Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ
1.1 Giới thiệu chung
• ĐK học là khoa học nghiên cứu về các quá trình thu thập, xử lý tín hiệu và điều
khiển trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, khoa học công nghệ, môi trường.
• Điều khiển học kỹ thuật là khoa học nghiên cứu về quá trình thu thập, xử lý tín hiệu
và điều khiển các quá trình và hệ thống thiết bị kỹ thuật. Khái niệm điều khiển được
hiểu là tập hợp tất cả các tác động mang tính tổ chức của một quá trình nhằm đạt
được mục đích mong muốn của quá trình đó. Hệ thống điều khiển mà không có sự
tham gia trực tiếp của con người trong quá trình điều khiển được gọi là điều khiển
tự động
99 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở đo lường điện tử - Chương 1: Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
Giảng viên: Ths. Vũ Anh Đào
Điện thoại/E-mail: anhdaoptit@gmail.com
Bộ môn: Kỹ thuật điện tử
Học kỳ/Năm biên soạn: 2009
Giới thiệu môn học
• Mục đích:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phân tích và tổng hợp hệ thống
điều khiển kỹ thuật trong miền thời gian và miền tần số bằng công cụ toán học, tập
trung chủ yếu là các vấn đề trong miền liên tục. Môn học thuộc lĩnh vực lý thuyết
điều khiển, và là những cơ sở cơ bản nhất của lý thuyết hệ thống điều khiển được
ứng dụng cho kỹ thuật. Các phương pháp được đề cập đến để phân tích và tổng hợp
hệ thống là phương pháp kinh điển và phương pháp không gian trạng thái. Sinh
viên được làm quen với phương pháp sử dụng phần mềm Matlab dùng để mô phỏng
và tổng hợp hệ thống
• Thời lượng: 3 đvht
– Lý thuyết : 37 tiết
– Kiểm tra : 2 tiết
– Thí nghiệm: 6 tiết
• Điểm thành phần:
– Chuyên cần : 10%
– Kiểm tra : 10%
– Thí nghiệm : 10%
– Thi kết thúc học phần: 70%
Nội dung môn học
PHẦN I. HỆ THỐNG ĐKTĐ TUYẾN TÍNH LIÊN TỤC
Chương 1: Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ liên tục
Chương 2: Đặc tính của các khâu cơ bản và của hệ thống ĐKTĐ liên tục
Chương 3: Khảo sát tính ổn định của hệ thống ĐKTĐ liên tục
Chương 4: Khảo sát chất lượng hệ thống ĐKTĐ liên tục
Chương 5: Tổng hợp hệ thống ĐKTĐ liên tục
PHẦN II. HỆ THỐNG ĐKTĐ TUYẾN TÍNH RỜI RẠC
Chương 6: Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ rời rạc
Chương 7: Phân tích và thiết kế hệ thống ĐKTĐ rời rạc
Tài liệu tham khảo
[1]. Vũ Anh Đào, Đặng Hoài Bắc, Bài giảng Cơ sở điều khiển tự động,
HVCNBCVT, 2008.
[2]. Phạm Công Ngô, Lý thuyết Điều khiển tự động, NXB KHKT, 2001
[3]. Nguyễn Văn Hoà, Cơ sở Lý thuyết điều khiển tự động, NXB KHKT, 2001.
[4]. Nguyễn Thương Ngô, Lý thuyết Điều khiển tự động thông thường và hiện
đại, NXB KHKT, 2005.
[5]. Benjamin C. Kuo, Automatic Control Systems, Prentice - Hall
International Editions, Seventh Edition 1995.
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ
1.1 Giới thiệu chung
• ĐK học là khoa học nghiên cứu về các quá trình thu thập, xử lý tín hiệu và điều
khiển trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, khoa học công nghệ, môi trường...
• Điều khiển học kỹ thuật là khoa học nghiên cứu về quá trình thu thập, xử lý tín hiệu
và điều khiển các quá trình và hệ thống thiết bị kỹ thuật. Khái niệm điều khiển được
hiểu là tập hợp tất cả các tác động mang tính tổ chức của một quá trình nhằm đạt
được mục đích mong muốn của quá trình đó. Hệ thống điều khiển mà không có sự
tham gia trực tiếp của con người trong quá trình điều khiển được gọi là điều khiển
tự động.
