Hồ sơtín dụng, gồm:
1. Tài liệu pháp lý:
-Đơn xin vay vốn
-Giấy đăng ký kinh doanh
-Quyết định thành lập DN
-Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng
-Quyết định đầu tưcủa Ban Gđốc/HĐ CĐông
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 57 trang
57 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương IV: Chính sách tín dụng và phân tích tín dụng trong ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ 
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
I. Quy trình tín dụng
II. Chính sách tín dụng
III. Phân tích tín dụng
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.1 Hồ sơ tín dụng, gồm:
1. Tài liệu pháp lý:
- Đơn xin vay vốn
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Quyết định thành lập DN
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng
- Quyết định đầu tư của Ban Gđốc/HĐ CĐông
I.1 Hồ sơ tín dụng
2. Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính trong 2-3 năm gần nhất 
- Phương án SXKD/dự án đầu tư
3. Hồ sơ tài sản đảm bảo:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu
- Giấy cam kết của chủ sở hữu
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.2. Quy trình
1. Khách hàng yêu cầu vay vốn
2. NH phân tích tín dụng
3. NH và khách hàng xây dựng và ký kết hợp đồng tín 
dụng 
4. NH giải ngân và giám sát 
5. NH thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết mới
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.3. Nguyên tắc tín dụng
1. Hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn
2. Sử dụng vốn đúng mục đích
3. Phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả
4. (Có đảm bảo)
II. Chính sách tín dụng
1. Vai trò chính sách tín dụng
2. Nội dung chính sách tín dụng
- Chính sách khách hàng
- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Lãi suất và phí suất tín dụng
- Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Các khoản đảm bảo
- Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
II.1 Vai trò chính sách tín dụng
Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng, khoa học sẽ 
định hướng cho hoạt động tín dụng của NH, tránh tích 
luỹ rủi ro và bị động trước những thay đổi của thị 
trường  Tránh được vòng luẩn quẩn của rủi ro tín 
dụng
VÒNG LUẨN QUẨN CỦA RỦI RO
Chấp nhận 
các rủi ro
không hiệu
quả kinh tế 
Thiệt hại lớn 
về tài chính
Mất thị phần
Bỏ qua các rủi 
ro có hiệu 
quả kinh tế
Kiểm soát chặt 
hoạt động cho 
vay kinh doanh
Thực hiện tiếp 
thị ồ ạt
“VÒNG LUẨN QUẨN TÍN DỤNG” CỦA 
NGÂN HÀNG SBC
Gia tăng nhanh
chóng các 
khoản vay Cảm thấy
rủi ro thấp
Cạnh tranh 
về giá
Cạnh tranh về
chính sách tín 
dụng
Bỏ qua thẩm 
định theo 
thông lệ
Tăng lợi 
nhuận tạm thời
Nợ xấu triệt 
tiêu lợi nhuận
Thắt chặt chính
sách tín dụng
Giảm các
khoản cho vay
Lặp lại - Thị
trường mới
II.2 Nội dung chính sách tín dụng
1. Chính sách khách hàng
2. Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
3. Lãi suất và phí suất tín dụng
4. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
5. Các khoản đảm bảo
6. Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
II.2.1 Chính sách khách hàng
- Phân loại khách hàng để có chính sách marketing 
phù hợp: KH truyền thống, KH quan trọng.
- Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro để có các 
chính sách lãi suất, giới hạn tín dụng phù hợp
- Nhóm khách hàng bị hạn chế cấp tín dụng
- Nhóm khách hàng bị cấm không cấp tín dụng
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
Quy mô tín dụng đối với một KH phụ thuộc:
a. Nhu cầu thực sự của khách hàng được NH tính toán lại
b. Giới hạn tín dụng mà NH được phép thực hiện
c. Giá trị tài sản bảo đảm
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
a. Nhu cầu thực sự của khách hàng được NH 
tính toán lại
- Với tín dụng thông thường
Tín dụng NH = Nhu cầu đầu tư - VCSH và các 
nguồn khác tham gia tài trợ
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Với tín dụng hạn mức
Nhu cầu tín dụng hạn mức = NC dự trữ hàng hoá bình 
quân kỳ này + Chênh lệch giữa dự trữ bình quân và dự 
trữ cao nhất – Hàng hoá kém phẩm chất, không thuộc 
đối tượng vay – Vốn chủ sở hữu và các nguồn khác 
tham gia tài trợ cho nhu cầu dự trữ hàng hoá
Tín dụng NH = Nhu cầu tín dụng hạn mức – Dư nợ đến 
thời điểm xin vay
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
b. Giới hạn tín dụng mà ngân hàng được phép thực hiện
- Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu với 1 khách hàng  15% 
VCSH
- Cho thuê tài chính với 1 khách hàng  30% VCSH
- Tỷ lệ chuyển đổi của nguồn và tài sản (30%)
- Giới hạn ra quyết định cho vay tối đa đối với 1 chi nhánh 
phụ thuộc:
+ Phán quyết của Tổng giám đốc (NHNo: cấp 1 <100 triệu)
+ Chất lượng tín dụng chung của NH đó (xếp hạng NH)
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
c. Mức cho vay theo giá trị của TSĐB
- Thế chấp : 70% 
- Cầm cố: từ 50% đến 90%
- Đảm bảo không bằng tài sản
+ Hộ gia đình:  30 triệu
+ Trang trại:  50 triệu
+ Tiêu dùng cho CBCNV: <100 triệu
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
 Loại lãi suất: lãi suất mà khách hàng trả, tính chất 
của lãi suất (lãi suất cố định hay biến đổi). Xác định 
rõ các điều kiện thay đổi nếu là LS biến đổi
 NH có các mức lãi suất tín dụng khác nhau tuỳ theo 
kỳ hạn, loại tiền, khách hàng 
 Lãi suất tín dụng bao gồm lãi suất cơ bản, và lãi suất 
bình quân đối với các kỳ hạn, các ngành, và lĩnh vực
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
 Lãi suất có thể cố định hoặc biến đổi theo lãi suất tham 
khảo/chỉ số làm cơ sở điều chỉnh lãi suất, hoặc kết hợp
 Lãi suất tín dụng có thể 
 bị giới hạn bởi lãi suất trần
 bị tác động bởi lãi suất tái chiết khấu do NHNN quy định
 hoặc lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
 Lãi suất cơ bản của một NH có thể coi là lãi suất gốc, 
từ đó, NH sẽ phân chia thành các lãi suất khác nhau 
tương ứng với đặc điểm của từng loại tín dụng, đảm 
bảo tính cạnh tranh của lãi suất trên thị trường.
 Nhiều NH đưa ra chính sách lãi suất linh hoạt, cho 
phép cán bộ tín dụng được thay đổi trong giới hạn nhất 
định, hoặc cho phép khách hàng được chọn hình thức 
của lãi suất
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
- Mức lãi suất chung cho tất cả các khách hàng đảm 
bảo NH có lãi:
Lãi suất tín dụng = lãi suất huy động bình quân + 
tỷ lệ các khoản chi khác – tỷ lệ các khoản thu khác 
+ tỷ lệ rủi ro dự kiến + tỷ lệ lợi nhuận dự kiến
- Mức lãi suất cá biệt đối với từng khách hàng có thể 
khác nhau
- Ngoài ra, KH còn phải trả phí suất tín dụng (phí cam 
kết, phí thanh toán,.)
