NỘI DUNG CHÍNH
1 Cơ bản về ten-sơ
Sơ lược
Quy ước viết
Các quy tắc biến đổi các ten-sơ Descartes
Các giá trị chính và phương chính
Tính toán với ten-sơ
2 Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Phương trình cân bằng Navier-Cauchy
Phương trình biến dạng - chuyển vị
Phương trình ứng suất - biến dạng theo Định luật HookeCơ bản về ten-sơ
103 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ học Kết cấu - Phần 1: Cơ sở của phương pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
BÀI GIẢNG 2
(cơ sở của phương pháp - phần 1/2)
Nguyễn Xuân Thành
tkris1004@nuce.edu.vn
Bộ môn Cơ học Kết cấu
Trường Đại học Xây dựng
Ngày 15 tháng 8 năm 2013
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
NỘI DUNG CHÍNH
1 Cơ bản về ten-sơ
Sơ lược
Quy ước viết
Các quy tắc biến đổi các ten-sơ Descartes
Các giá trị chính và phương chính
Tính toán với ten-sơ
2 Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Phương trình cân bằng Navier-Cauchy
Phương trình biến dạng - chuyển vị
Phương trình ứng suất - biến dạng theo Định luật Hooke
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
NỘI DUNG CHÍNH
1 Cơ bản về ten-sơ
Sơ lược
Quy ước viết
Các quy tắc biến đổi các ten-sơ Descartes
Các giá trị chính và phương chính
Tính toán với ten-sơ
2 Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Phương trình cân bằng Navier-Cauchy
Phương trình biến dạng - chuyển vị
Phương trình ứng suất - biến dạng theo Định luật Hooke
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
NỘI DUNG CHÍNH
1 Cơ bản về ten-sơ
Sơ lược
Quy ước viết
Các quy tắc biến đổi các ten-sơ Descartes
Các giá trị chính và phương chính
Tính toán với ten-sơ
2 Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Phương trình cân bằng Navier-Cauchy
Phương trình biến dạng - chuyển vị
Phương trình ứng suất - biến dạng theo Định luật Hooke
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Cơ học chất điểm và cơ học vật thể rắn: véc-tơ OK!!
Cơ học vật thể đàn hồi: ma trận OK!!
Cơ học môi trường liên tục: các đại lượng vật lý : phức tạp
→ véc-tơ / ma trận : dùng không thuận tiện
Các đại lượng vật lý này là độc lập với bất kỳ một hệ tọa
độ cụ thể
Đồng thời, chúng lại thường được biểu diễn một cách rất
thuận tiện trong một hệ tọa độ thích hợp nào đó
Ten-sơ: tổng quát hóa của véc-tơ / ma trận
Ten-sơ: thích hợp khi dùng để biểu diễn các đại lượng, quy
luật vật lý phức tạp.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Ten-sơ tồn tại độc lập với bất kỳ một hệ quy chiếu nào
Nhưng lại có thể được biểu diễn thuận tiện qua việc xác
định các thành phần của nó trong một hệ quy chiếu thích
hợp nào đó.
Hệ quả: Nếu biết các thành phần của một ten-sơ trong một
hệ tọa độ, có thể xác định các thành phần của nó trong một
hệ tọa độ khác bất kỳ thông qua quy tắc biến đổi ten-sơ.
Ưu điểm: gọn, phù hợp với ngôn ngữ máy tính
Hạng của ten-sơ (tensor rank) là số các thành phần của
một ten-sơ cho trước có trong một không gian 𝑁 chiều.
Một ten-sơ bậc 𝑝 có 𝑁𝑝 thành phần.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Ten-sơ tồn tại độc lập với bất kỳ một hệ quy chiếu nào
Nhưng lại có thể được biểu diễn thuận tiện qua việc xác
định các thành phần của nó trong một hệ quy chiếu thích
hợp nào đó.
Hệ quả: Nếu biết các thành phần của một ten-sơ trong một
hệ tọa độ, có thể xác định các thành phần của nó trong một
hệ tọa độ khác bất kỳ thông qua quy tắc biến đổi ten-sơ.
