Hồ sơtín dụng, gồm:
1. Tài liệu pháp lý:
-Đơn xin vay vốn
-Giấy đăng ký kinh doanh
-Quyết định thành lập DN
-Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng
-Quyết định đầu tưcủa Ban Gđốc/HĐ CĐông
57 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương IV: Chính sách tín dụng và phân tích tín dụng trong ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
I. Quy trình tín dụng
II. Chính sách tín dụng
III. Phân tích tín dụng
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.1 Hồ sơ tín dụng, gồm:
1. Tài liệu pháp lý:
- Đơn xin vay vốn
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Quyết định thành lập DN
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng
- Quyết định đầu tư của Ban Gđốc/HĐ CĐông
I.1 Hồ sơ tín dụng
2. Hồ sơ tài chính:
- Báo cáo tài chính trong 2-3 năm gần nhất
- Phương án SXKD/dự án đầu tư
3. Hồ sơ tài sản đảm bảo:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu
- Giấy cam kết của chủ sở hữu
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.2. Quy trình
1. Khách hàng yêu cầu vay vốn
2. NH phân tích tín dụng
3. NH và khách hàng xây dựng và ký kết hợp đồng tín
dụng
4. NH giải ngân và giám sát
5. NH thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết mới
I. Quy trình tín dụng trong NH
I.3. Nguyên tắc tín dụng
1. Hoàn trả cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn
2. Sử dụng vốn đúng mục đích
3. Phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả
4. (Có đảm bảo)
II. Chính sách tín dụng
1. Vai trò chính sách tín dụng
2. Nội dung chính sách tín dụng
- Chính sách khách hàng
- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Lãi suất và phí suất tín dụng
- Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Các khoản đảm bảo
- Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng
II.1 Vai trò chính sách tín dụng
Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng, khoa học sẽ
định hướng cho hoạt động tín dụng của NH, tránh tích
luỹ rủi ro và bị động trước những thay đổi của thị
trường Tránh được vòng luẩn quẩn của rủi ro tín
dụng
VÒNG LUẨN QUẨN CỦA RỦI RO
Chấp nhận
các rủi ro
không hiệu
quả kinh tế
Thiệt hại lớn
về tài chính
Mất thị phần
Bỏ qua các rủi
ro có hiệu
quả kinh tế
Kiểm soát chặt
hoạt động cho
vay kinh doanh
Thực hiện tiếp
thị ồ ạt
“VÒNG LUẨN QUẨN TÍN DỤNG” CỦA
NGÂN HÀNG SBC
Gia tăng nhanh
chóng các
khoản vay Cảm thấy
rủi ro thấp
Cạnh tranh
về giá
Cạnh tranh về
chính sách tín
dụng
Bỏ qua thẩm
định theo
thông lệ
Tăng lợi
nhuận tạm thời
Nợ xấu triệt
tiêu lợi nhuận
Thắt chặt chính
sách tín dụng
Giảm các
khoản cho vay
Lặp lại - Thị
trường mới
II.2 Nội dung chính sách tín dụng
1. Chính sách khách hàng
2. Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
3. Lãi suất và phí suất tín dụng
4. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
5. Các khoản đảm bảo
6. Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
II.2.1 Chính sách khách hàng
- Phân loại khách hàng để có chính sách marketing
phù hợp: KH truyền thống, KH quan trọng.
- Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro để có các
chính sách lãi suất, giới hạn tín dụng phù hợp
- Nhóm khách hàng bị hạn chế cấp tín dụng
- Nhóm khách hàng bị cấm không cấp tín dụng
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
Quy mô tín dụng đối với một KH phụ thuộc:
a. Nhu cầu thực sự của khách hàng được NH tính toán lại
b. Giới hạn tín dụng mà NH được phép thực hiện
c. Giá trị tài sản bảo đảm
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
a. Nhu cầu thực sự của khách hàng được NH
tính toán lại
- Với tín dụng thông thường
Tín dụng NH = Nhu cầu đầu tư - VCSH và các
nguồn khác tham gia tài trợ
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
- Với tín dụng hạn mức
Nhu cầu tín dụng hạn mức = NC dự trữ hàng hoá bình
quân kỳ này + Chênh lệch giữa dự trữ bình quân và dự
trữ cao nhất – Hàng hoá kém phẩm chất, không thuộc
đối tượng vay – Vốn chủ sở hữu và các nguồn khác
tham gia tài trợ cho nhu cầu dự trữ hàng hoá
Tín dụng NH = Nhu cầu tín dụng hạn mức – Dư nợ đến
thời điểm xin vay
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
b. Giới hạn tín dụng mà ngân hàng được phép thực hiện
- Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu với 1 khách hàng 15%
VCSH
- Cho thuê tài chính với 1 khách hàng 30% VCSH
- Tỷ lệ chuyển đổi của nguồn và tài sản (30%)
- Giới hạn ra quyết định cho vay tối đa đối với 1 chi nhánh
phụ thuộc:
+ Phán quyết của Tổng giám đốc (NHNo: cấp 1 <100 triệu)
+ Chất lượng tín dụng chung của NH đó (xếp hạng NH)
II.2.2 Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
c. Mức cho vay theo giá trị của TSĐB
- Thế chấp : 70%
- Cầm cố: từ 50% đến 90%
- Đảm bảo không bằng tài sản
+ Hộ gia đình: 30 triệu
+ Trang trại: 50 triệu
+ Tiêu dùng cho CBCNV: <100 triệu
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
Loại lãi suất: lãi suất mà khách hàng trả, tính chất
của lãi suất (lãi suất cố định hay biến đổi). Xác định
rõ các điều kiện thay đổi nếu là LS biến đổi
NH có các mức lãi suất tín dụng khác nhau tuỳ theo
kỳ hạn, loại tiền, khách hàng
Lãi suất tín dụng bao gồm lãi suất cơ bản, và lãi suất
bình quân đối với các kỳ hạn, các ngành, và lĩnh vực
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
Lãi suất có thể cố định hoặc biến đổi theo lãi suất tham
khảo/chỉ số làm cơ sở điều chỉnh lãi suất, hoặc kết hợp
Lãi suất tín dụng có thể
bị giới hạn bởi lãi suất trần
bị tác động bởi lãi suất tái chiết khấu do NHNN quy định
hoặc lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
Lãi suất cơ bản của một NH có thể coi là lãi suất gốc,
từ đó, NH sẽ phân chia thành các lãi suất khác nhau
tương ứng với đặc điểm của từng loại tín dụng, đảm
bảo tính cạnh tranh của lãi suất trên thị trường.
Nhiều NH đưa ra chính sách lãi suất linh hoạt, cho
phép cán bộ tín dụng được thay đổi trong giới hạn nhất
định, hoặc cho phép khách hàng được chọn hình thức
của lãi suất
II.2.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
- Mức lãi suất chung cho tất cả các khách hàng đảm
bảo NH có lãi:
Lãi suất tín dụng = lãi suất huy động bình quân +
tỷ lệ các khoản chi khác – tỷ lệ các khoản thu khác
+ tỷ lệ rủi ro dự kiến + tỷ lệ lợi nhuận dự kiến
- Mức lãi suất cá biệt đối với từng khách hàng có thể
khác nhau
- Ngoài ra, KH còn phải trả phí suất tín dụng (phí cam
kết, phí thanh toán,.)