Ví dụ: Một NH có bảng cân đối bình quân kỳ trước được sử 
dụng để xác định lãi suất tín dụng kỳ này
1. Ng©n hµng TMCP M cã c¸c sè liÖu sau (sè d b×nh qu©n n¨m, l·i suÊt b×nh 
qu©n n¨m, ®¬n vÞ tû ®ång) 
Tµi s¶n Sè d 
L·i 
suÊt 
(%) Nguån vèn Sè d L·i suÊt (%) 
TiÒn mÆt 1200 TiÒn göi thanh to¸n 18500 1,5 
TiÒn göi t¹i NHNN 2050 0,5 TiÒn göi tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 11500 5 
TiÒn göi t¹i TCTD kh¸c 2000 1,5 TGTK trung vµ dµi h¹n 15000 7 
Chøng kho¸n ng¾n h¹n kho b¹c 3750 4 Vay ng¾n h¹n 4700 5,5 
Cho vay ng¾n h¹n 21500 Vay trung vµ dµi h¹n 7000 8 
Cho vay trung vµ dµi h¹n 25000 Vèn chñ së h÷u 2800 
§Çu t liªn doanh 2500 
Tµi s¶n kh¸c 1500 
BiÕt nî qu¸ h¹n cña c¸c kho¶n cho vay lµ 5%, l·i tõ ho¹t ®éng ®Çu t liªn doanh lµ 
275, thu kh¸c = 100, chi phÝ qu¶n lý = 120, chi kh¸c = 70, tû lÖ thuÕ thu nhËp = 
32%. H·y tÝnh l·i suÊt b×nh qu©n c¸c kho¶n cho vay ®Ó ng©n hµng cã: 
a. Hoµ vèn 
b. ROA = 3,5% 
II.2.4 Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Thời hạn tín dụng là một khoảng thời gian được tính 
từ khi khách hàng bắt đầu nhận tín dụng cho đến thời 
điểm phải trả hết gốc và lãi
- Thời hạn tín dụng = Thời gian giải ngân + Thời 
gian ân hạn + Thời gian thu nợ
- Thời gian thu nợ bq = (tổng dư nợ trước mỗi kỳ 
trả nợ)/giá trị khoản nợ
II.2.4 Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn 
cho vay đã được thoả thuận giữa tổ chức tín dụng và 
khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó 
khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay 
cho tổ chức tín dụng
(VD: 1 hợp đồng vay vốn thời hạn 12 tháng, trả lãi và 
gốc 4 lần  kỳ hạn trả nợ = 3 tháng)
II.2.5 Các khoản đảm bảo
- Có đảm bảo bằng tài sản: cầm cố, thế chấp, tài 
sản hình thành từ vốn vay, số dư bù, bảo lãnh bằng 
tài sản của bên thứ 3
- Không đảm bảo bằng tài sản: tín chấp, bảo lãnh 
bằng uy tín của bên thứ 3
- Vấn đề: định giá tài sản bảo đảm
II.2.6 Chính sách đối với các TS có vấn đề
- Quy định về cách thức xác định nợ xấu
- Tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được
- Mức độ xấu của các khoản nợ
- Trách nhiệm giải quyết, phạm vi quản lý và khai 
thác
III. Phân tích tín dụng
1. Khái niệm
2. Mục tiêu
3. Nội dung
III.1 Khái niệm Phân tích tín dụng
 Tín dụng là hoạt động tài trợ của NH.
 Phân tích khách hàng trong quan hệ này chính là 
phân tích tín dụng. Phân tích tín dụng bao hàm việc 
đưa ra và áp dụng chính sách tín dụng của NH. 
 Phân tích tín dụng là xác định khả năng và ý muốn 
của người nhận tín dụng trong việc hoàn trả đúng 
hạn.
III.2 Mục tiêu Phân tích tín dụng
Có sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng trước khi 
cho vay  giảm thiểu rủi ro 
 Cần hiểu biết về đặc điểm thị trường, đặc điểm 
ngành nghề, chiến lược kinh doanh của KH, vòng 
đời kinh doanh và nhưng rủi ro tiềm ẩn của KH.
