  Tín dụng đủ tiêu chuẩn: các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao;  Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu: khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch chậm, gặp thiên tai, trì hoãn nộp báo cáo tài chính...  Tín dụng dưới tiêu chuẩn  Tín dụng nghi ngờ  Tín dụng có khả năng mất vốn 28 1.3 Tín dụng 1.3.5 Phân loại khác  Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp..)  Theo đối tượng tín dụng (Tài sản lưu động, Tài sản cố định)  Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...) 29 1.3 Tín dụng  Tại sao phải phân loại tín dụng theo các tiêu thức khác nhau? - Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hoá trong cấp tín dụng. - Cho phép theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách mở rộng phù hợp. 30 1.4 Các tài sản khác 1.4.1 Tài sản uỷ thác:  Tài sản được hình thành theo sự uỷ thác của khách hàng  NH làm dịch vụ uỷ thác cho vay cho các NH khác, các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.  Tài sản uỷ thác bao gồm chứng khoán uỷ thác, đầu tư uỷ thác  Tuy chiếm tỷ trọng không lớn, song tài sản uỷ thác ít rủi ro và mang lại thu nhập đáng kể. 31 1.4 Các tài sản khác 1.4.2 Phần hùn vốn (liên kết)  NH có thể tham gia góp vốn với các tổ chức khác 1.4.3 Tài sản cố định hữu hình và vô hình.  TSCĐ hữu hình: nhà cửa và trang thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh của NH và cho thuê. Toà nhà NH là tài sản cố định lớn nhất.  TSCĐ vô hình 32 1.4 Các tài sản khác 1.4.4 Các tài sản ngoại bảng (các khoản mục ghi nhớ)  NH đưa ra những cam kết của mình đối với khách hàng, ví dụ như hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn... NH có thể quản lý hộ tài sản cho khách hàng, cất giữ hộ  Tài sản ngoại bảng phản ánh dung lượng công tác của NH, tạo nên thu nhập và rủi ro cho NH. 33 1.4 Các tài sản khác  Chiếm tỷ trọng nhỏ song ảnh hưởng tới vị thế, năng suất lao động của NH  Ngoài ra còn có các khoản ứng trước để mua công cụ nhỏ chưa phân bổ hết trong kì, ứng trước cho khách hàng 34 II. QUẢN LÝ TÀI SẢN 2.1 Khái niệm 2.2 Mục tiêu 2.3 Nội dung quản lý tài sản nội bảng 2.4 Nội dung quản lý tài sản ngoại bảng 35 II. QUẢN LÝ TÀI SẢN 2.1 Khái niệm: là hoạt động chuyển hoá nguồn vốn thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả mãn các mục tiêu đặt ra. 2.2 Mục tiêu: tối đa hoá lợi ích của chủ NH trên cơ sở đảm bảo an toàn. 36 2.2 Mục tiêu quản lý tài sản 2.2.1 Đảm bảo an toàn (an toàn thanh khoản, an toàn tín dụng và các an toàn khác)  NH huy động hàng nghìn tỷ đồng để cho vay và đầu tư, trong khi vốn sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ (< 10%).  Các vụ sụp đổ NH, hoảng loạn tài chính chỉ ra tính nhạy cảm của hệ thống tài chính (trong đó có ngân hàng)  Tổn thất to lớn trong NH ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng tới ổn định chính trị - kinh tế - xã hội và đời sống. sự quan tâm thường xuyên của các tầng lớp dân cư, Chính phủ, NHNN và các nhà quản lý ngân hàng. 37 2.2 Mục tiêu quản lý tài sản  Các bộ Luật, Nghị định, qui định thường đưa ra các điều khoản cấm, hạn chế, phải thực hiện  Các cơ quan quản lý còn đặt ra các hình thức kiểm tra, giám sát hoạt động cũng như các điều khoản phạt vi phạm để buộc NH phải tuân thủ các qui định an toàn.  Mỗi NH cũng phải xây dựng chính sách và qui chế kiểm soát để đảm bảo an toàn như an toàn kho quỹ, tín dụng, các tài sản khác, ... 38 2.2 Mục tiêu quản lý tài sản 2.2.2 Tăng khả năng sinh lời  NH tồn tại và phát triển chủ yếu dựa vào khả năng sinh lời.  Được đo bằng LNST, ROA, ROE, lợi tức cổ phần...  