Bài giảng Chuyên đề 1: Hệ thống tài chính và thị trường tài chính
Tiền tệ và tài chính 2- Hệ thống tài chính 3- Thị trường tài chính trong hệ thống tài chính 4- So sánh các hệ thống tài chính
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuyên đề 1: Hệ thống tài chính và thị trường tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 1: 
 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH & 
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 
 Dr. Nguyễn Thị Lan 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: 
1- Tiền tệ và tài chính 
2- Hệ thống tài chính 
3- Thị trường tài chính trong hệ thống tài 
chính 
4- So sánh các hệ thống tài chính 
1-TIỀN TỆ VÀ TÀI CHÍNH 
A- ĐẠI CƯƠNG VỀ TiỀN TỆ 
B- ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH 
4 
A- Bản chất của tiền tệ là gì? 
 Học thuyết về tiền tệ kim (TK 16): vàng,bạc tự 
nhiên là tiền tệ. 
Trường phái Tiền tệ duy danh (TK 18): tiền giấy và 
tiền kim loại (vàng, bạc) là như nhau chỉ là dấu 
hiệu thanh toán mà nhờ đó hàng hoá được lưu 
thông. 
 P.A Samuelson (TK 20): "Bản chất của tiền tệ là 
để dùng làm phương tiện trao đổi”. 
K.Marx (1818-1883): đi tìm bản chất của tiền tệ từ 
nguồn gốc ra đời của nó là một hàng hoá đặc 
biệt được tách ra từ thế giới hàng hoá. 
5 
Bản chất của tiền tệ 
 Bản chất của tiền tệ được thể hiện qua 2 thuộc tính của nó: 
(1) Giá trị sử dụng của tiền tệ: 
 Đó là khả năng thoả mãn nhu cầu sử dụng làm vật trung gian 
trong trao đổi hàng hoá của xã hộigiá trị sử dụng xã hội. 
(2) Giá trị của tiền tệ: 
 Đó chính là “sức mua” của tiền tệlà khả năng đổi được 
nhiều hay ít hàng hoá khác. 
Khái niệm “sức mua” phải được xem xét trên phương diện tổng 
thể các hàng hoá trên thị trường. 
 Từ bản chất của tiền tệ rút ra điều gì? 
6 
Chức năng của tiền tệ 
(1) Phương tiện trao đổi 
tiền được sử dụng làm môi giới, trung gian trong trao đổi h.hoá 
 vận động đồng thời và ngược chiều với h.hoá: H -T- H' 
(2) Thước đo giá trị 
tiền tệ dùng làm thước đo để biểu hiện và đánh giá giá trị của 
các h.hoá khác. 
(3) Phương tiện cất trữ 
 Khi tiền nằm ngoài lưu thông một thời gian dài với mục đích tích 
trữ. 
(4) Phương tiện thanh toán: 
Khi tiền dùng làm phương tiện để thanh toán các khoản 
nợ. 
 Tại sao phải nghiên cứu nó? 
7 
Vai trò của tiền tệ 
a) Đối với kinh tế vĩ mô: 
 là công cụ để XD kế hoạch PTKT và thiết lập các MQH 
cân đối lớn về mặt giá trị trong nền KT; 
là công cụ để XD hệ thống các chỉ tiêu kiểm soát về mặt 
giá trị đối với các hoạt động kinh tế; 
là cơ sở hình thành nên hoạt động TC- TD nhằm phân 
phối lại vốn tiền tệ trong toàn bộ nền KT. 
b) Đối với kinh tế vi mô: 
 thúc đẩy SX và trao đổi h.hoá mở rộng và phát triển; 
 là phương tiện để đo lường tổng chi phí, tổng thu nhập, 
xác định mức lãi, lỗ của DN  thúc đẩy khả năng cạnh 
tranh của các DN 
 Đo lượng tiền trong lưu thông (MS) 
1. Khối tiền giao dịch (M1): 
 tiền mặt lưu hành,thẻ TD, NT tự do chuyển đổi, vàng, 
ngân phiếu,TG không kỳ hạn. 
 2. Khối tiền mở rộng (M2): 
 - M1 
 - TG ngắn hạn, trái phiếu ngắn hạn 
3. Khối tiền mở rộng (M3): 
 - M2 
 - TG dài hạn, trái phiếu dài hạn... 
4. Khối tiền tài sản (M4), bao gồm: 
 - M3 
 - Các CK có giá có khả năng hoán đổi trên TTTC. 
 Một số học thuyết về cầu tiền tệ 
 Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Marx. 
 Học thuyết số lượng tiền tệ thô sơ của 
Irving Fisher (1887-1947). 
