Bài giảng Chương VI: Lãnh đạo

I. KHÁI NIỆM 1. Lãnh đạo là gì ? 2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý II. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 1. Theo đặc điểm/phẩm chất cá nhân 2. Theo hành vi/phong cách lãnh đạo III. NHỮNG ND CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO IV. CÁC PHƢƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO

pdf18 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương VI: Lãnh đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI LÃNH ĐẠO 2 Cấu trúc của chƣơng I. KHÁI NIỆM 1. Lãnh đạo là gì ? 2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý II. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 1. Theo đặc điểm/phẩm chất cá nhân 2. Theo hành vi/phong cách lãnh đạo III. NHỮNG ND CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO IV. CÁC PHƢƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO I. KHÁI NIỆM 1. Lãnh đạo là gì ? Ở đây, chúng ta đề cập đến lãnh đạo với tư cách là một chức năng quản lý và sử dụng định nghĩa sau đây: Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch. 3 I. KHÁI NIỆM 2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý “Đảm bảo những người khác hoàn thành công việc là thành công của nhà quản lý. Biết khích lệ những người khác làm việc tốt hơn là thành công của nhà lãnh đạo”. 4 5 Quản lý nhắm tới VIỆC hơn là NGƯỜI. Quản lý là một chức vụ được chính thức trao ban do cấp trên và được thừa nhận ở cấp dưới. - Nói đến quản lý là nói đến quyền hạn/quyền lực. - Nói đến lãnh đạo là nói đến tầm ảnh hưởng. FRENCH AND RAVEN'S 5 FORMS OF POWER MỘT TRONG NHỮNG NGHIÊN CỨU NỔI TIẾNG NHẤT VỀ QUYỀN HẠN/QUYỀN LỰC LÀ CỦA 2 NHÀ TÂM LÝ HỌC JOHN FRENCH VÀ BERTRAM RAVEN VÀO NĂM 1959 • John R. P. French Jr. (1924-2006) giáo sư danh dự đại học Michigan, Mỹ. • Bertram H. Raven (1926) giáo sư danh dự đại học California, Mỹ. 6 French-Raven's 5 Forms of Power Quyền hạn hợp pháp/chức vụ (LEGITIMATE/POSITIONAL power): Quyền hạn này xuất phát từ chức vụ chính thức của nhà quản lý trong cấu trúc của tổ chức. VD: Chủ tịch HĐQT có quyền ..., CEO có quyền ..., trưởng phòng tổ chức có quyền ... Quyền hạn ép buộc (COERCIVE power): Loại quyền hạn này đặt căn bản trên sự sợ hãi của cấp dưới. Nhân viên nhận thức rằng nếu không đạt chỉ tiêu hoặc làm theo ý cấp trên, họ có thể bị khiển trách, trừng phạt hay sa thải. Quyền hạn tham khảo (REFERENT power): Đây là thứ quyền hạn tự nhiên có được do cá tính và lối sống gương mẫu của một cá nhân nào đó trong tổ chức. Họ được người khác ngưỡng mộ bởi phong cách của họ hơn là một thứ quyền hạn được trao ban. VD: những người có uy tín lâu năm trong tổ chức thường có thứ quyền hạn này (mngười xin ý kiến cố vấn). Quyền hạn khen thƣởng (REWARD power): Nhà quản lý có quyền khen/thưởng/thăng chức... cho cấp dưới khi họ làm tốt nhiệm vụ của mình. Quyền hạn chuyên môn (EXPERT power): Những nhà quản lý được trao loại quyền hạn này thường là những người có khả năng và kiến thức chuyên môn, được tổ chức trao quyền quyết định trong lĩnh vực chuyên môn của họ hoặc do chính họ được người khác tâm phục, ngưỡng mộ về trình độ và kỹ năng của mình. II. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 1. Theo đặc điểm/phẩm chất cá nhân 2. Theo hành vi/phong cách lãnh đạo 2.1. Nghiên cứu của Kurt Lewin 2.2. Nghiên cứu của ĐHTH Ohio Mỹ 2.3. Nghiên cứu của ĐHTH Michigan Mỹ 7 II. CÁC CÁCH TIẾP CẬP CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 1. Theo đặc điểm/phẩm chất cá nhân Cách tiếp cận này đi vào so sánh, tìm sự khác biệt giữa những người lãnh đạo và những người không phải là lãnh đạo về các đặc điểm như: tố chất, tính cách, năng lực, thái độ và động cơ; nghiên cứu các đặc điểm mà nhà lãnh đạo cần có; tương quan giữa các đặc điểm với hiệu quả lãnh đạo. Có nghị lực - Mong muốn và khát vọng trở thành người lãnh đạo - Trung thực và chính trực - Tự tin - Thông minh - Hiểu biết về công việc của mình. 8 II. CÁC CÁCH TIẾP CẬP CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 1. Theo đặc điểm/phẩm chất cá nhân * Việc có tố chất không thôi chưa đủ, người lãnh đạo còn cần phải có các kỹ năng lãnh đạo. Kỹ năng lãnh đạo là biết vận dụng có hiệu quả các kiến thức về lãnh đạo trong quá trình quản lý một hệ thống xã hội để thực hiện các mục đích và mục tiêu đề ra. * Việc đào tạo kỹ năng lãnh đạo cho những người có các tố chất hay phẩm chất lãnh đạo là cách tốt nhất để lãnh đạo thành công. 9 II. CÁC CÁCH TIẾP CẬP CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO 10 2. Theo hành vi/phong cách lãnh đạo Phong cách lãnh đạo là tổng thể các phương pháp làm việc, các thói quen và các hành vi ứng xử đặc trưng mà người lãnh đạo thường sử dụng trong quá trình giải quyết công việc hàng ngày để hoàn thành nhiệm vụ. 2.1. Nghiên cứu của Kurt Lewin 2.2. Nghiên cứu của ĐHTH Ohio Mỹ 2.3. Nghiên cứu của ĐHTH Michigan Mỹ 2.1. Nghiên cứu của Kurt Lewin 11 Lewin’s Leadership Styles - 3 major leadership styles Lewin thường được coi như "nhà sáng lập của tâm lý học xã hội" ("founder of social psychology") và là một trong những người đầu tiên nghiên cứu về "động lực của nhóm" và "sự phát triển tổ chức". Vào năm 1939, Lewin đã lãnh đạo một nhóm nghiên cứu tìm hiểu và nhận dạng các phong cách lãnh đạo khác nhau. Kết luận, Lewin và nhóm cộng sự chia phong cách lãnh đạo thành 3 nhóm chính: độc đoán, dân chủ và tự do. Kurt Zadek Lewin (9/9/1890-12/2/1947) là nhà tâm lý học mang 2 quốc tịch Đức và Mỹ. Một trong những người đi tiên phong trong lĩnh vực tâm lý học xã hội, tâm lý học tổ chức và tâm lý học ứng dụng. 12 Áp đặt công việc với sự kiểm soát và giám sát chặt chẽ, yêu cầu công việc rõ ràng (what, when, how). Nhà lãnh đạo thường lấy mình làm thước đo giá trị, không quan tâm đến ý kiến của người khác, dù là đồng đội hay nhân viên, mà chỉ hoàn toàn dựa vào kiến thức kinh nghiệm của mình. Hình thức này thường phù hợp với lối quản lý cổ điển hoặc khi tổ chức đang trong tình trạng canh tân nội bộ để loại trừ những phần tử làm lũng đoạn sinh hoạt chung. Nhất là khi tinh thần kỉ luật và trật tự tổ chức lỏng lẻo cần sửa đổi. a. Phong cách độc đoán (autocratic style) Ƣu điểm: - Tính ổn định, trật tự cho tổ chức - Thống nhất, đồng bộ trong quản lý từ trên xuống dưới - HLV tốt cho các nhân viên mới - Hiệu quả cao khi: tình huống bất ngờ, bất đồng trong tập thể, tình huống gây hoang mang Nhƣợc