MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Tìm hiểu tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩu
Tìm hiểu hối phiếu trong Công ước Geneve.
Vận dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
70 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương IV: Các phương thức thanh toán quốc tế (terms of payment), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ(TERMS 0F PAYMENT)MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNGTìm hiểu tỷ giá hối đoái và ảnh hưởng của tỷ giá đối với hoạt động xuất nhập khẩuTìm hiểu hối phiếu trong Công ước Geneve.Vận dụng các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩuNỘI DUNG3. Các phương thức thanh toán quốc tế2. Phương tiện thanh toán quốc tế1.Tỷ giá hối đoáiTỶ GIÁ HỐI ĐOÁI KHÁI NIỆM: Tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền chính là giá cả của đồng tiền này được tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia.* Ví dụ: tỷ giá giữa USD và VND, viết là USD/VNDTỶ GIÁ MUA – TỶ GIÁ BÁN Các NHTM công bố tỷ giá (yết giá) ra thị trường cho KH của mình theo hình thức: Yết giá 2 chiều (Two – way price quotation). Tỷ giá Mua là tỷ giá mà NH áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu Bán ngoại tệ. Tỷ giá Bán là tỷ giá mà NH áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu Mua ngoại tệ.(Cách yết này áp dụng cho giao dịch giao ngay)VD: EUR/VND = 26,019 – 26,343TỶ GIÁ NGÂN HÀNG 8-09-2009Ngoại tệMua TMMua CK BánAUD15,48315,40615,715CAD16,758 16,675 17,116 CHF17,113 17,028 17,351 EUR26,019 25,890 26,343 HKD2,328 -2,369 JPY195.39 194.42 197.78 SGD12,674 12,611 12,836 THB487.14 484.72 591.36 USD17,827 17,827 17,827 PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ Yết giá trực tiếp :Theo phương pháp này người ta biểu thị một đơn vị cố định ngoại tệ bằng một số lượng biến đổi nội tệ. VD : Ở Việt Nam có tỷ giá : USD/VND = 18.469 - 18.479 Yết giá gián tiếp :Theo phương pháp này người ta biểu thị một đơn vị cố định nội tệ bằng một số lượng biến đổi ngoại tệ. VD : Tại London GBP/USD = 1,8421 - 1,8426.NHẬN XÉT Phương pháp yết giá trực tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài. Phương pháp yết giá gián tiếp: Giá trị đồng ngoại tệ không được biểu thị trực tiếp ra bên ngoài mà được biểu thị gián tiếp qua giá trị đồng nội tệ. Hai phương pháp trên chỉ mang tính tương đối để nhằm thuận tiện trong việc giao dịch cho từng thị trường. Nếu một cặp tỷ giá như USD/JPY được công bố ở thị trường London, thì nó không phải là yết giá gián tiếp mà cũng không phải là yết giá trực tiếpTỶ GIÁ CHÉOKhái niệm : Tỷ giá chéo là tỷ giá của một cặp đồng tiền được hình thành dựa vào đồng tiền thứ ba (đồng tiền trung gian).Cách tính : a, Hai đồng tiền yết giá trực tiếp b, Hai đồng yết giá gián tiếp c, Hai đồng tiền yết giá khác nhauHAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ TRỰC TIẾPTại thị trường Sydney niêm yết như sau: GBP/AUD = 2,4640 - 2,4660 INR/AUD = 0,0112 - 0,0124Xác định tỷ giá chéo GBP/INR của Ngân hàng ? HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ GIÁN TIẾPTại thị trường NewYork niêm yết tỷ giá như sau:USD/GBP = 0,8922 - 0,8938USD/CHF = 2,2136 - 2,2140Tính tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá gián tiếp: GBP/CHF? HAI ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ KHÁC NHAU GBP/CAD = 1,6305 x 2,1065 - 1,6315 x 2,1075 GBP/CAD = 3,4346 - 3,4384 GBP/USD = 1,6305/15 USD/CAD = 2,1065/75. Tính tỷ giá chéo GBP/CAD?KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (Arbitrage