III.3 Nội dung Phân tích tín dụng
a. Tìm kiếm và thu thập thông tin về khách hàng
b. Phân tích thông tin thu thập được
 Phân tích bản thân khách hàng
 Phân tích kế toán
 Phân tích tài chính
 Phân tích tương lai
 Chấm điểm tín dụng và định giá TS bảo đảm
c. Lưu trữ thông tin để sử dụng trong tương lai
a. Thu thập thông tin về khách hàng
 Phỏng vấn khách hàng và các thông tin do khách 
hàng cung cấp (đặc biệt các báo cáo tài chính)
 Sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài
 Thăm cơ sở và kiểm tra thực tế
Phỏng vấn khách hàng
 Là cơ hội để đánh giá tính cách, sự thông minh, 
nhanh nhạy và khả năng của KH
 Sự nhạy cảm nghề nghiệp (Cảm nhận bản năng) là 
rất quan trọng
 Những điều KH nói có thể bộc lộ rất nhiều
Nguồn thông tin bên ngoài
1. Hồ sơ tín dụng cá nhân
2. Hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp
3. Hồ sơ của tòa án
4. Giới thiệu của cá nhân
5. Hồ sơ tài sản
6. Các nguồn thông tin báo chí
7. Các công ty điều tra độc lập
8. Hồ sơ tại NH
9. Thăm cơ sở của KH
Thăm cơ sở - những điểm cần chú ý
 Tình trạng của tài sản, nhà xưởng và thiết bị 
 Các tài sản ghi trong bảng tổng kết tài sản có tồn tại không
+ Được bảo dưỡng tốt
+ Nơi làm việc sạch sẽ, tổ chức khoa học
+ Chi phí đầu tư cơ bản cho tương lai lớn
 Tình trạng công nghệ
 Khối lượng sản xuất đủ
 Lượng hàng lưu kho cũ, hỏng
 Tinh thần và thái độ của nhân viên
b. Phân tích thông tin thu thập được (6 C)
- Capacity – Năng lực: 
+ Năng lực pháp lý
+ Năng lực tài chính (phân tích kế toán, phân tích tài chính)
- Character - Uy tín: Sự sẵn lòng thực hiện các điều khoản 
trong hợp đồng
+ Quá trình thực hiện hợp đồng với NH mình và các NH khác
+ Quan hệ với các đối tác khác
b. Phân tích thông tin thu thập được
- Collateral – tài sản đảm bảo 
- Cash – tiền mặt - hoặc Capital - vốn: 
- Conditions - điều kiện (môi trường kinh doanh)
- Control - kiểm soát (trong NH, môi trường pháp 
luật)
Phân tích kế toán–những dấu hiệu cảnh báo
 Những thay đổi quan trọng trong tỷ lệ chi phí với 
doanh thu
 Những nhận xét bất thường trong báo cáo kiểm toán
 Những thay đổi trong thủ tục kế toán và dự toán
 Hàng trong kho và khoản phải thu tăng
 Kéo dài thời hạn những khoản phải trả
 Thu nhập bất thường tăng
 Tỷ suất lợi nhuận giảm
Phân tích kế toán–những dấu hiệu cảnh báo
 Thay đổi bất thường trong dự trữ
 Phụ thuộc vào nguồn TN không phát sinh từ hoạt 
động KD chính của công ty
 Dự phòng tổn thất trong tương lai
 Tăng bất thường trong việc vay các nguồn khác
 Những khoản vay ngắn hạn trái với chu kỳ kinh 
doanh (trái mùa vụ)
 Những biến động trong thu nhập không phải do 
doanh thu
Phân tích tài chính
 Cơ sở để phân tích: các báo cáo tài chính của KH trong 
thời gian 3-5 năm
Bảng cân đối kế toán 
Báo cáo thu nhập chi phí
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 So sánh giữa các thời kỳ khác nhau và các DN
 Có thể là những tiêu chí được đưa vào HĐ vay
Phân tích chỉ số - chỉ số hoạt động
 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu và Số ngày trong hạn các khoản phải 
thu  hiệu quả qlý các khoản pthu
 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho và Số ngày lưu kho bình quân  hiệu quả 
quản lý hàng tồn kho
 Chỉ số vòng quay các khoản phải trả và Số ngày trong hạn của các khoản phải 
trả  qhệ với nhà cung cấp
 Chỉ số vòng quay TSCĐ  k/n thay thế các TSCĐ đã khấu hao hết khi chúng 
đến hạn.
 Tỷ lệ: CF đầu tư TSCĐ/Khấu hao  Tuổi thọ TB của TS khấu hao của cty.
