Bài giảng chương9: Thiết bị phản ứng

Ngoại trừ thiết bị phản ứng PLUG FLOW REACTOR (PFR) còn lại tất cả các thiết bị phản ứng khác có hình dạng tương đối giống nhau, có cùng kiểu mô phỏng. Khác nhau trước hết là mỗi loại thiết bị phản ứng có một chức năng riêng biệt (chuyển hóa, động học, cân bằng, xúc tác dị thể hoặc đơn giản). Trái với Seperator hay General Reactor, các Specific Reactor chỉ chấp nhận một loại phản ứng cụ thể. Ví dụ Conversion Reactor đặc trưng với các phản ứng chuyển hóa, nếu gắn nó với loại phản ứng cân bằng hay động học thì sẽ nhận được thông báo lỗi. Chỉ có Gibbs Reactor là ngoại lệ vì nó có thể có hoặc không có chức năng thiết lập phản ứng.

doc49 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4345 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương9: Thiết bị phản ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 –THIẾT BỊ PHẢN ỨNG 9.1 Thiết bị phản ứng 2 9.2 CSTR / General Reactor Design Tab 4 9.2.1 Connections Page 4 9.2.2 Parameters Page 5 9.3 CSTR / General Reactor Reactions Tab 8 9.3.1 Conversion Reactor Reactions Tab 8 9.3.2 CSTR Reactions Tab 12 9.3.3 Equilibrium Reactor - Reaction Tab 16 9.3.4 Gibbs Reactor Reactions Tab 19 9.4 CSTR / General Reactor Rating Tab 23 9.5 CSTR / General Reactor Work Sheet Tab 26 9.6 CSTR / General Reactor Dynamics Tab 26 9.7 Plug Flow Reactor (PFR) Property View 27 9.7.1 PFR Design Tab 28 9.7.2 Reactions Tab 35 9.7.3 Ratings Tab 40 9.7.4 Work Sheet Tab 42 9.7.5 Performance Tab 42 9.7.6 Dynamics Tab 44 9.7.7 PFR Example Problem 45 9.1 Thiết bị phản ứng Ngoại trừ thiết bị phản ứng PLUG FLOW REACTOR (PFR) còn lại tất cả các thiết bị phản ứng khác có hình dạng tương đối giống nhau, có cùng kiểu mô phỏng. Khác nhau trước hết là mỗi loại thiết bị phản ứng có một chức năng riêng biệt (chuyển hóa, động học, cân bằng, xúc tác dị thể hoặc đơn giản). Trái với Seperator hay General Reactor, các Specific Reactor chỉ chấp nhận một loại phản ứng cụ thể. Ví dụ Conversion Reactor đặc trưng với các phản ứng chuyển hóa, nếu gắn nó với loại phản ứng cân bằng hay động học thì sẽ nhận được thông báo lỗi. Chỉ có Gibbs Reactor là ngoại lệ vì nó có thể có hoặc không có chức năng thiết lập phản ứng. Có thể có nhiều cách linh hoạt để thiết lập và nhóm phản ứng: Xem Chapter 4-Reaction của Simulation Basis manual hoặc Section 7.4.1-Reaction Package của User’s Guide để biết thêm chi tiết về việc cài đặt phản ứng và loại phản ứng. Xác định phản ứng trong Basis Manager, nhóm chúng lại và gắn vào Reactor. Tạo phản ứng trong Reaction Package trong Main Flowsheet, nhóm chúng lại và gắn vào Reactor. Tạo và cài đặt phản ứng trong Basis Environment, thay đổi phản ứng trong Reaction Package của môi trường mô phỏng chính. Dù được thiết lập theo cách nào ở trên, phản ứng xác định sẽ hiển thị cho toàn bộ Flowsheet, tức là một phản ứng có thể gắn với nhiều Reactor. Tuy nhiên có một vài điều cần phải lưu ý. Khi điều chỉnh phản ứng thông qua Reactor, sự