Bài giảng Chương V: Các nghiệp vụ tín dụng

Các nghiệp vụ tín dụng theo hình thức tài trợ - Chiết khấu thương phiếu - Cho vay - Cho thuê tài sản trung dài hạn - Bảo lãnh 2. Nghiệp vụ tín dụng theo hình thức bảo đảm 3. Nghiệp vụ tín dụng theo thời gian 4. Tín dụng tiêu dùng

pdf35 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương V: Các nghiệp vụ tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Ch−ơng V Các nghiệp vụ tín dụng 1. Các nghiệp vụ tín dụng theo hình thức tài trợ - Chiết khấu th−ơng phiếu - Cho vay - Cho thuê tài sản trung dài hạn - Bảo lãnh 2. Nghiệp vụ tín dụng theo hình thức bảo đảm 3. Nghiệp vụ tín dụng theo thời gian 4. Tín dụng tiêu dùng 2 1 Nghiệp vụ tín dụng theo hình thức tài trợ 1.1. Chiết khấu th−ơng phiếu (QD 63 - 29/12/2006) CK GTCG QD 1325 15/10/2004) „ Th−ơng phiếu đ−ợc hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chịu hàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. (1) Ng−ời bán chuyển hàng hoá, dịch vụ cho ng−ời mua (2) Th−ơng phiếu đ−ợc lập, ng−ời mua ký, cam kết trả tiền cho ng−ời thụ h−ởng khi th−ơng phiếu đến hạn (3- ) Trong thời hạn có hiệu lực của th−ơng phiếu, ng−ời bán có thể mang th−ơng phiếu đến NH để chiết khấu, 23 1.1. Chiết khấu th−ơng phiếu (4) Sau khi kiểm tra độ an toàn của th−ơng phiếu, NH có thể phát tiền cho ng−ời bán và nắm giữ th−ơng phiếu (5) Đến hạn, NH đòi tiền từ: * ng−ời mua, nếu là CK toàn bộ thời gian còn lại * ng−ời bán nếu là chiết khấu có thời hạn 4 1.1. Chiết khấu th−ơng phiếu „ Nghiệp vụ chiết khấu đ−ợc coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm. „ Khi cần chiết khấu, khách hàng gửi th−ơng phiếu lên NH đề nghị chiết khấu, sau khi hợp đồng CK giữa hai bên đ−ợc ký kết. NH kiểm tra chất l−ợng của th−ơng phiếu và thực hiện chiết khấu. „ Ngoài ra, NH còn nhận chiết khấu các giấy nợ khác nh− tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu, trái phiếu, công trái, 35 1.2. Cho vay (QD 1627-31/12/2001; QD 127- 3/2/2005; QD783 – 31/5/2005) – cv ngoại tệ (418- 21/9/2000) – sửa đổi QĐ 343-10/4/2003 1.2.1 Thấu chi 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần 1.2.3 Cho vay theo hạn mức 1.2.4 Cho vay luân chuyển 1.2.5 Cho vay trả góp 1.2.6 Cho vay gián tiếp 6 1.2. Cho vay 1.2.1 Thấu chi „ NH cho phép ng−ời vay đ−ợc chi trội (v−ợt) trên số d− tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định (hạn mức thấu chi), trong khoảng thời gian xác định. „ khách hàng làm đơn đề nghị hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết). „ khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà khách hàng phải trả: Lãi suất x thời gian x số tiền thấu chi 47 1.2.1 Thấu chi „ là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân „ chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn. „ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán „ các khoản chi quá hạn mức sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này 8 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần „ Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách hàng không có nhu cầu vay th−ờng xuyên, vốn NH chỉ tham gia vào một số giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh. „ Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình NH ph−ơng án sử dụng vốn vay. „ NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng, xác định qui mô, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. 