 Học thuyết về sự ưa thích tiền mặt của 
Keynes 
Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của M. 
Friedman 
10 
 B- Tài chính là gì? 
a)Xét về hình thức bên ngoài: 
 Tài chính là quá trình phân phối các nguồn tài 
chính (hay vốn) gắn liền với việc tạo lập và sử 
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu 
của các chủ thể kinh tế. 
b) Bản chất bên trong của tài chính: 
Tài chính là tổng thể các MQH kinh tế nảy sinh 
trong quá trình phân phối các nguồn tài chính 
thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ 
tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu của các chủ 
thể trong nền kinh tế. 
11 
Quỹ tiền tệ? 
Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài 
chính huy động được để sử dụng cho mục đích 
nhất định của chủ thể. 
. Đặc điểm: 
 - Tính sở hữu 
 - Tính mục đích 
 - Tính vận động, thường xuyên liên tục 
12 
Chức năng của tài chính 
a) Chức năng phân phối 
 Đó là chức năng mà nhờ vào đó, các nguồn tài 
chính được đưa vào các quỹ tiền tệ (QTT) khác 
nhau để sử dụng cho những mục đích nhất định 
của các chủ thể trong xã hội. 
b) Chức năng giám sát và điều chỉnh 
Đó là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng 
đồng tiền được thực hiện đối với quá trình phân 
phối của các nguồn tài chính và điều chỉnh chúng 
theo các mục đích đã định. 
Mối quan hệ giữa 2 chức năng? 
13 
lưu ý: 
(i) Quản lý tài chính là quản lý cả 2 mặt của nó. 
(ii) Bản chất của tài chính - các QH phân phối chịu sự 
chi phối bởi quy luật mức độ sở hữu nguồn lực. 
(iii) Tài chính là công cụ phân phối Sp trong XH.Nó 
không chỉ đơn thuần là kết quả tiêu cực của SX-TĐ 
mà có tác động mạnh mẽ đến quá trình SX-TĐ. 
 (iv) Không nên đồng nhất tài chính với tiền tệ, bởi vì 
giữa tài chính và tiền tệ có sự khác nhau. 
2. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH (HTTC) 
 Khái niệm 
 Cấu trúc của hệ thống tài chính 
 Thước đo sự phát triển của hệ thống tài 
chính- Độ sâu tài chính 
15 
2.1. Hệ thống tài chính là gì? 
 Theo Mankiw: Hệ thống tài chính bao gồm 
những tổ chức (định chế) tài chính trong nền 
kinh tế giúp cho tiết kiệm của người này khớp 
với đầu tư của người khác. 
 Theo WB: Hệ thống tài chính bao gồm nhiều 
tổ chức, công cụ và thị trường tài chính. 
 Theo IMF: Hệ thống tài chính gồm các chủ 
thể tài chính và thị trường tương tác qua lại 
với nhau nhằm mục đích huy động vốn cho 
đầu tư và cung cấp các phương tiện thanh 
toán cho hoạt động thương mại. 
16 
Khái niệm HTTC: 
 HTTC là tổng thể các hoạt động tài chính 
trong các lĩnh vực khác nhau, nhưng có 
quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình 
thành và sử dụng các QTT của các chủ 
thể trong nền kinh tế. 
2.2 Cấu trúc của hệ thống tài chính? 
a) Đứng trên giác độ luân chuyển vốn thì hệ 
thống tài chính bao gồm: 
 - Người tiết kiệm 
 - Người đầu tư 
 - Các trung gian tài chính 
 - Thị trường tài chính 
Các trung gian 
tài chính 
Thị trường 
tài chính 
Người tiết kiệm: 
1. Các hộ gia đình 
2. Các DN 
3. Chính phủ 
4.Người nước ngoài 
Người đầu tư: 
1.Các DN 
2.Chính phủ 
3. Các hộ gia đình 
4. Người nước ngoài 
Vốn 
Vốn 
V
ố
n
 Vốn 
Vốn 
19 
 2.2 Cấu trúc của hệ thống tài chính? 
b) Trên giác độ tạo lập và sử dụng QTT thì 
HTTC do nhiều khâu tài chính hợp thành: 
 Khâu tài chính là nơi hội tụ của các nguồn 
tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng 
các QTT gắn liền với việc thực hiện chức 
năng, nhiệm vụ của chủ thể trong nền kinh tế. 
