I. Các quan điểm về lãi suất
II. Vai trò của lãi suất
III. Một số phân biệt về lãi suất
IV. Một số loại lãi suất cơ bản và cách đo
lường
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
VI. Chính sách lãi suất
23 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương V: Lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V
LÃI SUẤT
TS. Nguyễn Hoài Phương
Phuong.fbf@gmail.com
NỘI DUNG CHƯƠNG
I. Các quan điểm về lãi suất
II. Vai trò của lãi suất
III. Một số phân biệt về lãi suất
IV. Một số loại lãi suất cơ bản và cách đo
lường
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
VI. Chính sách lãi suất
I. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ LÃI SUẤT
Karl Marx: “Lãi suất là một phần của giá trị thặng
dư mà nhà tư bản sản xuất phải trả cho nhà tư bản
tiền tệ vì việc đã sử dụng vốn trong một khoảng thời
gian nhất định”
Các nhà kinh tế học về lượng cầu tài sản: “ Lãi
suất là cơ sở để xác định chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền”
Ngân hàng thế giới: “ Lãi suất là tỷ lệ phần trăm
của tiền lãi so với tiền vốn”
Các nhà kinh tế học hiện đại: “ Lãi suất là giá cả
cho vay, là chi phí về việc sử dụng vốn và những
dịch vụ tài chính khác” (Lãi suất hiệu quả)
NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG
Giả sử lãi suất đang có xu hướng tăng lên trong
nền kinh tế, hãy bình luận về các nhận định sau:
Hoạt động đầu tư sản xuất trong nước sẽ bị hạn chế
GDP có xu hướng gia tăng
Tỷ lệ lạm phát có xu hướng giảm
Cán cân thương mại có thể bị thâm hụt
Giá cổ phiếu có xu hướng suy giảm
Người dân có xu hướng tăng các
khoản tiết kiệm và cắt giảm tiêu dùng
Các NHTM sẽ có lợi nhuận gia tăng
II. VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT
Quản lý kinh tế vĩ mô
Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
i I GDP, ii
Là công cụ điều tiết sự dịch chuyển của dòng vốn
Là công cụ điều tiết sự ổn định của tỷ giá, góp phần tác
động đến cán cân thương mại và cán cân thanh toán
Hoạt động kinh tế vi mô
Là cơ sở để cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định
kinh tế: tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư, sản xuất
Là điều kiện tồn tại và phát triển của hệ thống NHTM
III. MỘT SỐ PHÂN BIỆT VỀ LÃI SUẤT
Lãi suất và tỷ suất lợi tức
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số tiền thu nhập trên
số tiền vốn
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa: (Nominal interest rate) là lãi suất
được ghi trên các hợp đồng kinh tế, được niêm yết tại các
ngân hàng và được công bố trên các phương tiện thông tin.
(Tỷ lệ gia tăng của tiền sau một thời gian nhất định)
Lãi suất thực: (Real interest rate) là lãi suất danh nghĩa sau
khi đã loại bỏ yếu tố lạm phát (Tỷ lệ gia tăng của hiện vật
sau một thời gian nhất định)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA LÃI SUẤT THỰC
VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
Ký hiệu:
in Lãi suất danh nghĩa
ir Lãi suất thực
ii Tỷ lệ lạm phát
Với ii ≤ 10% ir = in – ii
in - ii
Với ii > 10% ir = -------------
ii + 1
IV. MỘT SỐ LOẠI LÃI SUẤT CƠ BẢN
VÀ CÁCH ĐO LƯỜNG
Lãi suất áp dụng trong hoạt động ngân hàng
Lãi suất cơ bản
Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ
sở ấn định mức lãi suất kinh doanh
Do NHTW quy định ( Việt Nam)
Căn cứ vào các NHTM đứng đầu (Malaysia)
Sử dụng lãi suất liên ngân hàng (Singapore)
IV. MỘT SỐ LOẠI LÃI SUẤT CƠ BẢN
VÀ CÁCH ĐO LƯỜNG
Lãi suất áp dụng trong hoạt động ngân hàng
Lãi suất tiền gửi
Lãi suất cho vay
Lãi suất liên ngân hàng
LIBOR – PIBOR – TIBOR – SIBOR - VNIBOR
Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất đơn: “Đo lường bằng cách so sánh giữa
khoản lãi nhận được cuối kỳ với số vốn gốc cho vay
đầu kỳ”.