59 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần „ Mỗi món vay đ−ợc tách biệt thành các hồ sơ (khế −ớc nhận nợ) khác nhau. „ Số l−ợng tiền vay = Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh – (Vốn chủ sở hữu tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia) „ Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh = Nhu cầu vốn đầu t− cho TSLĐ và TSCĐ - giá trị chi phí không thuộc đối t−ợng tài trợ của NH 10 1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần „ -Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo: Số l−ợng cho vay ≤ Giá trị tài sản đảm bảo x tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo „ NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu nợ tr−ớc hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. „ Cho vay từng lần t−ơng đối đơn giản, NH có thể kiểm soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo. 611 1.2.3 Cho vay theo hạn mức „ NH cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, là số d− nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian các định. „ Hạn mức tín dụng đ−ợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng. „ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu không có tính thời vụ 12 1.2.3 Cho vay theo hạn mức „ NH −ớc l−ợng hạn mức tín dụng ngắn hạn để dự trữ hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu có tính thời vụ: Cách 1 – nh− trong sách giáo khoa (1) Xác định nhu cầu dự trữ hợp lý cao nhất trong kỳ (2) Dựa trên dự trữ thực tế cao nhất kỳ tr−ớc, loại trừ dự trữ bất hợp lý (3) Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ tr−ớc = Dự trữ thực tế cao nhất – Hàng kém phẩm chất, chậm luận chuyển, hàng không thuộc đối t−ợng cho vay 713 1.2.3 Cho vay theo hạn mức (4) Xác định dự trữ cao nhất hợp lý kỳ này: Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ tr−ớc + gia tăng (- giảm) dự trữ do giá hàng hóa tăng(giảm) + Tăng (- giảm) dự trữ do kế hoạch tăng (giảm) sản l−ợng tiêu thụ (5) Xác định hạn mức tín dụng cao nhất trong kỳ = Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ này - (Vốn chủ sở hữu và các nguồn khác tham gia dự trữ) 14 1.2.3 Cho vay theo hạn mức Cách 2: - Nhu cầu vốn l−u động = tổng chi phí sản xuất kinh doanh/vòng quay vốn l−u động - Vòng quay vốn l−u động = doanh thu thuần/tài sản l−u động bình quân - Hạn mức tín dụng = nhu cầu vốn l−u động – VLĐ tự có 815 1.2.4 Cho vay luân chuyển „ Cho vay dựa trên sự luân chuyển của hàng hoá. Doanh nghiệp thiếu vốn khi mua hàng có thể vay và sẽ trả nợ khi bán hàng. „ Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về ph−ơng thức vay, hạn mức tín dụng, các nguồn cung cấp hàng hóa và khả năng tiêu thụ. „ Hạn mức tín dụng có thể đ−ợc thoả thuận trong 1 năm hoặc vài năm. 16 1.2.4 Cho vay luân chuyển „ Cả ngân hàng lẫn doanh nghiệp đều nghiên cứu kế hoạch l−u chuyển hàng hoá để dự đoán dòng ngân quỹ trong thời gian tới „ Thủ tục vay chỉ cần thực hiện 1 lần cho nhiều lần vay, khách hàng đ−ợc đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời thanh toán nhanh chóng cho nhà cung cấp „ Nếu DN gặp khó khăn trong tiêu thụ (hàng hoá tồn đọng...), NH cũng gặp khó khăn trong thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không đ−ợc quy định rõ ràng. 917 1.2.5 Cho vay trả góp „ NH cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. „ áp dụng với cho vay tiêu dùng trong thời gian trung và dài hạn. Số tiền trả mỗi lần đ−ợc tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ „ NH xác định hạn mức