20 
 Các tiêu thức xác định một khâu TC 
độc lập 
(1). Phải là một điểm hội tụ của các nguồn TC, là nơi 
thực hiện việc "bơm" và "hút" các nguồn TC gắn với 
việc tạo lập và sử dụng các QTT tương ứng; 
(2). Nếu ở đó các hoạt động TC luôn gắn liền với một 
chủ thể phân phối cụ thể, xác định 
(3). Được xếp vào cùng một khâu TC nếu ở đó các 
hoạt động TC có tính đồng nhất về hình thức các 
quan hệ TC và tính mục đích của QTT trong lĩnh 
vực h/ động. 
Thị trường TC hay tài chính QT có phải 
là một khâu TC độc lập ko? 
21 
Các khâu trong HTTC 
(1). Tài chính DN: là khâu cơ sở trong HTTC quốc gia. 
Đây là một "tụ điểm" của các nguồn TC gắn với việc tạo 
lập và sử dụng QTT riêng có của DN  phục vụ cho 
hoạt động SXKD của DN. 
(2). Ngân sách nhà nước: là khâu chủ đạo trong HTTC 
quốc gia. Đây là một "tụ điểm" của các nguồn TC gắn 
với việc tạo lập và sử dụng QTT tập trung của Nhà nước 
- quỹ NSNN phục vụ cho hoạt động của Nhà nước. 
(3). Tài chính các tổ chức XH và hộ gia đình: Đây là một 
"tụ điểm" của các nguồn TC gắn với việc tạo lập và sử 
dụng quỹ tiền tệ riêng có của các tổ chức XH hoặc hộ 
GĐ phục vụ cho mục đích tiêu dùng của tổ chức XH 
hoặc hộ GĐ . 
22 
Các khâu trong HTTC 
(4).Tài chính của các tổ chức trung gian tài 
chính: Tài chính trung gian là “tụ điểm” của 
các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi. Các Quỹ 
tài chính trung gian được tạo lập bằng việc thu 
hút các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi, sau đó 
quỹ này được sử dụng để cho vay, theo 
nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức. 
 
 Các trung gian TC bao gồm: 
 - Ngân hàng thương mại 
 - Các trung gian tài chính phi ngân hàng 
23 
TÀI CHÍNH 
 DOANH NGHIỆP 
TÀI CHÍNH HỘ GIA ĐÌNH 
VÀ TỔ CHỨC XH 
TÀI CHÍNH 
TRUNG GIAN 
NGÂN SÁCH 
 NHÀ NƯỚC 
THỊ TRƯỜNG 
TÀI CHÍNH 
TÀI CHÍNH 
 QUỐC TẾ 
TÀI CHÍNH 
QUỐC TẾ 
TÀI CHÍNH 
QUỐC TẾ 
TÀI CHÍNH QT 
2.3 Đo lường sự phát triển của hệ 
thống tài chính- Độ sâu tài chính 
 Sự phát triển của thị trường tiền tệ 
 - Tỷ số giữa tổng phương tiện thanh toán trong nền 
kinh tế và GDP: M1/GDP; M2/GDP; M3/GDP 
 - Tỷ số giữa tiền gửi NH và GDP: D/GDP. 
 - Tỷ số giữa tổng tín dụng và GDP: CR/GDP. 
 - Tỷ số giữa tổng tín dụng tư nhân và GDP 
 - Tỷ số giữa tín dụng tư nhân trên tổng tín dụng. 
 Sự phát triển của thị trường vốn: 
 - Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết/GDP* 
 - Tổng giá trị trái phiếu công ty/GDP 
Hình 10: ?? sâu tài chính t?i các n?n kinh t? 
0 
50 
100 
150 
200 
1992 1994 1996 1998 2000 
Năm 
Trung Quốc 
Malaysia 
Thái Lan 
Hàn Quốc 
Indonesia 
Ấn Độ 
Việt Nam 
Độ sâu tài chính tại các nền kinh tế Châu Á 
M
2
/G
D
P
Độ sâu tài chính của các nước ASEAN 
 (Nguồn ADB 2010) 
 Độ sâu tài chính tại các nền kinh tế trung tâm 
0 
50 
100 
150 
200 
250 
300 
1992 1994 1996 1998 2000 
Năm 
Singapore 
Thụy Sỹ 
Hồng Kông 
M2/
GDP 
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bất ổn hệ 
thống tài chính tại Việt Nam 
3) Ngành ngân hàng dễ bị tổn thương 
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
e
Credit to Deposit ratio
Credit to M2 ratio
9/28/2012 29 
Nguồn: Báo cáo phát triển Việt Nam, 2012 
Tỉ lệ tín dụng/tiền gửi 
Tỉ lệ tín dụng/ M2 
 3. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 
 Khái niệm 
 Cấu trúc của thị trường tài chính 
 Các hàng hóa của thị trường tài chính 
 Các chủ thể tham gia trên thị trường tài 
chính 
 Chức năng của thị trường tài chính trong 
hệ thống tài chính 
 Thị trường tài chính là gì? 