Transaction) Khái niệm: Arbitrage là nghiệp vụ kết hợp giữa việc Mua ngoại tệ ở thị trường này và Bán ngoại tệ lại ở một thị trường khác hoặc ngược lại nhằm thu lợi nhuận từ sự chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường với nhau. Nguyên tắc: - Áp dụng nguyên tắc mua thấp bán cao. Mua ngoại tệ ở thị trường có giá bán thấp nhất và bán lại ở một thị trường khác có giá mua cao hoặc ngược lại. - Tính thêm các chi phí giao dịch. Thu nhập từ kinh doanh chênh lệch tỷ giá phải bù đắp được các chi phí này. VÍ DỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁTrên màn hình Reuter: Tại London: GBP/USD = 2,2500 – 2,2515 New York: INR/USD = 0,1250 – 0,1260 Bom Bay: GBP/INR = 18,10 – 18,50Tính tỷ giá chéo mua và bán của GBP/INR từ tỷ giá trên thị trường London và New York?Có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá khi so sánh tỷ giá này với tỷ giá ở thị trường Bombay hay không?c) Lập bảng nguồn vốn cho nghiệp vụ trên nếu kinh doanh 1.000GBP. a) Xác định tỷ giá mua và bán của GBP/INR tại London và NewYork : Từ (1) và (2): GBP/INR = 17,8571 - 18,0120b) So sánh chênh lệch giá :GBP/INR = 17,8571 - 18,0120 (trên thị trường London - New York)GBP/INR = 18,10 - 18,50 (trên thị trường Bom Bay) Mua GBP tại (London - New York) Bán GBP ở thị trường Bom BayGiả sử số tiền kinh doanh là 100.000GBP.Vậy tiền lãi : = (18,10 - 18,0120) x 100.000 = 8800 INR = LN có được do chênh lệch giá ở (Lon don -NewYork và Bom Bay). c) Lập bảng nguồn vốn Ký hiệu: (+) Mua ; (-) Bán Thị trườngTỷ giá áp dụngGBPUSDINRLuân đôn2,2515+ 100.000-225.150New York 1/ 0,1250+225.150-1.801.200Bom Bay18,10- 100.000+1.810.000008.800LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU1Công ước Geneve 1930 -1931 về thương phiếu và séc2Luật hối phiếu của Anh 1882(Bill of Exchange Act of 1882 – BEA)3Luật thương mại thống nhất của Mỹ 1962 (Uniform commercial Code 0f 1962 – UCC)Luật thống nhất về Hối phiếu 1930 (ULB)Luật thống nhất về Séc 1931 (ULC) KHÁI NIỆM HỐI PHIẾU Hối phiếu là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người ký phát để đòi tiền người khác bằng việc yêu cầu người này, khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày nhất định; hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu; hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác; hoặc trả cho người cầm phiếu (theo ULB – 1930)Người ký phát hối phiếu (Drawer) : Là người chủ nợ (có thể là người bán, người XK, người cung ứng dịch vụ,)Người trả tiền hay nhận ký phát hối phiếu (Drawee) : Là người có nghĩa vụ phải thanh toán hối phiếu (người mua, người NK, người nhận dịch vụ cung ứng, hoặc là một người nào khác do người trả tiền chỉ định (thường là NH đại diện cho người NK) như NH mở thư tín dụng, NH thanh toán, NH xác nhận,)Người thụ hưởng/hưởng lợi hối phiếu (Beneficiary) Là người trực tiếp được hưởng số tiền ghi trên hối phiếu. Người thụ hưởng có thể được ghi cụ thể trên hối phiếu, hoặc người được chuyển nhượng hoặc người cầm hối phiếu.CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TẠO LẬP HỐI PHIẾU Tính trừu tượng : Hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế hay nguyên nhân của việc trả tiền, mà chỉ cần ghi số tiền, người thụ hưởng, thời gian thanh toán.Tính bắt buộc: Người trả tiền hối phiếu phải trả tiền theo đúng nội dung ghi trên tờ phiếu. (không thể viện những lý do riêng để từ chối trả tiền, trừ trường hợp hối phiếu được lập ra trái với đạo luật chi phối nó.Tính lưu thông : Hối phiếu có thể được chuyển nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của nó. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾUMẪU HỐI PHIẾUNo (2).. BILL OF EXCHANGE (1)For (7).. Place (3), date (4).. At (5).. sight of this first bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of (10) The sum of (6) To (8) . Drawer’s signature (9) Mẫu 1: Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thuMẪU HỐI PHIẾUNo (2).. BILL OF EXCHANGE (1)For (7).. Place (3), date (4).. At (5).. sight of this first bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of (10) The sum of (6) Value received as per our invoice(s) No. .. Dated.(11) Drawn under .(12) Irrevocable L/C No. . Dated . (13) To (8) . Drawer’s signature (9) Mẫu 2 : Hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ(1) : Tiêu đề hối phiếu(2) : Số hiệu hối phiếu (Number / No.) :(3) : Địa điểm ký phát hối phiếu (Place of Issue)(4) : Ngày ký phát hối phiếu (Date of Issue) (5) : Thời hạn trả tiền (Time of Payment) :(6) : Mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện (Unconditional payment order) :(7) : Số tiền (Amount) (8) : Người trả tiền hối phiếu (Drawee) (9) : Người ký phát hối phiếu (Drawer)(10) : Người thụ hưởng hối phiếu(11) : Hóa đơn (Invoice) (12) Được ký phát (Drawn under)(13) Thư tín dụng (Letter of credit)NỘI DUNG CỦA HỐI PHIẾUMẪU HỐI PHIẾUN0 233 Nha Trang city, Sep.13, 2008EXCHANGE for USD 33,733.00 At xxxxxx Sight of this First Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM – KHANHHOA BRANCH the sum of US.DOLLARS THIRTY THREE THOUSAND SEVEN HUNDRED AND THIRTY THREE ONLYValue received as per our Invoice(s)No 233/HS/2008 dated SEP,10,2008Drawn under MIZUHO BANK LTD.TOKYOConfirmed irrevocable without recourse L/C No 0147/201470 dated/wired 080812To MIZUHO BANK LTD NHATRANG SEAPRODUCT COMPANY HEAD OFFICE TOKYO JAPAN 588 HAITHANGTU, VINHHAI, NHATRANG, VIETNAM1MẪU HỐI PHIẾUN0 233 Nha Trang city, Sep.13, 2008EXCHANGE for USD 33,733.00 At xxxxxxx Sight of this Second Bill of Exchange (First of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM – KHANHHOA BRANCH the sum of US.DOLLARS THIRTY THREE THOUSAND SEVEN HUNDRED AND THIRTY THREE ONLYValue received as per our Invoice(s)No 233/HS/2008 dated SEP,10,2008Drawn under MIZUHO BANK LTD.TOKYOConfirmed irrevocable without recourse L/C No 0147/201470 dated/wired 080812To MIZUHO BANK LTD NHATRANG SEAPRODUCT COMPANYHEAD OFFICE TOKYO JAPAN 588 HAITHANGTU, VINHHAI, NHATRANG, VIETNAM2SƠ ĐỒ GIAO NHẬN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂNShipper Người gửi hàngConsignee Người nhận hàngSHIP(TÀU)AGENT(ĐẠI LÝ)AGENTPort(Cảng đi)Port(Cảng đến)(1)(2)(3)(4)(8)(7)(5)(6)(7)(10)(9)SỰ LUÂN CHUYỂN CỦA HÀNG HÓA VÀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂNNhà KD 2Chuyển hàng bằng đường biển: Nhà XK giao hàng cho nhà vận tải, nhưng chỉ chuyển quyền sở hữu khi giao B/LNhà XKNhà vận tảiNhà NKNhà KD 1Hàng (2)(3) B/L ít nhất 1 bản gốcB/L gốc(5)$$B/LB/LHàng(4)B/LB/L(1)Hàng SỰ LUÂN CHUYỂN CỦA HÀNG HÓA VÀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNGChuyển hàng bằng đường hàng không/đường sắt: - Thời gian nhanh hơn. - Chứng từ vận tải không mua bán được. - Chứng từ vận tải do nhà vận tải gởi trực tiếp cho nhà NK Nhà XKNhà vận tảiNhà NK(1)Hàng (2) Air/Railway bill(3) Air/Railway bill ít nhất 1 bản gốc(4)Bill+ giấy tờ CM(5)Hàng CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾQuy tắc Thống nhất về nhờ thu (The Uniform Rules for Collections - URC) được phát hành lần đầu vào năm 1956, sau đó được tái bản vào các năm 1967,1978, và lần tái bản sau cùng 06/1995, gọi tắt URC 522.Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credit – UCP) được phát hành lần đầu vào năm 1933, sau đó được tái bản vào các năm 1951,1962, 1974, 1983,1993 và lần tái bản sau cùng 2007, gọi tắt UCP 600.Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế (International standard banking customs – ISBP) được phát hành lần đầu vào năm 2002. Để tương thích với các điều khoản của UCP 600, ICC đã phê chuẩn bản ISBP 681, có hiệu lực 01/07/2007.CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾNgười mua - The Buyer (nhà NK) là người có nhu cầu hàng hóa, liên hệ với người bán để mua hàng hóa theo yêu cầu và chuyển hàng hóa vào nước NK.Người bán - The Seller (nhà XK) là người có hàng hóa, liên hệ với người mua để thỏa thuận các điều khoản về hợp đồng mua bán và chuyển hàng hóa ra nước ngoài. Thông thường, người bán lập hóa đơn thương mại và ký phát hối phiếu.Người sản xuất hàng hóa (Manufacturer): là người trực tiếp SX hay làm ra hàng hóa, nhưng không phải là người XK. Thông thường, người SX phát hành phiếu đóng gói, phiếu phân loại và bản kê chi tiết. Trong một số trường hợp, người SX còn phát hành giấy chứng nhận chất lượng, số lượng, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)Ngân hàng của nhà xuất khẩu (Seller’s Bank) - Tư vấn về những nhà NK nước ngoài - Thấu hiểu nhu cầu của nhà XK và tư vấn để nhà XK bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình. - Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hàng XK. - Tổ chức thanh toán cho bộ chứng từ. - Nhận tiền thanh toán trên danh nghĩa của người XK. - Tài trợ cho nhà XK thực hiện thương mại quốc tếCÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)Ngân hàng của nhà nhập khẩu (Buyer’s bank) - Tư vấn về những nhà XK nước ngoài - Thấu hiểu nhu cầu của nhà NK và tư vấn để nhà NK bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình. - Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hàng NK. - Nhận tiền từ nhà NK thanh toán cho bộ chứng từ. - Thực hiện chuyển tiền cho người XK - Tài trợ cho nhà NK thực hiện thương mại quốc tếCÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)Người chuyên chở (Carrier) có thể là: - Công ty vận tải biển - Hãng vận tải hàng không - Công ty vận tải đường bộ - Hãng vận tải đường sắt - Bưu điện Người chuyên chở phát hành chứng từ vận tải như: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng khôngCÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾ (tt)Công ty bảo hiểm (Insurance Company) Công ty bảo hiểm phát hành chứng từ bảo hiểm như: Giấy chứng nhận bảo hiểm, Đơn bảo hiểmChính phủ và các tổ chức thương mại phát hành các chứng từ như giấy phép XK, NK, giấy chứng nhận xuất xứ (do phòng Thương mại và công nghiệp cấp), tờ khai hải quan hàng hóa XNKNGÂN HÀNG ĐẠI LÝ Để tiến hành thanh toán lẫn cho nhau, các NH ở các nước liên quan phải thiết lập quan hệ NH đại lý trên cơ sở một Thỏa ước NH. Trong Thỏa ước ký kết, các nội dung chủ yếu cần được quy định bao gồm:Các mẫu chữ ký có liên quanCác khóa mã Telex, Swift (nếu có)Các điều khoản và điều kiện.Danh mục NH đại lýBáo cáo thường niên và các văn bản thông tin khác.Hợp đồng tín dụng, trong đó bao gồm thỏa thuận về hạn mức tín dụng trong thời gian luân chuyển chứng từ qua bưu điện, hạn mức tín dụng cho việc xác nhận chứng từ, đảm bảo cho các hối phiếu được xác nhận, tỷ lệ ký quỹ, phí thanh toánTÀI KHOẢN NOSTRO VÀ VOSTRO Khi thiết lập quan hệ đại