Ví dụ: Một NH có bảng cân đối bình quân kỳ trước được sử
dụng để xác định lãi suất tín dụng kỳ này
1. Ng©n hµng TMCP M cã c¸c sè liÖu sau (sè d b×nh qu©n n¨m, l·i suÊt b×nh
qu©n n¨m, ®¬n vÞ tû ®ång)
Tµi s¶n Sè d
L·i
suÊt
(%) Nguån vèn Sè d L·i suÊt (%)
TiÒn mÆt 1200 TiÒn göi thanh to¸n 18500 1,5
TiÒn göi t¹i NHNN 2050 0,5 TiÒn göi tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 11500 5
TiÒn göi t¹i TCTD kh¸c 2000 1,5 TGTK trung vµ dµi h¹n 15000 7
Chøng kho¸n ng¾n h¹n kho b¹c 3750 4 Vay ng¾n h¹n 4700 5,5
Cho vay ng¾n h¹n 21500 Vay trung vµ dµi h¹n 7000 8
Cho vay trung vµ dµi h¹n 25000 Vèn chñ së h÷u 2800
§Çu t liªn doanh 2500
Tµi s¶n kh¸c 1500
BiÕt nî qu¸ h¹n cña c¸c kho¶n cho vay lµ 5%, l·i tõ ho¹t ®éng ®Çu t liªn doanh lµ
275, thu kh¸c = 100, chi phÝ qu¶n lý = 120, chi kh¸c = 70, tû lÖ thuÕ thu nhËp =
32%. H·y tÝnh l·i suÊt b×nh qu©n c¸c kho¶n cho vay ®Ó ng©n hµng cã:
a. Hoµ vèn
b. ROA = 3,5%
II.2.4 Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Thời hạn tín dụng là một khoảng thời gian được tính
từ khi khách hàng bắt đầu nhận tín dụng cho đến thời
điểm phải trả hết gốc và lãi
- Thời hạn tín dụng = Thời gian giải ngân + Thời
gian ân hạn + Thời gian thu nợ
- Thời gian thu nợ bq = (tổng dư nợ trước mỗi kỳ
trả nợ)/giá trị khoản nợ
II.2.4 Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
- Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn
cho vay đã được thoả thuận giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó
khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay
cho tổ chức tín dụng
(VD: 1 hợp đồng vay vốn thời hạn 12 tháng, trả lãi và
gốc 4 lần kỳ hạn trả nợ = 3 tháng)
II.2.5 Các khoản đảm bảo
- Có đảm bảo bằng tài sản: cầm cố, thế chấp, tài
sản hình thành từ vốn vay, số dư bù, bảo lãnh bằng
tài sản của bên thứ 3
- Không đảm bảo bằng tài sản: tín chấp, bảo lãnh
bằng uy tín của bên thứ 3
- Vấn đề: định giá tài sản bảo đảm
II.2.6 Chính sách đối với các TS có vấn đề
- Quy định về cách thức xác định nợ xấu
- Tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được
- Mức độ xấu của các khoản nợ
- Trách nhiệm giải quyết, phạm vi quản lý và khai
thác
III. Phân tích tín dụng
1. Khái niệm
2. Mục tiêu
3. Nội dung
III.1 Khái niệm Phân tích tín dụng
Tín dụng là hoạt động tài trợ của NH.
Phân tích khách hàng trong quan hệ này chính là
phân tích tín dụng. Phân tích tín dụng bao hàm việc
đưa ra và áp dụng chính sách tín dụng của NH.
Phân tích tín dụng là xác định khả năng và ý muốn
của người nhận tín dụng trong việc hoàn trả đúng
hạn.
III.2 Mục tiêu Phân tích tín dụng
Có sự hiểu biết sâu sắc về khách hàng trước khi
cho vay giảm thiểu rủi ro
Cần hiểu biết về đặc điểm thị trường, đặc điểm
ngành nghề, chiến lược kinh doanh của KH, vòng
đời kinh doanh và nhưng rủi ro tiềm ẩn của KH.