Ưu điểm: gọn, phù hợp với ngôn ngữ máy tính
Hạng của ten-sơ (tensor rank) là số các thành phần của
một ten-sơ cho trước có trong một không gian 𝑁 chiều.
Một ten-sơ bậc 𝑝 có 𝑁𝑝 thành phần.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Ten-sơ tồn tại độc lập với bất kỳ một hệ quy chiếu nào
Nhưng lại có thể được biểu diễn thuận tiện qua việc xác
định các thành phần của nó trong một hệ quy chiếu thích
hợp nào đó.
Hệ quả: Nếu biết các thành phần của một ten-sơ trong một
hệ tọa độ, có thể xác định các thành phần của nó trong một
hệ tọa độ khác bất kỳ thông qua quy tắc biến đổi ten-sơ.
Ưu điểm: gọn, phù hợp với ngôn ngữ máy tính
Hạng của ten-sơ (tensor rank) là số các thành phần của
một ten-sơ cho trước có trong một không gian 𝑁 chiều.
Một ten-sơ bậc 𝑝 có 𝑁𝑝 thành phần.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Ten-sơ tồn tại độc lập với bất kỳ một hệ quy chiếu nào
Nhưng lại có thể được biểu diễn thuận tiện qua việc xác
định các thành phần của nó trong một hệ quy chiếu thích
hợp nào đó.
Hệ quả: Nếu biết các thành phần của một ten-sơ trong một
hệ tọa độ, có thể xác định các thành phần của nó trong một
hệ tọa độ khác bất kỳ thông qua quy tắc biến đổi ten-sơ.
Ưu điểm: gọn, phù hợp với ngôn ngữ máy tính
Hạng của ten-sơ (tensor rank) là số các thành phần của
một ten-sơ cho trước có trong một không gian 𝑁 chiều.
Một ten-sơ bậc 𝑝 có 𝑁𝑝 thành phần.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Ten-sơ tồn tại độc lập với bất kỳ một hệ quy chiếu nào
Nhưng lại có thể được biểu diễn thuận tiện qua việc xác
định các thành phần của nó trong một hệ quy chiếu thích
hợp nào đó.
Hệ quả: Nếu biết các thành phần của một ten-sơ trong một
hệ tọa độ, có thể xác định các thành phần của nó trong một
hệ tọa độ khác bất kỳ thông qua quy tắc biến đổi ten-sơ.
Ưu điểm: gọn, phù hợp với ngôn ngữ máy tính
Hạng của ten-sơ (tensor rank) là số các thành phần của
một ten-sơ cho trước có trong một không gian 𝑁 chiều.
Một ten-sơ bậc 𝑝 có 𝑁𝑝 thành phần.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Trong không gian Euclid ba chiều, số thành phần của một
ten-sơ là 3𝑝. Cụ thể:
Một ten-sơ bậc không, có 30 = 1 thành phần và được gọi là
một vô hướng. Đại lượng được xác định chỉ qua giá trị độ
lớn của nó. Chữ cái viết thường.
Ten-sơ bậc một, có 31 = 3 thành phần và được gọi là một
véc-tơ. Một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng và tuân theo
"cộng véc-tơ". Chữ cái viết đậm.
Ten-sơ bậc hai, có 32 = 9 thành phần và thường được biểu
diễn bằng một ma trận. Chữ cái viết hoa, đậm.
Ten-sơ Descartes: Khi chỉ có các biến đổi từ một hệ tọa độ
đồng nhất (ví dụ: hệ tọa độ Descartes) sang một hệ tọa độ
đồng nhất khác. Hệ tọa độ Descartes có thể là hệ tọa độ
thẳng vuông góc (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), hoặc hệ tọa độ cong, như hệ
tọa độ trụ (𝑅, 𝜃, 𝑧), hệ tọa độ cầu (𝑅, 𝜃, 𝜑).
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Trong không gian Euclid ba chiều, số thành phần của một
ten-sơ là 3𝑝. Cụ thể:
Một ten-sơ bậc không, có 30 = 1 thành phần và được gọi là
một vô hướng. Đại lượng được xác định chỉ qua giá trị độ
lớn của nó. Chữ cái viết thường.