lý, các NH phải duy trì thường xuyên các loại tài khoản chủ yếu sau:TK Nostro là TK tiền gởi không kỳ hạn “của chúng tôi” mở tại NH đại lý (chúng tôi là chủ TK, còn NH đại lý là người giữ TK cho chúng tôi).TK Vostro là TK tiền gởi không kỳ hạn “của quý vị” mở tại NH chúng tôi (quý vị là chủ TK, còn NH chúng tôi người giữ TK cho quý vị).PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN KHÁI NIỆMLà phương thức trong đó một khách hàng (người trả tiền, nhà nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, nhà xuất khẩu) tại một địa điểm nhất định.Ngân hàng chuyển tiền thông qua đại lý của mình ở nước ngoài (nước người hưởng lợi) để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀNChuyển tiền bằng điện: ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền điện ra lênh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận (T/T: TELEGRAPHIC TRANSFER)Chuyển tiền bằng thư: Ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền viết thư (lệnh trả tiền hoặc giấy báo ghi có) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận (M/T: MAIL TRANSFER)QUY TRÌNH THANH TOÁNPHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚCNGÂN HÀNGTRẢ TIỀN(Paying bank)NGÂN HÀNGCHUYỂN TIỀN(Remitting bank)NGƯỜI BÁN(Beneficiary)NGƯỜI MUA(Remitter)(1)(2a)(3)(4)(2b)Hợp đồng XNKGiao hàng hóa và BCTừ hhóa(1) Người mua chuyển tiền cho người bán trước khi giao hàng.(2) Ngân hàng người mua ghi nợ và lệnh ngân hàng dịch vụ trả tiền cho người bán(3) Ngân hàng dịch vụ ghi có cho người bán(4) Người bán giao hàng và chứng từ hàng hóa cho người muaQUY TRÌNH THANH TOÁN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚCQUY TRÌNH THANH TOÁNPHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN TRẢ SAUNGÂN HÀNGTRẢ TIỀN(Paying bank)NGÂN HÀNGCHUYỂN TIỀNNGƯỜI BÁN(Beneficiary)NGƯỜI MUA(2)(3)(5)(1)(4)Hợp đồng XNKGiao hàng hóa và BCTừ hhóa(Remitting bank)NGƯỜI MUA(Remitter)NGÂN HÀNGTRẢ TIỀN(Paying bank)NGÂN HÀNGCHUYỂN TIỀN(Remitting bank)HỒ SƠ XIN CHUYỂN TIỀN TRẢ TRƯỚC4. Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu(nộp bổ sung khi đã nhập hàng)3. Giấy phép, hạn ngạch nhập khẩu2. Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa1. Lệnh chuyển tiềnHỒ SƠ XIN CHUYỂN TIỀN TRẢ NGAY, TRẢ CHẬM1. Lệnh chuyển tiền5. Hóa đơn thương mại4. Tờ khai hải quan hàng nhập3. Giấy phép, hạn ngạch nhập khẩu2. Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa6. Vận đơn, phiếu đóng hàng, chứngtừ bảo hiểm (nếu có yêu cầu) NỘI DUNG LỆNH CHUYỂN TiỀNTên và địa chỉ của người xin chuyển tiền1Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản2Số tiền xin chuyển3Tên và địa chỉ của người hưởng lợi4Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản5Lý do chuyển tiền637Các chứng từ có liên quan (theo yêu cầu của ngân hàngPHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) KHÁI NIỆM: Là phương thức thanh toán mà người bán sau khi giao hàng sẽ ký phát hối phiếu (Bill of Exchange) gởi cho ngân hàng của mình, nhờ ngân hàng thu hộ tiền hàng từ người mua thông qua ngân hàng đại diện cho người mua.HÌNH THỨC NHỜ THUNhờ thu trơn (Clean collection): Người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên hối phiếu từ người mua và không kèm theo điều kiện gì cảNhờ thu kèm theo chứng từ (Documentary collection): Người bán gửi chứng từ hàng hoá và hối phiếu thanh toán nhờ ngân hàng thu hộ tiền trên hối phiếu từ người mua với điều kiện người mua trả tiền (D/P) hoặc chấp nhận trả tiền (D/A) thì ngân hàng mới trao chứng từ cho người muaD/P (Document