III.3 Nội dung Phân tích tín dụng
a. Tìm kiếm và thu thập thông tin về khách hàng
b. Phân tích thông tin thu thập được
Phân tích bản thân khách hàng
Phân tích kế toán
Phân tích tài chính
Phân tích tương lai
Chấm điểm tín dụng và định giá TS bảo đảm
c. Lưu trữ thông tin để sử dụng trong tương lai
a. Thu thập thông tin về khách hàng
Phỏng vấn khách hàng và các thông tin do khách
hàng cung cấp (đặc biệt các báo cáo tài chính)
Sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài
Thăm cơ sở và kiểm tra thực tế
Phỏng vấn khách hàng
Là cơ hội để đánh giá tính cách, sự thông minh,
nhanh nhạy và khả năng của KH
Sự nhạy cảm nghề nghiệp (Cảm nhận bản năng) là
rất quan trọng
Những điều KH nói có thể bộc lộ rất nhiều
Nguồn thông tin bên ngoài
1. Hồ sơ tín dụng cá nhân
2. Hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp
3. Hồ sơ của tòa án
4. Giới thiệu của cá nhân
5. Hồ sơ tài sản
6. Các nguồn thông tin báo chí
7. Các công ty điều tra độc lập
8. Hồ sơ tại NH
9. Thăm cơ sở của KH
Thăm cơ sở - những điểm cần chú ý
Tình trạng của tài sản, nhà xưởng và thiết bị
Các tài sản ghi trong bảng tổng kết tài sản có tồn tại không
+ Được bảo dưỡng tốt
+ Nơi làm việc sạch sẽ, tổ chức khoa học
+ Chi phí đầu tư cơ bản cho tương lai lớn
Tình trạng công nghệ
Khối lượng sản xuất đủ
Lượng hàng lưu kho cũ, hỏng
Tinh thần và thái độ của nhân viên
b. Phân tích thông tin thu thập được (6 C)
- Capacity – Năng lực:
+ Năng lực pháp lý
+ Năng lực tài chính (phân tích kế toán, phân tích tài chính)
- Character - Uy tín: Sự sẵn lòng thực hiện các điều khoản
trong hợp đồng
+ Quá trình thực hiện hợp đồng với NH mình và các NH khác
+ Quan hệ với các đối tác khác
b. Phân tích thông tin thu thập được
- Collateral – tài sản đảm bảo
- Cash – tiền mặt - hoặc Capital - vốn:
- Conditions - điều kiện (môi trường kinh doanh)
- Control - kiểm soát (trong NH, môi trường pháp
luật)
Phân tích kế toán–những dấu hiệu cảnh báo
Những thay đổi quan trọng trong tỷ lệ chi phí với
doanh thu
Những nhận xét bất thường trong báo cáo kiểm toán
Những thay đổi trong thủ tục kế toán và dự toán
Hàng trong kho và khoản phải thu tăng
Kéo dài thời hạn những khoản phải trả
Thu nhập bất thường tăng
Tỷ suất lợi nhuận giảm
Phân tích kế toán–những dấu hiệu cảnh báo
Thay đổi bất thường trong dự trữ
Phụ thuộc vào nguồn TN không phát sinh từ hoạt
động KD chính của công ty
Dự phòng tổn thất trong tương lai
Tăng bất thường trong việc vay các nguồn khác
Những khoản vay ngắn hạn trái với chu kỳ kinh
doanh (trái mùa vụ)
Những biến động trong thu nhập không phải do
doanh thu
Phân tích tài chính
Cơ sở để phân tích: các báo cáo tài chính của KH trong
thời gian 3-5 năm
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo thu nhập chi phí
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
So sánh giữa các thời kỳ khác nhau và các DN
Có thể là những tiêu chí được đưa vào HĐ vay
Phân tích chỉ số - chỉ số hoạt động
Chỉ số vòng quay các khoản phải thu và Số ngày trong hạn các khoản phải
thu hiệu quả qlý các khoản pthu
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho và Số ngày lưu kho bình quân hiệu quả
quản lý hàng tồn kho
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả và Số ngày trong hạn của các khoản phải
trả qhệ với nhà cung cấp
Chỉ số vòng quay TSCĐ k/n thay thế các TSCĐ đã khấu hao hết khi chúng
đến hạn.
Tỷ lệ: CF đầu tư TSCĐ/Khấu hao Tuổi thọ TB của TS khấu hao của cty.