điểm: - Hiệu quả công việc đôi khi không cao - Gây tâm lý cho nhân viên, bầu kkhí làm việc căng thẳng - Giảm, kìm hãm tính sáng tạo của nhân viên - Qđịnh nhiều khi chủ quan duy ý chí - Lãnh đạo dễ nảy sinh tâm lý chuyên quyền, hách dịch. 13 Theo những nghiên cứu của Lewin, đây là phong cách lãnh đạo thu được nhiều hiệu quả nhất. - Dân chủ có tham vấn: Lắng nghe, tự ra quyết định. - Dân chủ có tham gia: Nhân viên tham gia vào việc ra qđịnh. b. Phong cách dân chủ (democratic style) c. Phong cách tự do (laissez-faire style) Là phong cách của người lãnh đạo cho phép nhân viên toàn quyền tự do ra quyết định và tự quyết định phương pháp làm việc. Quyền lực lãnh đạo tập trung vào ai ? Định hướng công việc do ai qđịnh ? Năng suất lao động cao/thấp ? Phụ thuộc vào sự giám sát hay ko của lđạo ? Nhiệt tình lao động, ý thức tự giác làm việc ? Đóng góp của nhân viên cho tổ chức ? Hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhân viên ? Không khí nơi làm việc ? Qhệ của lãnh đạo và nhân viên ? Áp dụng cho các loại tổ chức nào ? 2.2. Nc của ĐHTH Ohio Mỹ * Các nghiên cứu của ĐH Ohio đã phân biệt 2 dạng của phong cách lãnh đạo là sự quan tâm (consideration style) và khả năng tổ chức (initiating structure style). * Quan điểm này cũng gần với tư tưởng về cư xử hướng tới con người (people-oriented) và hướng tới công việc (task-oriented). 14 Sự quan tâm (Consideration Style) - Thân thiện, gần gũi với nhân viên. - Tạo môi trường làm việc thoải mái cho nhân viên. - Lắng nghe và sử dụng ý kiến của nhân viên. - Đối xử công bằng với mọi thành viên. - Quan tâm đến đời sống nhân viên. - Sẵn sàng thay đổi, cầu thị. - 15 Khả năng tổ chức (Initiating Structure Style) - Xác định rõ ràng trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của nhân viên. - Phối hợp hoạt động của nhân viên. - Lập kế hoạch cụ thể, đưa ra lịch trình làm việc cụ thể. - 2.3. Nc của ĐHTH Michigan Mỹ a. Lấy nhân viên làm trọng tâm (employee-centered) Nhấn mạnh mqh người-người trong tổ chức. Qtâm nhu cầu cá nhân của cấp dưới nhằm xd 1 nhóm làm việc hiệu quả. - Chế độ thuê mướn nhân viên suốt đời (shuushinkoyousei) - Trả lương theo chế độ thâm niên (nenkoujoretsusei) b. Lấy công việc làm trọng tâm (production-centered / job-centered) Thường chỉ chú trọng đến khía cạnh kỹ thuật hay yếu tố công việc nhằm hoàn thành nhiệm vụ của nhóm mà bỏ qua yếu tố con người. 16 Truyền thông Lãnh đạo nhóm làm việc Tạo động lực làm việc III. Những nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo Giải quyết xung đột Tư vấn nội bộ Làm cái gì ? IV. CÁC PH.PHÁP LÃNH ĐẠO Làm nhƣ thế nào ? 1. Phƣơng pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền  Các cách tác động vào nhận thức và tình cảm của con người trong hệ thống, nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ. 2. Phƣơng pháp hành chính  Các phương pháp tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức, kỷ luật của hệ thống quản lý. 3. Phƣơng pháp kinh tế  Các phương pháp tác động gián tiếp vào đối tượng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế, để cho đối tượng bị quản lý tự lựa chọn phương án hoạt động hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ. 18