against payment)D/A (Document against acceptance)QUY TRÌNH THANH TOÁNNHỜ THU TRƠN (CLEAN COLLECTION)NGÂN HÀNGBÊN BÁNNGÂN HÀNGBÊN MUANGƯỜI BÁNNGƯỜI MUA(4)(5)(2)(1)(3)Hợp đồng XNKGiao hàng hóa và BCTừ hhóa(6)(7)B/EB/EB/ETtoán/Từ chốiQUY TRÌNH THANH TOÁNNHỜ THU TRƠN (CLEAN OLLECTION)(1) Người bán giao hàng và chứng từ hàng hoá cho người mua(2) Người bán ký phát hối phiếu nhờ ngân hàng của mình (ngân hàng ủy thác thu) thông qua ngân hàng người mua đòi tiền người mua(3) Ngân hàng uỷ thác thu gửi hối phiếu cho ngân hàng người mua(4) Ngân hàng người mua đề nghị người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên hối phiếu(5) Người mua thanh toán (hoặc từ chối)(6) (7) Ngân hàng thanh toán cho người bán(hoặc trả lại hối phiếu)QUY TRÌNH THANH TOÁNNHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION)NGÂN HÀNGBÊN BÁNNGÂN HÀNGBÊN MUANGƯỜI BÁNNGƯỜI MUA(4)(5)(2)(1)(3)Hợp đồng XNKGiao hàng hóa (6)(7)BCTBCTB/ETtoán/Từ chốiQUY TRÌNH THANH TOÁNNHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY COLLECTION)(1) Người bán giao hàng cho người mua (không giao chứng từ(2) Người bán ký phát hối phiếu kèm chứng từ hàng hoá nhờ ngân hàng của mình (ngân hàng uỷ thác thu) thông qua ngân hàng người mua đòi tiền người mua(3) Ngân hàng ủy thác thu gửi hối phiếu cho ngân hàng người mua(4) Ngân hàng người mua đề nghị người mua kiểm tra chứng từ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền trên hối phiếu.(5) Người mua thanh toán (hoặc từ chối thanh toán)(6) (7) Ngân hàng thanh toán cho người bánPHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY CREDITS) KHÁI NIỆM Là sự thoả thuận mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thư tín dụng.QUY TRÌNH MỞ L/CNGÂN HÀNGTHÔNG BÁONGÂN HÀNGMỞ L/CNGƯỜI BÁNNGƯỜI MUA(1)(3)(4)(2)Hợp đồng XNKGiao hàng hóa Đơn xin mởL/CChuyểnL/CChuyểnL/CQUY TRÌNH MỞ L/CNgười mua ra ngân hàng của mình làm đơn xin mở L/C cho người bán thụ hưởng.(2) Ngân hàng người mua mở L/C và chuyển L/C cho ngân hàng thông báo để thông báo L/C cho người bán.(3) Ngân hàng thông báo chuyển L/C cho người bán. (4) Người bán kiểm tra L/C và tiến hành giao hàng.CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỞ L/CGiấy phép thành lập công tyGiấy phép đăng ký kinh doanhGiấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩuCó tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng mở L/CCÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỞ L/CGiấy phép hạn ngạch nhập khẩuHợp đồng nhập khẩuHợp đồng nhập khẩu ủy thác (nếu nhập khẩu ủy thác)Đơn xin mở L/C (theo mẫu của ngân hàng)Thủ tục ký quỹ mở L/C (theo quy định của ngân hàng)CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ KÝ QUỸ L/CUy tín thanh toán của doanh nghiệpMối quan hệ của doanh nghiệp với ngân hàngSố dư ngoại tệ trên tài khoản tiền gửiTình hình công nợ của doanh nghiệpTính khả thi của phương án kinh doanh (mở L/C trả chậm)QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪNGÂN HÀNGTHÔNG BÁONGÂN HÀNGMỞ L/CNGƯỜI BÁNNGƯỜI MUA(9)(8)(4)(6)Giao hàng hóa Kiểm tra và Ttoánsố tiền còn lạiKiểm tra & TToánNộp BCT(5)(7)(10)Chuyển BCTChuyển BCTGhi cóQUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ(5) Người bán nộp chứng từ thanh toán cho ngân hàng thông báo.(6) Ngân hàng thông báo chuyển chứng từ cho ngân hàng mở L/C.(7) Ngân hàng mở L/C kiểm tra chứng từ và thông qua ngân hàng thông báo thanh toán cho người bán.(8) Ngân hàng thông báo ghi có cho người bán.(9) Ngân hàng mở L/C chuyển chứng từ cho người mua.(10) Người mua kiểm