CF gốc đất đai, nhà xưởng, thiết bị/Khấu hao tích lũy
=> Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động và TSCĐ
Phân tích chỉ số - chỉ số thanh khoản
Chỉ số thanh khoản ngắn hạn: mối quan hệ giữa TSLĐ và nợ ngắn hạn
= Tài sản lưu động/ nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh khoản nhanh: khả năng thực hiện nghĩa vụ ngắn hạn
= (TM + CK có thể chuyển đổi + Pthu)/ Nợ ngắn hạn
= (TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh toán tức thời:
=Tiền và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
Chỉ số lưu chuyển tiền tệ hoạt động/nợ ngắn hạn
Cho thấy khả năng trả nợ bằng tiền mặt tạo ra từ các hoạt động, không cần đi vay
thêm
=> Đánh giá khả năng của công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn khi
chúng đến hạn
Phân tích chỉ số - chỉ số khả năng hoàn nợ
Chỉ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn/(Nợ dài hạn + VTC)
Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Chỉ số NỢ/Tổng tài sản có
Chỉ số về mức độ thanh toán lãi suất
= (TN ròng + Cf lãi suất+CF thuế TN + TN khác)/ (Tổng chi phí
LS)
* Chỉ số khả năng lưu chuyển tiền tệ từ các hoạt động để thanh toán
các khoản chi phí đầu tư tài sản cố định.
=> Đánh giá khả năng của công ty trong việc trả các khoản nợ
dài hạn khi chúng đến hạn
Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Các luồng tiền cơ bản:
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính
Luồng tiền và Vòng đời công ty
Luồng tiền và khả năng linh hoạt tài chính của Cty
Luồng tiền và quản lý vốn lưu động
Luồng tiền và vòng đời công ty
Các doanh nghiệp đều có vòng đời: Khởi đầu tăng
trưởng trưởng thành Suy thoái
Ở mỗi giai đoạn của vòng đời, công ty có những rủi
ro, thách thức khác nhau; có khả năng tạo tiền và nhu
cầu về các luồng tiền khác nhau.
Đánh giá các luồng tiền có thể cho thấy DN đang ở
giai đoạn nào và cách thức quản lý các rủi ro đang đối
mặt của công ty có hiệu quả và an toàn không?
Luồng tiền và vòng đời công ty
Giai đoạn
Khởi
đầu
Tăng
trưởng
Trưởng
thành
Suy
thoáiLuồng
tiền
Hoạt
động
- + + ++ ++ + + -
Đầu tư -- -- - - - +
Tài trợ ++ ++ + + + -
Luồng tiền và sự linh hoạt tài chính
Sự linh hoạt tài chính: Công ty có thể trang trải cho các
hoạt động của mình nếu nguồn vốn bên ngoài bị ngừng đột
ngột? Nếu doanh thu giảm?
Mỗi loại hình DN cần có sự linh hoạt khác nhau
Để đảm bảo tính linh hoạt TC, cần có một luồng tiền nhất
định sẵn sàng tạo ra từ hoạt động của NH.
sự linh hoạt tài chính đánh đổi với khả năng thu lợi nhuận.
Có thể đánh giá tính linh hoạt TC qua phân tích luồng
tiền, cụ thể: cân đối giữa các nghĩa vụ trả nợ và lãi với khả
năng tạo luồng tiền trong hiện tại và tương lai.
Luồng tiền và sự linh hoạt tài chính
Cụ thể có 2 nhóm:
Chỉ số về khả năng cung cấp: luồng tiền có thể
đáp ứng nhu cầu của DN, nhu cầu trả nợ, nhu cầu
trả cổ tức, tái đầu tư TSCĐ
Chỉ số hiệu quả luồng tiền tệ: khả năng tạo luồng
tiền so với doanh thu, Tổng tài sản có
Luồng tiền và quản lý VLĐ
Vốn lưu động (tổng) = Tài sản cố định
Vốn Lưu động (ròng) = TSCĐ – Nợ ngắn hạn
Quản lý tốt vốn lưu động -> nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tăng hiệu quả
Nhu cầu VLĐ liên quan chặt chẽ với nhu cầu luồng
tiền
Mức độ yêu cầu về VLĐ phụ thuộc vào mô hình
luồng tiền.