Ten-sơ bậc một, có 31 = 3 thành phần và được gọi là một
véc-tơ. Một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng và tuân theo
"cộng véc-tơ". Chữ cái viết đậm.
Ten-sơ bậc hai, có 32 = 9 thành phần và thường được biểu
diễn bằng một ma trận. Chữ cái viết hoa, đậm.
Ten-sơ Descartes: Khi chỉ có các biến đổi từ một hệ tọa độ
đồng nhất (ví dụ: hệ tọa độ Descartes) sang một hệ tọa độ
đồng nhất khác. Hệ tọa độ Descartes có thể là hệ tọa độ
thẳng vuông góc (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), hoặc hệ tọa độ cong, như hệ
tọa độ trụ (𝑅, 𝜃, 𝑧), hệ tọa độ cầu (𝑅, 𝜃, 𝜑).
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Trong không gian Euclid ba chiều, số thành phần của một
ten-sơ là 3𝑝. Cụ thể:
Một ten-sơ bậc không, có 30 = 1 thành phần và được gọi là
một vô hướng. Đại lượng được xác định chỉ qua giá trị độ
lớn của nó. Chữ cái viết thường.
Ten-sơ bậc một, có 31 = 3 thành phần và được gọi là một
véc-tơ. Một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng và tuân theo
"cộng véc-tơ". Chữ cái viết đậm.
Ten-sơ bậc hai, có 32 = 9 thành phần và thường được biểu
diễn bằng một ma trận. Chữ cái viết hoa, đậm.
Ten-sơ Descartes: Khi chỉ có các biến đổi từ một hệ tọa độ
đồng nhất (ví dụ: hệ tọa độ Descartes) sang một hệ tọa độ
đồng nhất khác. Hệ tọa độ Descartes có thể là hệ tọa độ
thẳng vuông góc (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), hoặc hệ tọa độ cong, như hệ
tọa độ trụ (𝑅, 𝜃, 𝑧), hệ tọa độ cầu (𝑅, 𝜃, 𝜑).
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Trong không gian Euclid ba chiều, số thành phần của một
ten-sơ là 3𝑝. Cụ thể:
Một ten-sơ bậc không, có 30 = 1 thành phần và được gọi là
một vô hướng. Đại lượng được xác định chỉ qua giá trị độ
lớn của nó. Chữ cái viết thường.
Ten-sơ bậc một, có 31 = 3 thành phần và được gọi là một
véc-tơ. Một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng và tuân theo
"cộng véc-tơ". Chữ cái viết đậm.
Ten-sơ bậc hai, có 32 = 9 thành phần và thường được biểu
diễn bằng một ma trận. Chữ cái viết hoa, đậm.
Ten-sơ Descartes: Khi chỉ có các biến đổi từ một hệ tọa độ
đồng nhất (ví dụ: hệ tọa độ Descartes) sang một hệ tọa độ
đồng nhất khác. Hệ tọa độ Descartes có thể là hệ tọa độ
thẳng vuông góc (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), hoặc hệ tọa độ cong, như hệ
tọa độ trụ (𝑅, 𝜃, 𝑧), hệ tọa độ cầu (𝑅, 𝜃, 𝜑).
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Sơ lược
Các đặc trưng của ten-sơ
Trong không gian Euclid ba chiều, số thành phần của một
ten-sơ là 3𝑝. Cụ thể:
Một ten-sơ bậc không, có 30 = 1 thành phần và được gọi là
một vô hướng. Đại lượng được xác định chỉ qua giá trị độ
lớn của nó. Chữ cái viết thường.
Ten-sơ bậc một, có 31 = 3 thành phần và được gọi là một
véc-tơ. Một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng và tuân theo
"cộng véc-tơ". Chữ cái viết đậm.
Ten-sơ bậc hai, có 32 = 9 thành phần và thường được biểu
diễn bằng một ma trận. Chữ cái viết hoa, đậm.