thay đổi chỉ được xem như cục bộ trong Reactor đó. Sự điều chỉnh trong Basis Environment hoặc trong Reaction Package được tiến hành tự động trong mỗi reactor khi thực hiện đặt lại các tham số cho phản ứng, không phải làm những thay đổi cục bộ. Những thay đổi cục bộ luôn được giữ lại. Để hủy bỏ các thay đổi cục bộ và quay về các thông số chung của phản ứng, bận bấm phím Delete khi con trỏ ở trong khung chứa biến đổi cục bộ. Có bốn loại Reactor có liên kết chung các tính chất: CSTR (Continuous-Stirred Tank Reactor) Để gỡ bỏ các thay đổi cục bộ, di chuyển tới ô appropriate và bấm phím DELETE. GIBBS REACTOR EQUILIBRIUM REACTOR CONVERSION REACTOR General Reactors Convertion Reactors Equilibrium Reactors Gibbs Reactors CSTR Ba Reactor cuối có thể được dẫn ra từ General Reactor. Vì có sự tương đồng nên các Reactor này sẽ được nói chung. Trong giao diện property view khi có sự khác nhau ví dụ phần Reaction Tab sự khác biệt sẽ được ghi chú rõ ràng. Plug Flow Reactor (PFR) hoàn toàn khác so với các reactor trên. Vì vậy sẽ được thảo luận riêng trong mục 9.7 - Plug Flow Reactor (PFR) Property View. Để cài đặt một Reactor có thể thao tác như sau Bấm phím F12 và chọn Reactor trong UnitOps. Bấm phím F4, trong Object Palette chọn General Reactor, sau đó sẽ chọn reactor tương ứng GIBBS, CONVERSION hoặc EQUILIBRIUM. 9.2 CSTR / General Reactor Design Tab CSTR và GENERAL Reactor bao gồm 5 Tab, tab đầu tiên là Design Tab, trong đó có bốn Page sau: Page Mô tả Connections Nhập tên các dòng dòng nguyên liệu, sản phẩm và dòng năng lượng cho reactor Parameters Cài đặt các thông số trao đổi nhiệt và độ giảm áp suất cho reactor. User Variables Cho phép cài đặt và xử lý các biến do người sử dụng thiết lập Notes Cho phép ghi chú các thông tin liên quan đến thiết bị. 9.2.1 Connections Page Cả bốn Reactor đều có Conection Page giống nhau. Page này bao gồm 5 Objects: Object Cần nhập các thông tin sau Name Chứa tên của Reactor. Có thể sửa lại tên bất cứ lúc nào bằng cách nhắp đúp vào ô chứa tên và thay tên mới vào đó. Tối thiểu phải khai báo một dòng sản phẩm. Inlets Có thể có một hoặc nhiều dòng vào Reactor. Hoặc là chọn dòng đã được thiết lập trước từ danh sách kéo thả trong Edit Bar, hoặc chọn ô trống trong Inlets và nhập tên dòng mới vào Edit Bar. Vapour Oulet Kết nối dòng sản phẩm hơi với Reactor. Cũng như với dòng nguyên liệu, có thể chọn dòng ra từ danh sách kéo thả hoặc nhập tên dòng sản phẩm mới trong Edit Bar Liquid Oulet Kết nối dòng sản phẩm lỏng ra từ Reactor, cách làm cũng tương tự như trên. Energy (Optional) Kết nối hoặc tạo một dòng năng lượng nếu cần thiết cho thiết bị hoạt động. 9.2.2 Parameters Page Chú ý rằng Pfeed được giả định bằng giá trị thấp nhất dòng nguyên liệu vào. Parameter Page cho phép thiết lập các thông số Pressure Drop (độ giảm áp suất), Vessel Volume (thể tích thùng chứa), Duty (năng suất), Solving Behaviour (phương thức tính toán). Object Mô tả Áp suất bình chứa được sử dụng trong tính