Lợi tức cần hấp dẫn, tương xứng với rủi ro  Lợi tức cao  phần thưởng lớn  tăng năng suất và tính liêm khiết của nhân viên ngân hàng  Tăng khả năng sinh lời  tăng quĩ tích luỹ (vốn của chủ), thiết lập quĩ dự phòng lớn, đủ sức chống đỡ rủi ro. 39 2.3 Nội dung quản lý tài sản nội bảng 2.3.1 Quản lí ngân quỹ  Ngân quỹ là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất, được thiết lập nhằm duy trì khả năng chi trả, và các yêu cầu khác  Ngân quỹ phải đảm bảo dự trữ bắt buộc theo yêu cầu chính sách tiền tệ và yêu cầu thanh toán  Ngân quỹ phải đảm bảo yêu cầu thanh khoản của ngân hàng 40 2.3.1 Quản lý ngân quỹ  Dự trữ bắt buộc theo yêu cầu chính sách tiền tệ (dự trữ pháp định) được tính dưa trên nguồn huy động trong kỳ tính và tỷ lệ dự trữ bắt buộc cụ thể. Ví dụ, các nguồn tiền gửi phải dự trữ bắt buộc bình quân tháng 1 là 200 tỷ, và tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% thì mức trữ bắt buộc phải có trong tháng 2: 200 * 5% = 10 tỷ 41 2.3.1 Quản lý ngân quỹ  Dự trữ theo yêu cầu thanh toán dựa trên TS có thể dùng thanh toán ngay và nguồn có thể phải thanh toán ngay.  Cuối mỗi ngày làm việc, tỷ lệ trên phải duy trì = 1 và đảm bảo đến sáng ngày hôm sau  Do yêu cầu này  xuất hiện “cho vay qua đêm” - Lãi suất cao - Thời hạn rất ngắn (qua đêm) - Hầu như không rủi ro 42 2.3.1 Quản lý ngân quỹ  Nguồn có thể phải thanh toán ngay: -  15% tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng - Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thanh toán (gốc, lãi) -  15% tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của CN - TGTK của cá nhân đế hạn thanh toán (gốc, lãi) - Các khoản vay của TCTD khác đến hạn trả nợ (gốc, lãi) - Các GTCG do TCTD phát hành đến hạn thanh toán - Các cam kết bán, mua ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn - Số tiền phải trả thay trong bảo lãnh, thanh toán L/C - Số tiền cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Các khoản khác đến hạn trả 43 2.3.1 Quản lý ngân quỹ  Tài sản có thể thanh toán ngay - Tiền mặt - Vàng, kim loại quý, đá quý có thể bán ngay - Tiền gửi tại NHNN (trừ tiền gửi DTBB) - TG không kỳ hạn tại các TCTD khác trong và ngoài nước - TG có kỳ hạn tại các TCTD khác đến hạn thanh toán -  95% cho vay đối với TCTD đến hạn thu nợ -  90% cho vay đối với TC, cá nhân đến hạn thu nợ - GTCG đến hạn hoặc có thể bán ngay, hoặc TCK tại NHNN - Các khoản thu từ cam kết mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn - Các khoản khác đến hạn thu 44 2.3.1 Quản lý ngân quỹ  Duy trì ngân quỹ để đảm bảo tính thanh khoản dự kiến - Ngân quỹ ngoài đảm bảo dự trữ bắt buộc còn phải đáp ứng yêu cầu chi trả. - NH phải duy trì ngân quỹ với tỷ lệ thích hợp, phụ thuộc cung, cầu thanh khoản dự kiến của NH + Cầu thanh khoản + Cung thanh khoản + Tỷ lệ thanh khoản của tài sản 45 2.3.2 Quản lý chứng khoán NH phân loại chứng khoán thành 2 nhóm : - CK thanh khoản song sinh lời thấp để đáp ứng nhu cầu chi trả, gồm CK của chính phủ, các tổ chức tài chính hàng đầu trong nước và quốc tế, và có thời gian đến lúc đáo hạn ngắn. - Chứng khoán kém thanh khoản hơn song sinh lợi cao, chủ yếu đáp ứng yêu cầu sinh lợi gồm CK Chính phủ, các tổ chức tài chính và các công ty, và có thời gian đáo hạn tương đối dài. 46 2.3.2 Quản lý chứng khoán  Thường xuyên xếp hạng chứng khoán tuỳ theo tính an toàn và thời gian còn lại Ví dụ, chứng khoán công ty thời hạn 5 năm, nắm giữ 4 năm 8 tháng, tình hình tài chính công ty tốt  chứng khoán thanh khoản  Chứng khoán cũng có thể được xếp loại theo mục đích nắm giữ chủ yếu:  kiểm soát công ty phát hành  hay thu lợi tức  thanh khoản (bán để có tiền chi trả)  đầu cơ (kỳ vọng giá lên cao, bán để hưởng chênh lệch giá)... 47 2.3.2 Quản lý chứng khoán  Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tài chính công ty phát hành, biến động tỷ giá, lãi suất thị trường, giá bất động sản, tình hình chính trị... của mỗi quốc gia, khu vực và toàn cầu.  