Ten-sơ Descartes: Khi chỉ có các biến đổi từ một hệ tọa độ
đồng nhất (ví dụ: hệ tọa độ Descartes) sang một hệ tọa độ
đồng nhất khác. Hệ tọa độ Descartes có thể là hệ tọa độ
thẳng vuông góc (𝑥1, 𝑥2, 𝑥3), hoặc hệ tọa độ cong, như hệ
tọa độ trụ (𝑅, 𝜃, 𝑧), hệ tọa độ cầu (𝑅, 𝜃, 𝜑).
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Viết 𝑥𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑥1, 𝑥2, . . . , 𝑥𝑛
Viết 𝑦𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑦1, 𝑦2, . . . , 𝑦𝑛
Sự lặp lại của một chỉ số (trên hoặc dưới) trong một số
hạng thể hiện phép lấy tổng theo chỉ số đó trong miền xác
định của chỉ số.
Phép tổng được lấy theo chỉ số nào thì chỉ số đó được gọi
là chỉ số giả (dummy index)
Mặc định, coi miền xác định của các chỉ số giả là các giá trị
nguyên từ 1 đến 3.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Viết 𝑥𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑥1, 𝑥2, . . . , 𝑥𝑛
Viết 𝑦𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑦1, 𝑦2, . . . , 𝑦𝑛
Sự lặp lại của một chỉ số (trên hoặc dưới) trong một số
hạng thể hiện phép lấy tổng theo chỉ số đó trong miền xác
định của chỉ số.
Phép tổng được lấy theo chỉ số nào thì chỉ số đó được gọi
là chỉ số giả (dummy index)
Mặc định, coi miền xác định của các chỉ số giả là các giá trị
nguyên từ 1 đến 3.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Viết 𝑥𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑥1, 𝑥2, . . . , 𝑥𝑛
Viết 𝑦𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑦1, 𝑦2, . . . , 𝑦𝑛
Sự lặp lại của một chỉ số (trên hoặc dưới) trong một số
hạng thể hiện phép lấy tổng theo chỉ số đó trong miền xác
định của chỉ số.
Phép tổng được lấy theo chỉ số nào thì chỉ số đó được gọi
là chỉ số giả (dummy index)
Mặc định, coi miền xác định của các chỉ số giả là các giá trị
nguyên từ 1 đến 3.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Viết 𝑥𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑥1, 𝑥2, . . . , 𝑥𝑛
Viết 𝑦𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑦1, 𝑦2, . . . , 𝑦𝑛
Sự lặp lại của một chỉ số (trên hoặc dưới) trong một số
hạng thể hiện phép lấy tổng theo chỉ số đó trong miền xác
định của chỉ số.
Phép tổng được lấy theo chỉ số nào thì chỉ số đó được gọi
là chỉ số giả (dummy index)
Mặc định, coi miền xác định của các chỉ số giả là các giá trị
nguyên từ 1 đến 3.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Viết 𝑥𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑥1, 𝑥2, . . . , 𝑥𝑛
Viết 𝑦𝑖, 𝑖 = 1..𝑛 thay cho 𝑛 biến số độc lập 𝑦1, 𝑦2, . . . , 𝑦𝑛
Sự lặp lại của một chỉ số (trên hoặc dưới) trong một số
hạng thể hiện phép lấy tổng theo chỉ số đó trong miền xác
định của chỉ số.
Phép tổng được lấy theo chỉ số nào thì chỉ số đó được gọi
là chỉ số giả (dummy index)
Mặc định, coi miền xác định của các chỉ số giả là các giá trị
nguyên từ 1 đến 3.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Phép thu gọn (contraction) chỉ số của ten-sơ
Phép thu gọn là việc lấy tổng theo một cặp hai chỉ số giống
nhau.
Điều này làm giảm bậc của ten-sơ đi hai bậc.
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc hai 𝐴𝑖𝑗 được 𝐴𝑘𝑘 (là một
ten-sơ bậc không)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc ba 𝐵𝑖𝑗𝑘 được 𝐵𝑖𝑙𝑙 (là một
ten-sơ bậc nhất)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc bốn 𝐶𝑖𝑗𝑘𝑙 được 𝐶𝑖𝑗𝑚𝑚 (là
một ten-sơ bậc hai)
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Phép thu gọn (contraction) chỉ số của ten-sơ
Phép thu gọn là việc lấy tổng theo một cặp hai chỉ số giống
nhau.