tín dụng nhất đinh cho từng khách hàng „ Có rủi ro cao do khách hàng th−ờng thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp 18 1.2.5 Cho vay gián tiếp „ Thông qua tổ chức trung gian nh− nhà cung cấp, nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ... „ Một vài khâu của hoạt động cho vay chuyển sang các tổ chức trung gian, nh− thu nợ, phát tiền vay „ Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm cho các thành viên vay 10 19 1.2.5 Cho vay gián tiếp „ áp dụng với thị tr−ờng có nhiều món vay nhỏ, ng−ời vay phân tán, xa NH, có thể tiết kiệm chi phí cho vay „ Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình, để tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất l−ợng hoặc với đ−a ra giá bán cao. 20 1.2.6 Cho vay hợp vốn „ Quyết định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 về sửa đổi bổ sung Quy chế đồng tài trợ của cỏc tổ chức tớn dụng ban hành theo Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước. 11 21 1.3 Cho thuê tài sản (thuê - mua- NĐ 16 2/5/2001 – NĐ 65 19/5/2005 sửa đổi – t.t− 06 12/10/2005 ; cho thuê vận hành – QĐ 731 15/6/2004) 1.3.1 Mục đích, ý nghĩa 1.3.2 Quy trình cho thuê 1.3.3 Những vấn đề cần l−u ý trong cho thuê 22 1.3.1 Mục đích, ý nghĩa „ Khi khách hàng không đủ (hoặc ch−a đủ) điều kiện để vay, NHTM sẽ mua các tài sản theo yêu cầu của khách hàng để cho thuê. „ Chủ yếu là cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính trong thời gian dài, và ng−ời đi thuê có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê. 12 23 1.3.1 Quy trình cho thuê (1) khách hàng làm đơn nêu yêu cầu về tài sản cần thuê. Sau khi phân tích dự án và tình hình tài chính của KH, NH kí hợp đồng thuê - mua với khách hàng; (2) NH ký hợp đồng mua với nhà cung cấp (hoặc ng−ời thuê chỉ định nhà cung cấp) (3) Khách hàng có thể gặp nhà cung cấp để nêu yêu cầu về qui cách, chất l−ợng tài sản thuê, nhận tài sản thuê, nhà cung cấp có thể phải cam kết bảo hành cho ng−ời thuê; (4) NH kiểm soát tình hình sử dụng tài sản thuê, thu tiền thuê, hoặc thu hồi tài sản nếu ng−ời thuê vi phạm; 24 1.3.3 Những vấn đề cần l−u ý trong cho thuê Ngân hàng mua TS của ng−ời đi thuê để cho thuê lại „ Trong những tr−ờng hợp khách hàng có tài sản cố định song lại có nhu cầu mua nguyên nhiên vật liệu, khách hàng có thể bán tài sản cho NH (lấy tiền) với cam kết thuê lại tài sản đó. NH thuê hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê, „ Tuỳ theo yêu cầu của ng−ời đi thuê với NH, hoặc giữa NH với ng−ời cung cấp mà NH có thể đi thuê hoặc mua tài sản trả góp để cho thuê. 13 25 1.3.3 Những vấn đề cần l−u ý trong cho thuê „ Nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn hơn thời gian khấu hao, tài sản đó lại khó cho thuê lại, NH có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê. „ Nếu NH khó khăn về nguồn vốn để mua tài sản cho thuê, NH có thể sử dụng hình thức mua trả góp 26 1.3.3 Những vấn đề cần l−u ý trong cho thuê „ Đ−ợc xếp vào tín dụng trung và dài hạn. Khách hàng phải trả gốc và lãi d−ới hình thức tiền thuê hàng kỳ. „ NH không cam kết cung cấp dịch vụ bảo d−ỡng tài sản, không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với tài sản cho thuê. „ NH có quyền thu hồi tài sản nếu thấy ng−ời thuê không thực hiện đúng hợp đồng, song NH phải có trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách hàng và phải bảo đảm về chất l−ợng của tài sản đó. 14 27 1.3.3 Những vấn đề cần l−u ý trong cho