Xem xét chỉ tiêu liên quan đến danh mục chứng khoán như RR, thu nhập từ chứng khoán, xu hướng của giá chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng,  Chứng khoán được phân tích với giá thị trường  Tuân thủ nguyên tắc "không bỏ trứng vào một giỏ" 48 2.3.3 Quản lý tín dụng  Mục tiêu an toàn và sinh lợi  Khoản mục tín dụng thường chiếm khoảng 70% trong tổng tài sản  Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất. Thu dự tính từ hoạt động tín dụng phụ thuộc vào quy mô, thời gian và lãi suất. 49 2.3.3 Quản lý tín dụng  Đảm bảo an toàn cho tín dụng: đảm bảo các luồng tiền vào, ra hợp lý: - Tỷ lệ thích hợp của tín dụng ngắn hạn, hoặc các khoản tín dụng có thể chuyển đổi nhanh. - Các khoản vay 3 tháng nhanh chóng sẽ được thu hồi để đáp ứng nhu cầu chi trả. - Thu nợ nhiều lần trong kì (nhiều kì hạn nợ)  giảm kỳ hạn nợ thực tế 50 2.3.3 Quản lý tín dụng  Mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá các loại hình tín dụng, phát triển công nghệ mới, cung cấp các điều kiện ưu đãimột mặt làm tăng quy mô, song mặt khác làm tăng chi phí.  Xác lập mỗi quan hệ giữa các biện pháp tăng qui mô với thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng thông qua chênh lệch lãi suất biên. 51 2.3.3 Quản lý tín dụng  Phân biệt lãi suất và các điều kiện tài trợ khác với các khách hàng lớn, quan trọng, và liên kết với các tổ chức tín dụng khác trên thị trường.  Rủi ro từ hoạt động tín dụng là rất lớn  an toàn tín dụng là nội dụng chính trong quản lý rủi ro  Phân loại rủi ro tín dụng dựa trên thống kê kinh nghiệm và phân tích các điều kiện thị trường. 52 2.3.3 Quản lý tín dụng  Xác định các tỷ lệ rủi ro liên quan tới từng nhóm khách hàng, các nguyên nhân gây rủi ro và môi trường nảy sinh rủi ro.  Xác định các phép đo rủi ro tín dụng một cách hợp lý, và ngưỡng rủi ro mà NH có thể chấp nhận.  Nghiên cứu và tìm các giải pháp để hạn chế rủi ro phát sinh, giải quyết và bù đắp tổn thất đã xảy ra. 53 2.3.3 Quản lý tín dụng  Xây dựng quy trình phân tích tín dụng và phổ biến rộng rãi quy trình đó cho mọi khách hàng  Thiết lập các quỹ và các hợp đồng tài chính phái sinh nhằm bù đắp tổn thất xảy ra, thiết lập các ràng buộc pháp lý giữa NH với khách hàng, giữa NH với cán bộ tín dụng... 54 2.3.3 Quản lý tín dụng  Dự phòng là biện pháp nhiều NH áp dụng để ước lượng giá trị các khoản cho vay có khả năng thu hồi.  Dự phòng tổn thất là chi phí trích trước, tính trên các khoản vay có rủi ro  NH tính toán sao cho thu nhập sau thuế đủ để tăng vốn của chủ sau khi lập dự phòng tổn thất. 55 2.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi Là tài sản mang lại thu nhập từ lãi.  Thu từ lãi là khoản thu lớn nhất  Tỷ lệ tài sản sinh lãi = Tài sản sinh lãi / Tổng tài sản bình quân  Chênh lệch thu chi từ lãi = tổng thu lãi – tổng chi lãi 56 2.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi  Chênh lệch lãi suất = (Thu lãi - chi trả lãi) / Tổng tài sản bình quân (Thu lãi - chi trả lãi)  Chênh lệch lãi suất cơ bản = ----------------------------- Tài sản sinh lãi bình quân  LNST = LNTT * (1-tỷ lệ thuế TN)  Thu nhập ròng trên tổng tài sản ROA = LNST/Tổng tài sản  Thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu ROE = LNST/VCSH 57 2.3.4 Quản lý tài sản sinh lãi  Thu từ lãi của một TSSL (dự thu)=Tài sản sinh lãi x Lãi suất  Lãi suất: Lãi suất danh nghĩa (phân biệt theo rủi ro)  Lãi suất thực của một TSSL = Thu lãi thực / Tài sản sinh lãi Ví dụ: NH cho vay 100 triệu, thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm. Đến hạn khách hàng chỉ trả 60 triệu. Phần còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Lãi NH thu được = { 60/ 110} x 10 = 5,4 triệu Gốc NH thu được = 60 – 5,4 = 54,6 Lãi suất thực = 5,4/ 100 = 5,4%/ năm 58 2.3.5 Quản lý các tài sản khác 2.3.5.1 Quản lý các tài sản uỷ thác  Tài sản uỷ thác của khách hàng có rất nhiều loại. NH phải bảo quản, theo dõi và (có thể) tăng thu nhập cho khách hàng.