Điều này làm giảm bậc của ten-sơ đi hai bậc.
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc hai 𝐴𝑖𝑗 được 𝐴𝑘𝑘 (là một
ten-sơ bậc không)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc ba 𝐵𝑖𝑗𝑘 được 𝐵𝑖𝑙𝑙 (là một
ten-sơ bậc nhất)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc bốn 𝐶𝑖𝑗𝑘𝑙 được 𝐶𝑖𝑗𝑚𝑚 (là
một ten-sơ bậc hai)
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Phép thu gọn (contraction) chỉ số của ten-sơ
Phép thu gọn là việc lấy tổng theo một cặp hai chỉ số giống
nhau.
Điều này làm giảm bậc của ten-sơ đi hai bậc.
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc hai 𝐴𝑖𝑗 được 𝐴𝑘𝑘 (là một
ten-sơ bậc không)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc ba 𝐵𝑖𝑗𝑘 được 𝐵𝑖𝑙𝑙 (là một
ten-sơ bậc nhất)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc bốn 𝐶𝑖𝑗𝑘𝑙 được 𝐶𝑖𝑗𝑚𝑚 (là
một ten-sơ bậc hai)
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Phép thu gọn (contraction) chỉ số của ten-sơ
Phép thu gọn là việc lấy tổng theo một cặp hai chỉ số giống
nhau.
Điều này làm giảm bậc của ten-sơ đi hai bậc.
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc hai 𝐴𝑖𝑗 được 𝐴𝑘𝑘 (là một
ten-sơ bậc không)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc ba 𝐵𝑖𝑗𝑘 được 𝐵𝑖𝑙𝑙 (là một
ten-sơ bậc nhất)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc bốn 𝐶𝑖𝑗𝑘𝑙 được 𝐶𝑖𝑗𝑚𝑚 (là
một ten-sơ bậc hai)
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Phép thu gọn (contraction) chỉ số của ten-sơ
Phép thu gọn là việc lấy tổng theo một cặp hai chỉ số giống
nhau.
Điều này làm giảm bậc của ten-sơ đi hai bậc.
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc hai 𝐴𝑖𝑗 được 𝐴𝑘𝑘 (là một
ten-sơ bậc không)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc ba 𝐵𝑖𝑗𝑘 được 𝐵𝑖𝑙𝑙 (là một
ten-sơ bậc nhất)
Thu gọn chỉ số của ten-sơ bậc bốn 𝐶𝑖𝑗𝑘𝑙 được 𝐶𝑖𝑗𝑚𝑚 (là
một ten-sơ bậc hai)
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Quy ước viết đạo hàm với dấu phẩy
Một dấu phẩy viết ở dưới được theo sau bởi một chỉ số
dưới 𝑖 thể hiện phép lấy đạo hàm riêng theo biến/tọa độ 𝑥𝑖:
𝜑,𝑚=
𝜕𝜑
𝜕𝑥𝑚
; 𝑎𝑖,𝑗 =
𝜕𝑎𝑖
𝜕𝑥𝑗
; 𝐶𝑖𝑗,𝑘𝑙 =
𝜕2𝐶𝑖𝑗
𝜕𝑥𝑘𝜕𝑥𝑙
Nếu 𝑖 vẫn còn là chỉ số tự do, bậc của ten-sơ kết quả sẽ cao
hơn một bậc.
𝐴𝑗,𝑖 =
𝜕𝐴𝑗
𝜕𝑥𝑖
Nếu 𝑖 là chỉ số giả, bậc của ten-sơ kết quả sẽ thấp hơn một
bậc.