toán phản ứng. ∆P Độ giảm áp dọc theo thùng chứa, được xác định bằng biểu thức sau: ∆P = P - Pv = Pfeed – P1 Trong đó:▪ P : Áp suất trong thùng chứa ▪ Pv : Áp suất dòng sản phẩm hơi ra ▪ P1 : Áp suất dòng sản phẩm lỏng ra ▪ Pfeed : Áp suất dòng nguyên liệu vào ▪DP: Độ giảm áp trong thùng chứa (Delta P) Giá trị mặc định độ giảm áp suất tại thùng chứa là 0 Lưu ý rằng enthalpy sử dụng trong HYSYS là bằng enthalpy của khí lý tưởng được tạo thành ở 25 °C và 1 atm. Do đó nhiệt của phản ứng được tính toán từ sự khác nhau của enthalpy tạo thành của sản phẩm phản ứng và chất tham gia phản ứng. Duty Nếu gắn một dòng năng lượng, phải xác định xem nó dùng để đun nóng hay làm lạnh để lựa chọn phím tương ứng trong Object Palette. cũng có thể chọn thuộc tính Duty hoặc HYSYS tính Duty. Phương trình cân bằng năng lượng của Reactor được xác định như sau: Duty = Hvapour + Hliquid – Hfeed Trong đó: Duty=nhiệt năng đun nóng hoặc làm lạnh Hvapour Nhiệt của dòng sản phẩm hơi Hliquid Nhiệt của dòng sản phẩm lỏng Hfeed Nhiệt của dòng nguyên liệu Heating / Cooling Nếu thay đổi từ Heating sang Cooling (hoặc ngược lại), độ lớn của dòng năng lượng không thay đổi nhưng thay đổi dấu dòng năng lượng. Heating là cộng, còn Cooling là trừ. Thể tích bình chứa là một thông tin cần thiết của thiết bị trong mô phỏng tĩnh. Nó quyết định thời gian phản ứng. Volume Do người sử dụng xác định, là tổng thể tích của thùng chứa. Giá trị này không cần thiết đối với các thiết bị phản ứng Conversion, Gibbs, Equilibrium trong mô phỏng tĩnh, nhưng phải thiết lập cho CSTR. Thể tích thùng chứa cùng với việc thiết lập mức chất lỏng trong thùng, xác định giá trị mức chất lỏng cần được duy trì trong thiết bị phản ứng. Giá trị thể tích chất lỏng hoặc mức chất lỏng cần được duy trì trong thùng chứa tại thời điểm bất kỳ được xác định bởi biểu thức sau: Holdup = Vessel Volume * PV(%Full)/100 Trong đó: PV(%Full) là mức chất lỏng trong thùng chứa. Object Description Liquid Level Hiển thị mức chất lỏng trong reactor được biểu diễn là tỷ lệ phần trăm của thể tích thùng chứa. Liquid Volume Không được đặt bởi người sử dụng, giá trị này được tính toán dựa vào thể tích thùng chứa và mức chất lỏng, khi giá trị thể tích thùng chứa đã được nhập vào. Act as a Separator When Cannot Solve Chỉ hiển thị với Conversion và Equilibrium Reactor, cho phép thiết bị hoạt động như một thiết bị tách 2 pha đơn giản khi reactor không giải quyết được Single Phase Chỉ định phản ứng chỉ gồm một pha. Nếu không, HYSYS sẽ coi đó là phản ứng lỏng-hơi. Type Chỉ hiển thị với Gibbs reactors. Cho phép lựa chọn loại thiết bị phù hợp với phản ứng: Separator: áp dụng khi các chất phản ứng Gibbs tối thiểu có 2 pha . Three Phase: áp dụng khi các chất phản ứng Gibbs tối thiểu có 3 pha. 9.3 CSTR / General Reactor Reactions Tab Conversion Reactor 9.3.1 Conversion Reactor Reactions Tab Conversion Reactor là một thùng chứa trong đó thực hiện phản ứng chuyển hóa. Trong Conversion Reactor chỉ có thể cài đặt Reaction Set. Phản ứng được cài đặt sẽ chuyển hóa hoàn toàn hoặc một phần chất phản ứng. Reactions Tab gồm hai page: Details và Results Details Page Xem Section 4.4.2-Conversion Reaction của Simulation Basis guide để xem chỉ dẫn chi tiết về việc cài đặt phản ứng chuyển hóa. Trang Conversion Reaction chứa phần cài đặt phản ứng (Reaction Set). Reaction Set chỉ định hoạt động và độ chuyển hóa cho mỗi phản ứng. Trang này được chia làm 4 Objects: Object Description Reaction Set Giúp lựa chọn nhóm phản ứng chuyển hoá phù hợp Reaction Phải chọn phản ứng chuyển hoá phù hợp từ Reaction Set đã chọn View Reaction Mở xem các tham số của phản ứng vừa thiết lập, giúp sửa đổi những tham số cần thiết [Radio Buttons] Có ba phím chuyển đổi lẫn nhau: Stoichiometry, Basis và Conversion (sẽ được mô tả cụ thể sau đây) Stoichiometry Radio Button Stoichiometry hiển thị các tham số như thành phần cấu tử tham gia phản ứng đã chọn, khối lượng phân tử các cấu tử cũng như hệ số tỷ lượng của các cấu tử tham gia phản ứng. Ngoài ra còn có hai tham số nữa là: Balance Error và Reaction Heat của phản ứng này. Basis Radio Button Giao diện này chứa các tham số như: Base Component (cấu tử cơ bản), Conversion (độ chuyển hóa) và Reaction Phase cho mỗi phản ứng trong Reaction Set. Tại đây, có thể thay đổi độ chuyển hóa cục bộ cho phản ứng. Conversion Radio Button Chú ý rằng trong Fractional Conversion Equation group, các ô hiện màu đỏ hoặc xanh chỉ ra rằng các biến có thể được thay đổi. Trong cửa sổ Fraction Conversion Equation hiển thị độ chuyển hóa của phản ứng. Các tham số về độ chuyển hóa được gắn cho phản ứng chuyển hoá và người dùng có thể thay đổi lại bằng cách chọn Use Default box hoặc nhập lại giá trị mới trong Fractional Conversion Equation. View Reaction Button Bấm phím View Reaction mở xem các tham số của phản ứng Conversion Reaction lựa chọn trong hộp kéo thả. Lưu ý rằng bất cứ sự thay đổi nào của phản ứng trên Conversion Reaction property view sẽ làm thay đổi toàn bộ phản ứng đã chọn và bất cứ Reaction Sets có chứa phản ứng đã chọn. Ví dụ, nếu làm thay đổi nào đó cho phản ứng trong hình trên, sự thay đổi sẽ được thực hiện tại bất cứ nơi nào có sử dụng phản ứng này. Vì vậy khi thay đổi những tham số của Reactor (tức là những thay đổi chỉ có tác dụng đối với một Reactor) thì nên thực hiện bên trong Reactions tab. Results Page Có thể thay đổi độ chuyển hóa cho một phản ứng trong trang này. Results Page hiển thị kết quả của phản ứng đã tính toán hội tụ. Trang này chứa Reactor Results Summary group gồm hai phím: Reaction Extents và Reaction Balance. Reaction Extents Radio Button Khi lựa chọn ô này, Reaction Extions hiển thị kết quả chuyển hóa của phản ứng đã hội tụ như sau: Result Field Description Rank Hiển thị bậc của phản ứng. Với nhiều phản ứng, phản ứng có bậc thấp hơn sẽ xảy ra đầu tiên. Specified% Conversion Hiển thị phần trăm chuyển hóa của phản ứng Actual % Conversion Hiển thị phần trăm chuyển