 CF gốc đất đai, nhà xưởng, thiết bị/Khấu hao tích lũy
=> Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động và TSCĐ
Phân tích chỉ số - chỉ số thanh khoản
 Chỉ số thanh khoản ngắn hạn: mối quan hệ giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn
= Tài sản lưu động/ nợ ngắn hạn
 Chỉ số thanh khoản nhanh: khả năng thực hiện nghĩa vụ ngắn hạn
= (TM + CK có thể chuyển đổi + Pthu)/ Nợ ngắn hạn
= (TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
 Chỉ số thanh toán tức thời:
=Tiền và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
 Chỉ số lưu chuyển tiền tệ hoạt động/nợ ngắn hạn
Cho thấy khả năng trả nợ bằng tiền mặt tạo ra từ các hoạt động, không cần đi vay 
thêm
=> Đánh giá khả năng của công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn khi 
chúng đến hạn 
Phân tích chỉ số - chỉ số khả năng hoàn nợ
 Chỉ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn/(Nợ dài hạn + VTC)
 Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu
 Chỉ số NỢ/Tổng tài sản có
 Chỉ số về mức độ thanh toán lãi suất
= (TN ròng + Cf lãi suất+CF thuế TN + TN khác)/ (Tổng chi phí 
LS)
* Chỉ số khả năng lưu chuyển tiền tệ từ các hoạt động để thanh toán 
các khoản chi phí đầu tư tài sản cố định.
=> Đánh giá khả năng của công ty trong việc trả các khoản nợ 
dài hạn khi chúng đến hạn 
Phân tích lưu chuyển tiền tệ
 Các luồng tiền cơ bản: 
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính
 Luồng tiền và Vòng đời công ty
 Luồng tiền và khả năng linh hoạt tài chính của Cty
 Luồng tiền và quản lý vốn lưu động
Luồng tiền và vòng đời công ty
 Các doanh nghiệp đều có vòng đời: Khởi đầu tăng 
trưởng  trưởng thành  Suy thoái
 Ở mỗi giai đoạn của vòng đời, công ty có những rủi 
ro, thách thức khác nhau; có khả năng tạo tiền và nhu 
cầu về các luồng tiền khác nhau.
 Đánh giá các luồng tiền có thể cho thấy DN đang ở 
giai đoạn nào và cách thức quản lý các rủi ro đang đối 
mặt của công ty có hiệu quả và an toàn không? 
Luồng tiền và vòng đời công ty
Giai đoạn
Khởi 
đầu
Tăng 
trưởng
Trưởng 
thành
Suy 
thoáiLuồng 
tiền
Hoạt 
động
-  + +  ++ ++  + +  -
Đầu tư -- --  - - -  +
Tài trợ ++ ++  + + +  -
Luồng tiền và sự linh hoạt tài chính
 Sự linh hoạt tài chính: Công ty có thể trang trải cho các 
hoạt động của mình nếu nguồn vốn bên ngoài bị ngừng đột 
ngột? Nếu doanh thu giảm?
 Mỗi loại hình DN cần có sự linh hoạt khác nhau
 Để đảm bảo tính linh hoạt TC, cần có một luồng tiền nhất 
định sẵn sàng tạo ra từ hoạt động của NH.
 sự linh hoạt tài chính đánh đổi với khả năng thu lợi nhuận.
 Có thể đánh giá tính linh hoạt TC qua phân tích luồng 
tiền, cụ thể: cân đối giữa các nghĩa vụ trả nợ và lãi với khả 
năng tạo luồng tiền trong hiện tại và tương lai.
Luồng tiền và sự linh hoạt tài chính
 Cụ thể có 2 nhóm:
 Chỉ số về khả năng cung cấp: luồng tiền có thể 
đáp ứng nhu cầu của DN, nhu cầu trả nợ, nhu cầu 
trả cổ tức, tái đầu tư TSCĐ
 Chỉ số hiệu quả luồng tiền tệ: khả năng tạo luồng 
tiền so với doanh thu, Tổng tài sản có
Luồng tiền và quản lý VLĐ
 Vốn lưu động (tổng) = Tài sản cố định
 Vốn Lưu động (ròng) = TSCĐ – Nợ ngắn hạn
 Quản lý tốt vốn lưu động -> nâng cao hiệu quả sử 
dụng vốn, tăng hiệu quả
 Nhu cầu VLĐ liên quan chặt chẽ với nhu cầu luồng 
tiền
 Mức độ yêu cầu về VLĐ phụ thuộc vào mô hình 
luồng tiền.