thuê „ Thời hạn cho thuê có thể gồm hai phần: thời hạn cơ bản và thời hạn gia hạn thêm. „ Thời hạn cơ bản là thời hạn ng−ời đi thuê không đ−ợc phép huỷ hợp đồng „ Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn NH có thể cho ng−ời đi thuê tiếp tục thuê, hoặc ng−ời đi thuê mua lại, trả lại tài sản. Đối với tài sản khó bản, hoặc khó cho thuê lại, thời hạn cơ bản phải đảm bảo cho NH thu đ−ợc hết gốc và lãi. „ Lãi suất cho thuê th−ờng cao do bao gồm chi phí tìm kiếm ng−ời cung cấp, chi phí dàn xếp, và phụ thuộc vào thời hạn thu 28 1.4 Bảo lãnh (tái bảo lãnh) – QĐ 26 ngày 26/6/2006 1.4.1 Khái niệm bảo lãnh 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu 1.4.3 Bản chất và ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng 1.4.5 Hợp đồng bảo lãnh 15 29 1.4.1 Khái niệm Bảo lãnh (tái bảo lãnh) „ Bảo lãnh của NH là cam kết của NH d−ới hình thức th− bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nh− cam kết. „ Bảo lãnh th−ờng có 3 bên: NH là bên bảo lãnh; khách hàng của NH là ng−ời đ−ợc bảo lãnh; và ng−ời h−ởng bảo lãnh là bên thứ ba. 30 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu „ Bảo lãnh bảo đảm tham gia dự thầu: Là cam kết của NH với chủ đầu t− về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các qui định trong hợp đồng dự thầu. „ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của về việc chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nh− cam kết. „ Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của NH về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng cho ng−ời thụ h−ởng nếu khách hàng không thanh toán đủ. 16 31 1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu „ Bảo lãnh đảo đảm hoàn trả tiền ứng tr−ớc: là cam kết của NH về việc sẽ hoàn trả tiền ứng tr−ớc cho bên mua (ng−ời h−ởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (ng−ời đ−ợc bảo lãnh) không trả. „ Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (bảo lãnh vay vốn) là cam kết của NH đối với ng−ời cho vay về việc sẻ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng (ng−ời đi vay) không trả đ−ợc. 32 1.4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh là hình thức tài trợ của NH thông qua uy tín. „ Khi khách hàng không thực hiện đ−ợc cam kết, NH phải thực hiện thay nghĩa vụ chi trả bảo lãnh cũng chứa đựng các rủi ro nh− cho vay, đòi hỏi NH phân tích KH nh− khi cho vay. „ Bảo lãnh NH tạo mối liên kết trách nhiệm tài chính và san sẻ rủi ro. NH có khả năng ràng buộc khách hàng phải thực hiện các cam kết. 17 33 1.4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng „ Bảo lãnh góp phần giảm bớt thiệt hại tài chính cho bên thứ ba khi tổn thất xảy ra. „ NH cố gắng tìm kiếm các khoản thu từ bảo lãnh nhằm bù đắp chi phí „ Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác nh− kinh doanh ngoại tệ, t− vấn, thanh toán... 34 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng (a) Khách hàng ký các hợp đồng với bên thứ ba về thanh toán, về xây dựng, hay vay vốn... Bên thứ ba yêu cầu phải có bảo lãnh của NH; (b) Khách hàng làm đơn xin đ−ợc bảo lãnh. NH sẽ thực hiện phân tích khách hàng. NH và khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh và phát hành th− bảo lãnh; (c) NH (hoặc khách hàng) thông báo về th− bảo lãnh cho bên thứ ba; 18 35 1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng (d) Theo nh− đã thoả thuận NH thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên thứ ba nếu nghĩa vụ đó xảy ra; (e) Theo nh− hợp đồng bảo lãnh đã ký với khách hàng, NH yêu cầu khách hàng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với NH (trả nợ gốc, lãi, hoặc phí). 