hoá của cấu tử cơ bản trong dòng nguyên liệu đã tham gia phản ứng. Base Component Chất phản ứng cơ bản để tính toán độ chuyển hoá Rxn Extent Đánh giá số mol của chất phản ứng tiêu thụ trong phản ứng Việc thay đổi phản ứng sẽ ảnh hưởng đến tất cả Reaction Sets của các phản ứng được đính kèm, việc thay đổi cục bộ không được thiết lập. Khi có nhiều phản ứng trong Reaction Set, HYSYS sẽ tự động tính bậc các phản ứng. Một phản ứng có bậc thấp hơn sẽ ưu tiên phản ứng trước. Mỗi nhóm các phản ứng có bậc tương đương nhau có thể có độ chuyển hóa tổng cộng giữa 0-100%. Chú ý rằng các giá trị chuyển đổi thực tế không phù hợp với các giá trị chuyển đổi quy định. Phản ứng Rxn-3 tiến hành đầu tiên và dừng lại khi có một chất phản ứng bị hết. Tổng các độ chuyển hóa quy định của Rxn-1 và Rxn-2 là 100%, do đó, tất cả các chất phản ứng cơ bản còn lại đều có thể bị tiêu thụ hết. Tất cả các thành phần cơ bản bị tiêu thụ hết phản ánh độ chuyển hóa thực tế tổng cộng là 100%. Reaction Balance Radio Button Khi chọn phím này, Reaction Balance sẽ cung cấp toàn bộ các tham số của các chất phản ứng có trong Conversion Reactor. Tất cả các cấu tử có mặt trong Fluid Package cũng sẽ xuất hiện tại đây. Để biết thêm chi tiết về phản ứng động học, xúc tác dị thể và phản ứng đơn giản, xem Chapter 4-Reaction của Simulation Basis guide. Các giá trị này xuất hiện sau khi tất cả các phản ứng đã hoàn thành. Bao gồm tổng dòng vào, dòng ra và phần đã phản ứng của mỗi chất. Giá trị âm thể hiện chất phản ứng, giá trị dương hiển thị cho sản phẩm phản ứng. 9.3.2 CSTR Reactions Tab CSTR là một thùng chứa trong đó xảy ra các loại phản ứng như động học, xúc tác dị thể hay phản ứng đơn giản. Độ chuyển hóa trong thiết bị phụ thuộc vào tỉ lệ dòng của phản ứng gắn với từng loại phản ứng. Dòng vào được coi như khuấy trộn hoàn toàn và ngay lập tức, vì thế thành phần dòng ra khỏi thiết bị phản ứng là đồng nhất như trong thiết bị phản ứng. Cho thể tích của thiết bị, tỉ lệ các thành phần thích hợp cho mỗi phản ứng và hệ số tỷ lượng của phản ứng, CSTR sẽ tính toán độ chuyển hóa của mỗi cấu tử đi vào thiết bị phản ứng. Trong Reaction Tab, có thể chọn Reaction Set cho từng thiết bị. cũng có thể xem kết quả tính toán thiết bị bao gồm độ chuyển hóa thực tế của thành phần chất phản ứng cơ bản. Độ chuyển hóa thực tế được tự động tính toán và bằng tỉ lệ phần trăm thành phần chất cơ bản đã tham gia phản ứng. X = (NAin – NAout)/NAin . 100% (9.4) Trong đó: X: độ chuyển hóa NAin: thành phần chất phản ứng cơ bản vào thiết bị NAout: thành phần chất cơ bản ra khỏi thiết bị Reaction Tab bao gồm hai trang: Details và Results. Details Page Trong trang này có thể lựa chọn các phản ứng trong phần Reaction Set gắn cho thiết bị và chỉ định độ chuyển hóa cho từng phản ứng được cài đặt. Trong phẩn Reaction Set chỉ có thể lựa chọn các loại phản ứng: phản ứng động học, xúc tác dị thể và phản ứng đơn giản. Trang này chia thành bốn Objects: Objects Mô tả Reaction Set Cho