• Một HTĐKTĐ hở (không có đường phản hồi) mô tả trong hình 1.1 gồm hai thành
phần cơ bản là đối tượng điều khiển (Object) và thiết bị điều khiển (Controller):
• Nhiệm vụ cơ bản của điều khiển tạo ra tín hiệu điều khiển để có được giá trị đầu ra
mong muốn. Những tác động từ bên ngoài lên hệ thống được gọi là tác động nhiễu
12/31/2009 5Vũ Anh Đào - PTIT
Thiết bị
điều khiển
Đối tượng
điều khiển
Tín hiệu vào Tín hiệu raTín hiệu điều khiển
Hình 1.1 Hệ thống điều khiển hở
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.1.1 Sơ đồ khối
• Hệ thống có đường phản hồi gọi là hệ kín, mô tả trong hình 1.2. f được gọi là tín
hiệu phản hồi, e là sai lệch. Trong thực tế, các hệ thống điều khiển được sử dụng
đều là các hệ kín, tức thông tin đầu ra được đưa quay trở về đầu vào để góp phần
tạo ta tín hiệu điều khiển.
• Có ba phương thức điều khiển là phương thức điều khiển theo chương trình,
phương thức bù nhiễu và phương thức điều khiển theo sai lệch (đây là phương pháp
điều khiển phổ biến nhất)
12/31/2009 6Vũ Anh Đào - PTIT
Thiết bị
điều khiển
Đối tượng
điều khiển
Tín hiệu raTín hiệu điều khiển
Hình 1.2 Hệ thống điều khiển kín
Thiết bị
đo
u e x y
f
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.1.2 Phân loại hệ thống ĐKTĐ
• Theo tính chất của các phần tử, HTĐKTĐ được phân làm 2 loại chính là hệ
tuyến tính và hệ phi tuyến.
– Hệ tuyến tính: tất cả các phần tử đều tuyến tính.
– Hệ phi tuyến: có ít nhất 1 phần tử có tính phi tuyến.
• Dựa vào tính chất truyền tín hiệu, HTĐKTĐ được phân làm 2 loại là hệ
liên tục và hệ rời rạc (các khái niệm liên tục và rời rạc ở đây được hiểu theo
biến thời gian).
– Hệ liên tục: thông tin truyền đi liên tục ở tất cả các khâu.
– Hệ rời rạc: thông tin truyền đi bị gián đoạn ở một khâu nào đó
• Dựa vào lượng thông tin thu thập ban đầu về ĐTĐK và tính chất của nó, HTLTTT
được phân ra làm 2 loại là hệ thông thường và hệ thích nghi
– Hệ thông thường: cấu trúc và tham số của thiết bị điều khiển là không
đổi với đối tượng điều khiển cụ thể
– Hệ thích nghi: Khi đối tượng điều khiển có thông tin ban đầu không
đầy đủ hay quá trình công nghệ có yêu cầu đặc biệt
12/31/2009 7Vũ Anh Đào - PTIT
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.2 Các phương pháp mô tả động học
1.2.1 Mô tả trong miền thời gian
• Hàm truyền đạt: : là tỉ số giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào theo biến đổi Laplace với
điều kiện đầu triệt tiêu
– Một HTĐKTĐ thường được biểu diễn dưới dạng PTVP dạng tổng quát:
Biến đổi Laplace 2 vế, ta có hàm truyền đạt:
Và phương trình đặc trưng:
– Nghiệm tử số của hàm truyền đạt được gọi là các điểm không (zero) và nghiệm mẫu
số được gọi là các điểm cực (pole)
12/31/2009 8Vũ Anh Đào - PTIT
( ) ( ){ }( ){ }
L y t
W p
L u t
=
1 1
0 1 1 0 1 11 1...
n n m m
n n m mn n m m
d y d y dy d u d y dua a a a y b b b b u
dt dtdt dt dt dt
− −
− −− −+ + + + = + + + +
1
0 1 1... 0
n n
n na p a p a p a
− −+ + + + =
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Hệ phương trình không gian trạng thái
x, dx/dt là các vector các biến trạng thái n chiều, u là vector tín hiệu vào r chiều, y là
vector tín hiệu ra m chiều
12/31/2009 9Vũ Anh Đào - PTIT
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
11 12 1 11 12 1
21 22 2 21 22 2
1 2 1 2
... ...
... ...
,
... ... ... ... ... ... ... ...
... ...
n r
n r
n n nn n n nr
a a a b b b
a a a b b b
A B
a a a b b b
⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥= =⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦
11 12 1 11 12 1
21 22 2 21 22 2
1 2 1 2
... ...
... ...
,
... ... ... ... ... ... ... ...