Luồng tiền và quản lý VLĐ
Cụ thể:
Thời gian thu được các khoản phải thu so với thời
gian hoàn trả các khoản phải trả
Số ngày phải thu + Số ngày lưu kho – Số ngày phải
trả = số ngày yêu cầu tài trợ VLĐ
Phân tích tương lai
Dự báo về tình hình tương lai của KH -> triển vọng và khả
năng trả nợ tương lai:
Dự báo doanh thu
Dự báo CF
Dự báo tài sản
Dự báo về yêu cầu tài chính
XĐ chi phí TC
Dự báo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tương lai
Phân tích dự án vay vốn của KH
- Các chỉ tiêu tài chính: NPV – IRR
- Các chỉ tiêu phi tài chính: lợi ích tạo công
ăn việc làm, lợi ích xã hội
- Môi trường kinh doanh đối với dự án vay
vốn đó
Chấm điểm tín dụng
Xuất phát từ mô hình chấm điểm Z của Altman
Ví dụ về một mô hình chấm điểm đơn giản:
Sử dụng các biến số độc lập:
X1 = Vốn lưu động/ Tổng TS có
X2 = Lãi để lại/ Tổng TSCó
X3 = LN trước LS và thuế/ tổng TS có
X4 = Gtrị thị trường của VCSH/ Gtrị ghi sổ của nợ dài hạn
X5 = Doanh thu/ tổng TScó
Căn cứ và số liệu TK để xác định giá trị của các biến số và các
hệ số tương ứng -> tính điểm của DN
So sánh với điểm được coi là chuẩn
Quyết định cho vay
Chấm điểm tín dụng
Giả sử khảo sát một Dn và có các thông số:
X1 = 0,30
X2 = 0,15
X3 = -0,25
X4 = 0,08
X5 = 1,75
Z = 1,2 *0,3 + 1,4 *0,15 + 3,3*(-0,25) +0.6*(0,08) + 1,0*1,75 =
1,543
Giả sử điểm báo động là 1,81
=> Z Nên từ chối cho vay
Chấm điểm tín dụng
Việc chấm điểm đưa ra những đánh giá hơn quan so
với phân tích báo cáo tài chính
Hạn chế:
- Không tiến hành được với những cty mới, chưa có hồ
sơ sổ sách
- Việc xác định các hệ số của các biến khoa học và hợp
lý?
- Việc xác định mức điểm chuẩn? => rủi ro ở mỗi
ngành nghề, lĩnh vực là khác nhau
Đánh giá tài sản thế chấp
Phương pháp thu nhập: căn cứ vào gtrị thực tế của
luồng tiền thu được trong tương lai từ TSTC
Phương pháp chi phí: dựa vào việc ước tính chi
phí thay thế hoặc tái sản xuất TS
Phương pháp thị trường: dựa vào giá bán ước tính
của TS trên thị trường trong các bối cảnh khác
nhau
=> Có thể sử dụng chuyên gia định giá độc lập
?: Thực tế hiện nay thông tin kế toán của các DN
Việt Nam rất thiếu và không minh bạch
T/đ tới chất lượng thẩm định và phân tích
Phải tìm nguồn thông tin thay thế ntn?
Xu hướng tương lai:
Ban hành các chuẩn mực kế toán
Yêu cầu kiểm toán báo cáo tài chính
=> Thông tin sẽ minh bạch và công khai hơn
Xây dựng cơ cấu một khoản tín dụng
Có nghĩa là xác định:
Cho vay bao nhiêu
Các điều khoản hoàn trả
Tài sản thế chấp
Hợp đồng vay
=> QĐ đưa ra cần dựa trên:
- Phân tích thẩm định tín dụng kỹ lưỡng,
- Phân tích và hiểu rõ đặc điểm sinh lời và rủi ro
của từng sản phẩm (công cụ tín dụng) của NH
Lưu trữ thông tin về khách hàng
Cho chính HĐ của NH nhằm
- Đánh giá uy tín khách hàng
- Phân loại khách hàng và có chính sách khách hàng
phù hợp
- Giảm thời gian phân tích khách hàng về sau
- Có được database về các khách hàng
• Cho các NH khác
- Chia sẻ thông tin (mức độ)
- Giảm thiểu rủi ro chung