𝑉𝑚,𝑚 =
𝜕𝑉𝑚
𝜕𝑥𝑚
=
𝜕𝑉1
𝜕𝑥1
+
𝜕𝑉2
𝜕𝑥2
+ · · ·+ 𝜕𝑉𝑛
𝜕𝑥𝑛
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Quy ước viết đạo hàm với dấu phẩy
Một dấu phẩy viết ở dưới được theo sau bởi một chỉ số
dưới 𝑖 thể hiện phép lấy đạo hàm riêng theo biến/tọa độ 𝑥𝑖:
𝜑,𝑚=
𝜕𝜑
𝜕𝑥𝑚
; 𝑎𝑖,𝑗 =
𝜕𝑎𝑖
𝜕𝑥𝑗
; 𝐶𝑖𝑗,𝑘𝑙 =
𝜕2𝐶𝑖𝑗
𝜕𝑥𝑘𝜕𝑥𝑙
Nếu 𝑖 vẫn còn là chỉ số tự do, bậc của ten-sơ kết quả sẽ cao
hơn một bậc.
𝐴𝑗,𝑖 =
𝜕𝐴𝑗
𝜕𝑥𝑖
Nếu 𝑖 là chỉ số giả, bậc của ten-sơ kết quả sẽ thấp hơn một
bậc.
𝑉𝑚,𝑚 =
𝜕𝑉𝑚
𝜕𝑥𝑚
=
𝜕𝑉1
𝜕𝑥1
+
𝜕𝑉2
𝜕𝑥2
+ · · ·+ 𝜕𝑉𝑛
𝜕𝑥𝑛
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Quy ước viết đạo hàm với dấu phẩy
Một dấu phẩy viết ở dưới được theo sau bởi một chỉ số
dưới 𝑖 thể hiện phép lấy đạo hàm riêng theo biến/tọa độ 𝑥𝑖:
𝜑,𝑚=
𝜕𝜑
𝜕𝑥𝑚
; 𝑎𝑖,𝑗 =
𝜕𝑎𝑖
𝜕𝑥𝑗
; 𝐶𝑖𝑗,𝑘𝑙 =
𝜕2𝐶𝑖𝑗
𝜕𝑥𝑘𝜕𝑥𝑙
Nếu 𝑖 vẫn còn là chỉ số tự do, bậc của ten-sơ kết quả sẽ cao
hơn một bậc.
𝐴𝑗,𝑖 =
𝜕𝐴𝑗
𝜕𝑥𝑖
Nếu 𝑖 là chỉ số giả, bậc của ten-sơ kết quả sẽ thấp hơn một
bậc.
𝑉𝑚,𝑚 =
𝜕𝑉𝑚
𝜕𝑥𝑚
=
𝜕𝑉1
𝜕𝑥1
+
𝜕𝑉2
𝜕𝑥2
+ · · ·+ 𝜕𝑉𝑛
𝜕𝑥𝑛
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Ví dụ
Viết 𝑎𝑖𝑥𝑖 = 𝑝 tương đương với việc viết
𝑎1𝑥
1 + 𝑎2𝑥
2 + 𝑎3𝑥
3 = 𝑝
là phương trình của một mặt phẳng trong không gian 3
chiều 𝑥1, 𝑥2, 𝑥3.
Véc-tơ đơn vị ν trong không gian Euclid ba chiều với hệ
tọa độ Descartes x,y, z có các cô-sin chỉ phương được định
nghĩa như sau:
α1 = cos (ν,x),α2 = cos (ν,y),α3 = cos (ν, z)
với (ν,x) là góc giữa véc-tơ ν và trục x, v.v.
Khi đó: α𝑖α𝑖 = 1.
Cơ bản về ten-sơ Cơ sở lý thuyết đàn hồi
Quy ước viết
Ví dụ
Viết 𝑎𝑖𝑥𝑖 = 𝑝 tương đương với việc viết
𝑎1𝑥
1 + 𝑎2𝑥
2 + 𝑎3𝑥
3 = 𝑝
là phương trình của một mặt phẳng trong không gian 3
chiều 𝑥1, 𝑥2, 𝑥3.
Véc-tơ đơn vị ν trong không gian Euclid ba chiều với hệ
tọa độ Descartes x,y, z có các cô-sin chỉ phương được định
nghĩa như sau:
α1 = cos (ν,x),α2 = cos (ν,y),α3 = cos (ν, z)
v