Phương pháp tính lãi: Số lãi các kỳ được giữ nguyên
mà ko cộng gộp lãi vào gốc để tính lãi cho kỳ tiếp
theo.
Nếu gọi:
Co là số vốn gốc
Cn là số tiền nhận được cuối kỳ
n là số kỳ cho vay (tháng, năm), n=1,2,3...
i = ( Cn – Co) / Co x n
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Số tiền nhận được tại các kỳ là:
C1 = Co + Co. i
C2 = C1 + Co. i = Co + 2. Co. i
= Co ( 1 + 2.i)
.
Cn = Co ( 1 + n.i)
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất kép: “Là lãi suất được đo lường bằng
cách so sánh giữa khoản lãi nhận được cuối kỳ
với số vốn gốc cho vay đầu kỳ”.
Phương pháp tính lãi: Lãi của kỳ trước được
gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo,
( lãi mẹ đẻ lãi con)
i = ( Cn – Co) / Co x n
i = ((1+ i)n -1) /n
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Số tiền nhận được tại các kỳ là:
C1 = Co + Co. i
C2 = C1 + C1. i
= (Co + Co. i) + (Co + Co. i) i
= Co (1+i)2
.
Cn = Co (1+i)n
SO SÁNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Để hình dung “sức mạnh” của lãi kép, chúng ta hãy nhìn vào
bảng dưới, so sánh lãi đơn và lãi kép khi dùng 1 đồng đầu tư
theo thời gian khác nhau với mức lãi 8%/năm:
Năm Theo lãi đơn Theo lãi kép
0 1 đồng 1 đồng
2 1,16 đồng 1,17 đồng
20 2,60 đồng 4,66 đồng
200 17 đồng 4.838.949,59 đồng
ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
Lãi suất hoàn vốn
Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của
dòng tiền thanh toán tương lai với giá trị hôm
nay của khoản tiền đó
Cn = Co (1+i)n
Co = Cn / (1+i)n
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một người gửi món tiền 10.000$ vào
ngân hàng. Hãy tính số tiền anh ta
nhận được ở năm thứ 5 trong các
trường hợp: ngân hàng tính theo lãi
đơn và ngân hàng tính theo lãi kép.
Với lãi suất là 10%/năm. Trong mỗi
phương pháp tính lãi, lãi suất đơn và
lãi suất kép tương ứng là bao nhiêu?
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Hiện tại, để trả tiền học phí bạn vay một
món tiền từ ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu
bạn thanh toán món tiền này bằng cách trả
góp trong 5 năm. Cuối mỗi năm bạn đều
phải trả một khoản cố định ( gồm một
phần gốc và một phần lãi) là 300$. Cho
biết lãi suất hoàn vốn theo dự tính của
ngân hàng là 10%. Tính số tiền bạn đã vay
từ ngân hàng.
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một trái phiếu chính phủ có mệnh
giá là 3.000$. Số tiền coupon
được trả cố định hàng năm, lãi
suất coupon là 5%. Trái phiếu này
đáo hạn sau 3 năm. Với lãi suất
hoàn vốn là 10%, hãy tính giá trị
hiện tại của trái phiếu này.
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Tính lãi suất hoàn vốn của một tín
phiếu kho bạc Mỹ giảm giá, có
mệnh giá 1.000$, sẽ đáo hạn
trong một năm tới và được bán
với giá ban đầu là 800$
BÀI TẬP LÃI SUẤT
Một trái phiếu consol cứ mỗi năm được
thanh toán tiền lãi là 100$, việc thanh
toán là vĩnh viễn ( loại trái phiếu này
không có thời gian đáo hạn). Giá mua lúc
đầu của trái phiếu là 10.000$. Tính lãi
suất hoàn vốn của trái phiếu này.
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Cung và cầu vốn
Cung vốn
Tiết kiệm cá nhân
Tiết kiệm doanh nghiệp
Thặng dư NSNN
.
Cầu vốn
Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Nhu cầu sản xuất doanh nghiệp
Thâm hụt NSNN
Mô hình khuôn mẫu tiền vay (Loanable funds framework)
S
S”
D
i
io
Qo
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Lạm phát kỳ vọng
in ir + ii S
D
Qo
io
i1
i
V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Thâm hụt Ngân sách nhà nước
Tài sản và thu nhập
Khả năng sinh lời dự tính của cơ hội đầu tư
Mức độ rủi ro
Thời hạn của món vay
Tính thanh khoản
Sự thay đổi trong thuế
Các yếu tố khác