 TTTC là nơi diễn ra việc chuyển giao các 
nguồn tài chính một cách trực tiếp hoặc 
gián tiếp giữa các chủ thể kinh tế với nhau 
thông qua những phương thức giao dịch 
và công cụ tài chính nhất định nhằm thoả 
mãn quan hệ cung-cầu về vốn và nhằm 
mục đích kiếm lời. 
 Cấu trúc của thị trường tài chính 
 Theo phương thức huy động nguồn TC: 
 - Thị trường nợ 
 - Thị trường vốn cổ phần 
 Theo sự luân chuyển các nguồn TC: 
 - Thị trường sơ cấp 
 - Thị trường thứ cấp 
 Căn cứ vào tính chất pháp lý: 
 - Thị trường chính thức 
 - Thị trường không chính thức 
 Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn TC: 
 - Thị trường tiền tệ 
 - Thị trường vốn 
Sơ đồ thị trường tài chính 
Thị trường 
Tài chính 
Thị trường 
tiền tệ 
TT tiền tệ 
không kỳ hạn 
TT 
hối phiếu 
TT 
vay nợ NH 
Thị trường 
vốn 
TT 
trái phiếu 
TT 
cố phiếu 
TT 
vay nợ dài hạn 
Ngân hàng 
TM 
T.chức tài 
chính phi 
NH 
Thị trường 
phi chính 
thức 
Các hàng hóa (công cụ) chủ yếu của 
TT tiền tệ 
a) Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill- TB). 
b) Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được 
(Negotiable Bank Certificate of Deposit- NCDs). 
c) Thương phiếu (Commercial Paper- CP)@©. 
d) Chấp phiếu của ngân hàng (Banker’s Acceptance- 
BA). 
e) Các hợp đồng mua lại (Repo). 
f)Tín phiếu ngân hàng trung ương (Central Bank Bill- 
CBB) 
g) Đô la Châu Âu (Euro dollars) 
Các hàng hóa (công cụ) của thị 
trường vốn 
a) Cổ phiêú (Stock) 
b) Trái phiếu (Bond) 
c) Các CK phái sinh (Derivative Documents) 
CK phái sinh 
HĐ kỳ hạn HĐ tương lai Quyền chọn HĐ hoán đổi 
 Công cụ tài chính 
Công cụ 
thị trường vốn 
Trái phiếu 
Trái phiếu 
chính phủ 
Trái phiếu 
công ty 
Cổ phiếu 
Cổ phiếu 
thường 
Cổ phiếu 
ưu đãi 
Công cụ 
thị trường 
tiền tệ 
Tín phiếu 
kho bạc 
Chứng chỉ 
tiền gửi 
Hợp đồng 
mua lại CK 
Thương phiếu 
Hối phiếu có 
NH chấp thuận 
Eurodollar 
Các chủ thể tham gia TT tiền tệ 
a)NHTƯ: quản lý và điều hành thị trường. 
b) Các NHTM  vai trò chủ lực trên TT tiền tệ: 
duy trì khả năng thanh toán trong nền KT. 
c) Các DN, hộ gia đình và các cá nhân 
d) Các tổ chức tài chính phi ngân hàng 
e) Các nhà môi giới chuyên nghiệp 
Chủ thể tham gia trên TTCK 
 Chủ thể phát hành CK: là những chủ thể có nhu 
cầu về vốn đầu tư và được Nhà nước cho phép 
phát hành CK để huy động vốn. 
 Nhà đầu tư: đó là những người có vốn nhàn rỗi 
và họ muốn mua CK để kiếm lời. 
 Các công ty KD trên TTCK: là trung gian kết nối 
nguồn cung - cầu về CK. 
 Người tổ chức thị trường: Ban điều hành của 
các sở giao dịch CK. 
Chức năng của thị trường TC trong 
hệ thống tài chính 
 Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu 
 Cung cấp khả năng thanh khoản cho các 
chứng khoán 
 Cung cấp thông tin kinh tê' và đánh giá giá 
trị doanh nghiệp 
 Là môi trường để Nhà nước thực hiện chính 
sách tiền tệ 
 Vai trò của thị trường TC 
 Thu hút, huy động các nguồn TC trong và ngoài 
nước để tài trợ cho nhu cầu đầu tư và tiêu dùng. 
 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. 
 Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài 
chính. 
 Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, 
chính sách tiền tệ của Nhà nước. 
 ĐK cần thiết để phát triển TTTC 
(i) Nền KT h.hoá phát triển, tiền tệ ổn định 
(ii) Hàng hoá của TTTC phải đa dạng, phong phú. 