phép lựa chọn nhóm phản ứng phù hợp Reaction Từ danh sách phản ứng, có thể chọn một trong các phản ứng từ Reaction Set đã chọn. View Reaction Mở Reaction property view của phản ứng đã lựa chọn. Và có thể sửa lại các thông số chung của phản ứng. Specifics Gồm hai hộp chọn là Stoichiometry và Basis (sẽ được xem xét chi tiết dưới đây) Stoichiometry Radio Button Stoichiometry cho phép kiểm tra các thành phần tham gia vào phản ứng đã chọn, khối lượng phân tử và hệ số tỷ lượng của phản ứng. Ngoài ra còn hai thông số là Balance Error và Reaction Heat. Basis Radio Button Trong Basis group, có thể xem các thành phần cơ bản, thông số về tỉ lệ của phản ứng ( ví dụ: A, E, β, A’, E’ và β’) và Reaction Phase (pha của phản ứng) cho mỗi phản ứng được phẩn cài đặt. Đơn giản chỉ cần lựa chọn trong danh sách kéo thả và các số liệu sẽ xuất hiện trong Basic group. Sự thay đổi có thể được thực hiện dựa trên việc thay đổi các thông số của phản ứng (frequency factor hệ số phản ứng A, năng lượng hoạt hoá E và β). Những thay đổi này chỉ phản ánh trong hoạt động thiết bị chứ không ảnh hưởng đến toàn bộ các phản ứng. Có thể thay đổi giá trị phản ứng chung bằng cách bấm phím Use Default. Nếu thay đổi năng lượng hoạt hoá của phản ứng (E), giá trị Use Default E sẽ trống. Chọn ô này sẽ trở về giá trị E chung ban đầu. Results Page Results Page hiển thị kết quả của reactor tính toán đã hội tụ. Trang này chứa group Reactor Results Summary gồm hai ô: Reaction Extents và Reaction Balance. Reaction Extents Radio Button Khi chọn ô này, Reaction Extions hiển thị kết quả tính toán reactor đã hội tụ: Result Field Mô tả Actual % Conversion Hiển thị tỷ lệ phần trăm cấu tử cơ bản trong dòng nguyên liệu đã tham gia phản ứng. Base Component Cấu tử cơ bản Rxn Extent Tỷ lệ mol cấu tử cơ bản tiêu thụ trong phản ứng. Reaction Balance Radio Button Khi chọn phím này, Reaction Balance sẽ cung cấp toàn bộ các tham số của các chất phản ứng có trong CSTR. Tất cả các cấu tử có trong Fluid Package sẽ xuất hiện tại đây. Các giá trị được hiển thị khi các phản ứng đã hoàn thành. Bao gồm tổng dòng vào, dòng ra và phần đã phản ứng của mỗi cấu tử. Giá trị âm với chất tham gia phản ứng, giá trị dương với sản phẩm phản ứng. Để tạo và cài đặt phản ứng cân bằng xem Section 4.4.3-Equilibrium Reaction của Simualtion Basis guide. 9.3.3 Equilibrium Reactor - Reaction Tab Bất kì thay đổi nào cũng đều gây ảnh hưởng lên toàn bộ các phản ứng mà bạn đã cài đặt, thay đổi cục bộ không được chấp nhận. Equilibrium Reactor là thiết bị dạng thùng chứa mà trong đó thực hiện các phản ứng cân bằng. Các dòng ra khỏi thiết bị ở dạng cân bằng hóa học và lý học. Các phản ứng cân bằng được cài đặt vào Equilibrium Reactor với số lượng không giới hạn và được tiến hành song song hoặc nối tiếp. Thành phần chất phản ứng và quá trình hòa trộn được coi là lý tưởng, từ đó HYSYS tính toán hoạt tính hóa học của mỗi cấu tử trong hỗn hợp dựa trên cơ sở hoạt độ của hỗn hợp và các cấu tử tinh