36 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng „ Hợp đồng bảo lãnh độc lập với hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và NH thể hiện ràng buộc tài chính giữa NH và bên thứ ba. Nội dung chính của hợp đồng: - Số tiền và thời hạn bảo lãnh của NH; - Các điều khoản vi phạm hợp đồng kinh tế dẫn đến nghĩa vụ chi trả của NH; - Các tài liệu cần thiết mà bên thứ ba cần có để chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên đ−ợc bảo lãnh; 19 37 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng - Phí bảo lãnh, số tiền kí quĩ hoặc tài sản đảm bảo cho bảo lãnh mà khách hàng phải thực hiện - Trách nhiệm trả nợ cho NH khi NH phải thực hiện nghĩa vụ với bên thứ ba. - Hình thức bảo lãnh „ Phát hành th− bảo lãnh „ Mở th− tín dụng „ Ký hối phiếu nhận nợ 38 1.4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng „ Lựa chọn hình thức nào là tuỳ thuộc chủ yếu vào yêu cầu của bên thứ ba. „ Bên thứ ba có thể yêu cầu đích danh NH bảo lãnh và hình thức bảo lãnh. Độ an toàn của hình thức này rất cao do tính pháp lý quốc tế của nó 20 39 2 Các hình thức đảm bảo trong tín dụng (nghị định 163 ngày 29/12/2006) 2.1 Lý do yêu cầu TSĐB 2.2 Các hình thức tài sản đảm bảo - Phân loại theo tính chất an toàn - Phân loại theo hình thái vật chất 2.3 Các nhân tố liên quan đến đảm bảo 2.4 Các nghiệp vụ đảm bảo - Cầm cố - Thế chấp 40 2.1 Lý do yêu cầu có TSĐB „ Khách hàng luôn phải đối đầu với rủi ro trong kinh doanh, có thể mất khả năng trả nợ cho NH gây cho NH những tổn thất lớn. „ Yêu cầu phải có tài sản đảm bảo, NH muốn có nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn thứ nhất là thu nhập từ hoạt động không đảm bảo trả nợ. 21 41 2.2 Các hình thức tài sản đảm bảo Phân loại theo tính chất an toàn „ NH chia tài sản đảm bảo thành: loại 1 và loại 2 „ Loại 1 là các tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của khách hàng, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba „ Đảm bảo loại 1 có thể có giá trị ≤ giá trị của khoản tín dụng tuỳ thuộc dự đoán của NH về rủi ro. „ Các khoản tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo loại 1 th−ờng an toàn, song gây khó khăn cho cả NH lẫn khách hàng trong việc định gía, bảo quản, làm cho thời gian phân tích tín dụng th−ờng bị kéo dài. 42 2.2 Các hình thức tài sản đảm bảo „ Loại 2 là những tài sản đ−ợc hình thành từ nguồn tài trợ của NH. Tuy nhiên khi ng−ời vay không có khả năng trả nợ thì phần lớn các tài sản này cũng đều bị giảm giá, khó bán.. „ Tài sản loại 2 áp dụng cho khách hàng mà tài sản loại 1 có ít, hoặc không thể trở thành tài sản đảm bảo 22 43 2.2 Các hình thức tài sản đảm bảo Phân loại theo hình thái vật chất „ Hàng hoá trong kho nh− nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm... rất thuận lợi cho hai bên nếu có kho bãi riêng, hoặc có ph−ơng thức bảo quản thích hợp. „ Tài sản cố định: Nhà máy, trang thiết bị ph−ơng tiện vận chuyển, cây con, quyền sử dụng đất, rừng 44 2.3 Nhân tố liên quan tới đảm bảo - Khả năng kiểm soát hàng hoá đảm bảo: NH phải nắm quyền kiểm soát việc bán hàng hoá đó; nắm giấy tờ l−u kho để đảm bảo ng−ời vay không mang thế chấp cho NH khác, hoặc rút hàng ra bán. - Tính thị tr−ờng của tài sản đảm bảo: Khả năng bán quyết định định tỷ lệ tài trợ vừa đảm