Luồng tiền và quản lý VLĐ
 Cụ thể:
 Thời gian thu được các khoản phải thu so với thời 
gian hoàn trả các khoản phải trả
 Số ngày phải thu + Số ngày lưu kho – Số ngày phải 
trả = số ngày yêu cầu tài trợ VLĐ
Phân tích tương lai
 Dự báo về tình hình tương lai của KH -> triển vọng và khả 
năng trả nợ tương lai:
Dự báo doanh thu
Dự báo CF
Dự báo tài sản
Dự báo về yêu cầu tài chính
XĐ chi phí TC
Dự báo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tương lai
 Phân tích dự án vay vốn của KH
- Các chỉ tiêu tài chính: NPV – IRR
- Các chỉ tiêu phi tài chính: lợi ích tạo công 
ăn việc làm, lợi ích xã hội
- Môi trường kinh doanh đối với dự án vay 
vốn đó
Chấm điểm tín dụng
 Xuất phát từ mô hình chấm điểm Z của Altman
 Ví dụ về một mô hình chấm điểm đơn giản: 
Sử dụng các biến số độc lập:
X1 = Vốn lưu động/ Tổng TS có
X2 = Lãi để lại/ Tổng TSCó
X3 = LN trước LS và thuế/ tổng TS có
X4 = Gtrị thị trường của VCSH/ Gtrị ghi sổ của nợ dài hạn
X5 = Doanh thu/ tổng TScó
 Căn cứ và số liệu TK để xác định giá trị của các biến số và các 
hệ số tương ứng -> tính điểm của DN
 So sánh với điểm được coi là chuẩn
 Quyết định cho vay
Chấm điểm tín dụng
Giả sử khảo sát một Dn và có các thông số: 
X1 = 0,30
X2 = 0,15
X3 = -0,25
X4 = 0,08
X5 = 1,75
Z = 1,2 *0,3 + 1,4 *0,15 + 3,3*(-0,25) +0.6*(0,08) + 1,0*1,75 = 
1,543
Giả sử điểm báo động là 1,81
=> Z Nên từ chối cho vay
Chấm điểm tín dụng
 Việc chấm điểm đưa ra những đánh giá hơn quan so 
với phân tích báo cáo tài chính
 Hạn chế:
- Không tiến hành được với những cty mới, chưa có hồ 
sơ sổ sách
- Việc xác định các hệ số của các biến khoa học và hợp 
lý?
- Việc xác định mức điểm chuẩn? => rủi ro ở mỗi 
ngành nghề, lĩnh vực là khác nhau
Đánh giá tài sản thế chấp
 Phương pháp thu nhập: căn cứ vào gtrị thực tế của 
luồng tiền thu được trong tương lai từ TSTC
 Phương pháp chi phí: dựa vào việc ước tính chi 
phí thay thế hoặc tái sản xuất TS
 Phương pháp thị trường: dựa vào giá bán ước tính 
của TS trên thị trường trong các bối cảnh khác 
nhau
=> Có thể sử dụng chuyên gia định giá độc lập
?: Thực tế hiện nay thông tin kế toán của các DN 
Việt Nam rất thiếu và không minh bạch
 T/đ tới chất lượng thẩm định và phân tích
 Phải tìm nguồn thông tin thay thế ntn?
 Xu hướng tương lai:
Ban hành các chuẩn mực kế toán
Yêu cầu kiểm toán báo cáo tài chính
=> Thông tin sẽ minh bạch và công khai hơn
Xây dựng cơ cấu một khoản tín dụng
 Có nghĩa là xác định:
Cho vay bao nhiêu
Các điều khoản hoàn trả
Tài sản thế chấp
Hợp đồng vay
=> QĐ đưa ra cần dựa trên:
- Phân tích thẩm định tín dụng kỹ lưỡng, 
- Phân tích và hiểu rõ đặc điểm sinh lời và rủi ro 
của từng sản phẩm (công cụ tín dụng) của NH
Lưu trữ thông tin về khách hàng
 Cho chính HĐ của NH nhằm
- Đánh giá uy tín khách hàng
- Phân loại khách hàng và có chính sách khách hàng 
phù hợp
- Giảm thời gian phân tích khách hàng về sau
- Có được database về các khách hàng
• Cho các NH khác
- Chia sẻ thông tin (mức độ)
- Giảm thiểu rủi ro chung