(iii) Phát triển các trung gian TC. 
(iv) Hoàn thiện hệ thống PL kiểm soát TTTC, có 
tổ chức QLNN để điều khiển, giám sát TTTC. 
(v) Tạo được cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết 
phục vụ cho hoạt động của TTTC. 
(vi) Có đội ngũ các nhà KD, các nhà QL am hiểu 
các kiên thức của TTTC. 
SỐ LƯỢNG CÔNG TY NIÊM YẾT 
 Nguồn: Sở GDCK TP Hồ Chí Minh và Sở GDCK Hà Nội 
Số lượng tổ chức tín dụng giai đoạn 
1991 - 2009 
0 
20 
40 
60 
80 
100 
120 
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2005 2006 2007 2009 
NHTM NN NH TMCP 
Chi nhánh NHNNg NN LD 
NH 100% vốn NNg 
Số lượng công ty chứng khoán và 
công ty quản lý quỹ 
Nguồn: Ủy ban chứng khoán nhà nước 
Sự vận động của các luồng vốn 
 Tài chính gián tiếp: Sự vận động của luồng 
vốn thông qua các trung gian tài chính 
 Luồng vốn trực tiếp:Sự vận động của luồng 
vốn thông qua thị trường chứng khoán. 
Các trung gian 
tài chính 
Thị trường 
tài chính 
Người tiết kiệm: 
1. Các hộ gia đình 
2. Các DN 
3. Chính phủ 
4.Người nước ngoài 
Người đầu tư: 
1.Các DN 
2.Chính phủ 
3. Các hộ gia đình 
4. Người nước ngoài 
Vốn 
Vốn 
V
ố
n
Tài chính gián tiếp 
Tài chính trực tiếp 
 Vốn 
Vốn 
4- SO SÁNH CÁC HỆ THỐNG TÀI CHÍNH 
 Hệ thống tài chính dựa vào các ngân hàng 
(bank-based financial systems) 
 Hệ thống tài chính dựa vào thị trường 
(market-based financial systems) 
Dr. Nguyen Thi Lan 49 
Các kênh huy động vốn của doanh nghiệp Mỹ, 
Đức và Nhật giai đoạn 1970-1996 
4.1 Hệ thống tài chính dựa vào NHTM 
(Bank-based financial systems) 
 Đặc điểm: NHTM đóng vai trò chủ đạo trong: 
o huy động và phân bổ nguồn vốn. 
o giám sát các quyết định đầu tư của DN. 
o tạo ra và sử dụng các công cụ quản trị rủi ro 
 Ưu điểm: 
 Hạn chế rủi ro tài chính do tình trạng thông tin bất 
cân xứng 
 Nhược điểm: 
 Hạn chế sự sinh lời của nguồn vốn 
 Giảm khả năng cạnh tranh và hiệu lực quản lý 
công ty 
Country 2005 2006 2007 2008 
Trung quốc 135.56 136.25 132.01 126.18 
Indonesia 46.20 41.66 40.60 36.73 
Malaysia 136.22 119.08 113.43 115.22 
Myanmar - - - - 
Philippines 50.63 48.57 45.96 - 
Singapore 68.32 68.97 77.98 84.12 
Thailand 119.18 108.88 131.51 130.57 
Vietnam 71.22 75.38 96.19 94.99 
Cung cấp tín dụng trong nước của hệ 
thống ngân hàng (% GDP) 
Nguồn: Chỉ số phát triển thế giới, 2009 
 4.2 Hệ thống tài chính dựa vào TTCK 
(Market-based financial systems) 
  Đặc điểm: 
o TTCK đóng vai trò quan trọng trong huy động và 
phân bổ nguồn vốn. 
o giám sát các quyết định đầu tư của DN do chính các 
cổ đông thực hiện 
o tạo ra các công cụ quản trị rủi ro đa dạng 
 Ưu điểm: 
 Thúc đẩy sự sinh lời của nguồn vốn 
 Tăng khả năng cạnh tranh và hiệu lực quản lý công ty 
 Nhược điểm: 
 Hiện tượng đầu cơ 
 MQH giữa DN và nhà tài trợ vốn lỏng lẻo 
Ba giai đoạn phát triển của hệ 
thống tài chính 
TTCK ĐÓNG VAI TRÒ 
QUAN TRỌNG 
PHÁT TRIỂN THỊ 
TRƯỜNG CHỨNG 
KHOÁN 
NGÂN HÀNG ĐÓNG 
VAI TRÒ TRUNG TÂM 
            
         
        
    




 
                    