bảo an toàn cho NH vừa đáp ứng yêu cầu vốn của khách hàng. - Bảo hiểm: NH yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm cho tài sản cố định làm đảm bảo cho khoản tài trợ. 23 45 2.3 Nhân tố liên quan tới đảm bảo „ Hợp đồng thanh toán là cam kết của ng−ời thứ ba về việc sẽ thanh toán số tiền trong thời hạn nhất định với những điều kiện cụ thể cho khách hàng. Hợp đồng naỳ có thể trở thành đảm bảo cho khách hàng để nhận tài trợ của NH. Các nhân tố ảnh h−ởng là : - Khả năng chi trả của ng−ời thứ ba. - Khả năng thực hiện hợp đồng với ng−ời thứ ba của khách hàng. - Các cam kết có khả năng chuyển nh−ợng. 46 2.3 Nhân tố liên quan tới đảm bảo „ Đảm bảo bằng chứng khoán. „ Các nhân tố ảnh h−ởng đến việc sử dụng chứng khoán làm đảm bảo: - Tính an toàn của chứng khoán: tình hình tài chính, uy tín của các tổ chức chi trả các chứng khoán. Chứng khoán chính phủ, các tổ chức tài chính lớn, hoặc các công ty lớn th−ờng dễ đ−ợc NH nhận đảm bảo và tài trợ với tỷ lệ cao. - Tính thị tr−ờng (tính thanh khoản): CK th−ờng xuyên trao đổi trên thị tr−ờng đ−ợc NH −u tiên. 24 47 2.3 Nhân tố liên quan tới đảm bảo „ Đảm bảo bằng bảo lãnh của ng−ời thứ ba. - Uy tín của ng−ời bảo lãnh - Tài sản đảm bảo của ng−ời bảo lãnh „ Đảm bảo bằng số d− bù : - NH dự tính, nếu rủi ro có xảy ra thì tổn thất cũng chỉ chiếm một phần giá trị của món vay 48 2.3 Nhân tố liên quan tới đảm bảo - Trong tr−ờng hợp này NH có thể yêu cầu đảm bảo bằng tiền gửi ký quĩ (số d− bù). Số tiền đảm bảo có thể vẫn l−u trên tài khoản tiền gửi song khách hàng không đ−ợc quyền sử dụng cho đến khi đã trả nợ hết. - Đảm bảo bằng ký quỹ thủ tục đơn giản, và phần lớn là có giá trị nhỏ hơn món vay (ký quĩ có thể từ 10% đến 100%). 25 49 2.3 Các nghiệp vụ đảm bảo: cầm cố và thế chấp 2.3.1 Cầm cố „ Cầm cố là hình thức theo đó ng−ời nhận tài trợ của NH phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho NH trong thời gian cam kết (th−ờng là thời gian nhận tài trợ). „ NH yêu cầu cầm cố khi xét thấy việc khách hàng nắm giữ tài sản đảm bảo là không an toàn cho NH. 50 2.3.1 Cầm cố „ Cầm cố thích hợp với những tài sản NH có thể kiểm soát và bảo quản t−ơng đối chắc chắn, đồng thời việc NH nắm giữ không ảnh h−ởng đến quá trình hoạt động của ng−ời nhận tài trợ. „ NH kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, an toàn của vật cầm cố nh−: quyền sở hữu, khả năng chi trả của ng−ời cam kết, giá trị thị tr−ờng khi phát mại... „ NH cùng với khách hàng định giá vật cầm cố, ký hợp đồng cầm cố, quy định quyền và nghĩa vụ đối với các đảm bảo cầm cố nh− chuyển giao vật cầm cố, nghĩa vụ của NH trong việc quản lý, giữ gìn, quyền của NH phát mại vật cầm cố 26 51 2.3.2 Thế chấp „ Ng−ời nhận tài trợ phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) tài sản đảm bảo sang NH nắm giữ trong thời gian cam kết. „ TS đảm bảo bằng thế chấp rất phổ biến. Do giá trị của tài sản loại này th−ờng lớn, nên doanh nghiệp có thể vay với quy mô lớn. „ Nhiều tài sản của khách hàng trở thành đảm bảo cho các khoản tài trợ của ngân hàng song vẫn phải tham gia vào quá trình hoạt động. 52 2.3.2 Thế chấp „ Các tài sản này th−ờng cồng kềnh, phân tán, việc bán hoặc chuyển nh−ợng cũng không đơn giản. „ Quá trình sử dụng sẽ làm biến dạng tài sản, hơn nữa, do khả năng kiểm soát tài sản đảm bảo của NH bị hạn chế, khách hàng có thể lợi dụng phân tán, làm giảm giá trị của tài sản. 27 53 2.3.2 Thế chấp „ NH phải xem xét kĩ vật thế chấp. „ NH cần phả