khiết. Có thể kiểm tra độ chuyển hoá của phản ứng, cấu tử cơ bản, hằng số cân bằng và mức độ phản ứng với từng phản ứng trong Reaction Set đã chọn. Độ chuyển hoá, hằng số cân bằng và mức độ phản ứng được tự động tính toán dựa vào những thông tin về phản ứng cân bằng đã được thiết lập trong Reaction Set. Details Page Chú ý: Thay đổi toàn bộ phản ứng gây ảnh hưởng lên tất cả Reaction Sets có chứa phản ứng và như vậy đén tất cả các thiết bị có liên quan đến Reaction Sets. Details page gồm bốn ô chọn cơ bản: Stoichiometry, Basis, Ln[K] và Table. có thể xem các thông tin chỉ tiết về phản ứng khi chọn vào mỗi ô. Stoichiometry Radio Button Chọn vào ô Stoichiometry có thể xem và thực hiện các thay đổi các tham số cục bộ của phản ứng như hệ số tỷ lượng của phản ứng. Balance Error và Reaction Heat của phản ứng cũng được hiển thị. Basis Radio Button Xem Section 4.4.3-Equilibrium Reaction của Simulation Basis guide để biết thông tin chi tiết về Equilibrium Constant source. Trong Basis có thể xem hoặc sửa đổi các thông tin của mỗi phản ứng trong Reaction Set như: Basis (tham số cơ bản) cho các tính toán cân bằng, Phase trong đó thực hiện phản ứng, nhiệt độ Approach (gần đúng) của cấu tử cân bằng và khoảng nhiệt độ min và max đối với hằng số cân bằng. Các dữ liệu nguồn cho các tính toán hằng số cân bằng cũng được hiển thị tại đây. Keq Radio Button Trong Keq có thể biết các thông tin về hằng số cân bằng K, sự phụ thuộc của K vào các tham số khác, cách tính LnK cho từng phản ứng (chọn và xem ở ô Basis). Có bốn lựa chọn trong cách tính giá trị của K. Bao gồm: Ln(Keq) equation: Phương trình tính K LnK = a + b a = A + B/T + Cln(T) + D.T b = E.T2 + F.T3 + H.T4 + G.T5 trong đó: A, B, C, D, E, F, H, G là các hằng số thực nghiệm còn T là nhiệt độ Kelvin. Gibbs Free energy: phương trình năng lượng tự do Gibbs Ln(K) = - ∆G/RT Fixed K: Giá trị K cố định, là các giá trị thực nghiệm đã biết của phản ứng K và T table: bảng giá trị thực nghiệm các giá trị K và T ở các nhiệt độ khác nhau, từ đó tính toán gần đúng giá trị K ở nhiệt độ yêu cầu. Approach Radio Button Đối với mỗi phản ứng trong Reaction Set, đưa ra một phương trình gần đúng dạng phân số, đó là một hàm của nhiệt độ. Mọi thông số trong phương trình Approach % có thể được thay đổi trong trang này. Sự thay đổi các thông số chỉ được gắn cho các lựa chọn phản ứng trong các dòng của thiết bị. Sau khi thay đổi đã được thực hiện, có thể cho HYSYS trở về giá trị ban đầu bằng cách chọn Use Default box. Để biết thêm thông tin về phản ứng equilibrium, xem Chapter4-Reaction của Simulation Basis guide. Có thể thay đổi một phản ứng bằng cách ấn View Reaction. Các tham số chi tiết của phản ứng sẽ hiển thị. Results Page Cho biết các thông số chuyển hóa của phản ứng. bao gồm hai ô: Reaction Extents và Reaction Balance. Reaction Extents Bạn có thể chỉ định độ chuyển hóa cho một phản ứng trong trang này. Cho biết độ chuyển hóa của phản ứng đã hội tụ Result Field Description