... ...
n r
n r
m m mn m m mr
c c c d d d
c c c d d d
C D
c c c d d d
⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥= =⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎣ ⎦ ⎣ ⎦
B ( )to dτ∫ C
A
D
+
++
+ ( )x t ( )x t ( )y t( )u t Hình 1.3 Sơ đồ cấu trúctrạng thái hệ liên tục
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Chuyển từ hàm truyền đạt sang hệ phương trình trạng thái:
– Nếu hệ thống có hàm truyền đạt dạng:
– Đặt: Ta có hệ PTTT:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 10
( ) ( )( ) 11 1...n n n n
Y p KW p
U p p A p A p A− −
= = + + + +
1
1
2 1 1
2
3 2 1
1
1 1
1
...
n
n n
n
n
y x
dx x A x
dt
dx x A x
dt
dx x A x
dt
dx Ku A x
dt
− −
=⎧⎪⎪ = −⎪⎪ = −⎪⎪⎨⎪⎪ = −⎪⎪⎪ = −⎪⎩
1 1
2 2
1 1
0 1 ... 0 0
0 0 ... 0 0
... ... ... ... ... ... ...
n n n n
x x
x x
u
x A A A x K−
⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥= +⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥− − − ⎣ ⎦⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦
( ) [ ]
1
21 0 ... 0
...
n
x
x
y t
x
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Trên cơ sở các phương trình trên, ta dễ dàng xây dựng mô hình hệ thống
(hình 1.5) và sơ đồ cấu trúc trạng thái của hệ thống (hình 1.6)
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 11
Hình 1.5 Mô hình hệ thống
0k
1
p
1nA − 1A 2A nA
1
p
1
p
1
p
u 1y y=2y2y 1y nyny 1ny −
B ( )
0
t
dτ∫ C
A
+
+
+ ( )y t( )u t yy
Hình 1.6 Sơ đồ cấu trúc trạng thái của hệ thống
1
1
2 1 1
2
3 2 1
1
1 1
1
...
n
n n
n
n
y x
dx x A x
dt
dx x A x
dt
dx x A x
dt
dx Ku A x
dt
− −
=⎧⎪⎪ = −⎪⎪ = −⎪⎪⎨⎪⎪ = −⎪⎪⎪ = −⎪⎩
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
– Nếu hệ thống có hàm truyền đạt dạng:
– Đặt: Ta có hệ PTTT:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 12
( ) ( )( )
1
0 1 1
1
1 1
...
...
m m
m m
n n
n n
Y p B p B p B p BW p
U p p A p A p A
− −
− −
+ + + += = + + + +
1
1
2 1 1 0
2
3 2 1 1
1
1 1 1
1
...
n
n n m
n
m n
y x
dx x A x B u
dt
dx x A x B u
dt
dx x A x B u
dt
dx B u A x
dt
− − −
=⎧⎪⎪ = − +⎪⎪ = − +⎪⎪⎨⎪⎪ = − +⎪⎪⎪ = −⎪⎩
1 1 1 0
2 2 2 1
1 ... 0
0 ... 0
... ... ... ... ... ... ...
0 ... 0n n n m
x A x B
x A x B
u
x A x B
−⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤ ⎡ ⎤⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥−⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥= +⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥ ⎢ ⎥−⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦ ⎣ ⎦
( ) [ ]
1
21 0 ... 0
...
n
x
x
y t
x
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥= ⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Chú ý: Hệ luôn phải thoả mãn điều kiện n-m=1 bằng cách thêm vào tử số các hệ số
B0=0, B1=0 Trên cơ sở các phương trình trên, ta dễ dàng xây dựng mô hình hệ
thống (hình 1.7) và sơ đồ cấu trúc trạng thái của hệ thống (hình 1.8)
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 13
Hình 1.7. Mô hình hệ thống
1
p
1nA −nA
2y 1y ny ny 1ny −
mB
1A2A
u
1mB − 0B 1B
1
p
1
p
1
p
1y y=
B ( )
0
t
dτ∫ C
A
+
+
+ ( )y t( )u t y y
Hình 1.8. Sơ đồ cấu trúc trạng thái của hệ thống
1
1
2 1 1 0
2
3 2 1 1
1
1 1 1
1
...
n
n n m
n
m n
y x
dx x A x B u
dt
dx x A x B u
dt
dx x A x B u
dt
dx B u A x
dt
− − −
=⎧⎪⎪ = − +⎪⎪ = − +⎪⎪⎨⎪⎪ = − +⎪⎪⎪ = −⎪⎩
x Ax Bu
y Cx Du
= +⎧⎨ = +⎩
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.2.2 Mô tả hệ thống trong miền tần số
• Để xác định các đặc tính tần số của hệ thống, trước hết ta phải xác định được hàm
truyền đạt tần số bằng cách thay vào hàm truyền đạt của hệ thống đã cho
1.2.2.1 Các đặc tính tần số của hệ hở
Giả sử hệ thống hở được mô tả bởi hàm truyền đạt:
Nếu hàm truyền tần số của các phần tử được mô tả dưới dạng:
thì hàm truyền tần số của hệ hở được tính theo biểu thức:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 14
p jω=
Hình 1.9 Sơ đồ hệ thống hở (a) và hệ thống kín (b)
(a)
( )hW p U Y
(b)
( )hW p U Y
( ) ( ) ( ) ( )1 2. ...h nW p W p W p W p=
( ) ( ) ( ). iji iW j A e ϕ ωω ω=
( ) ( ) ( )1
1
.
n
i
i
n j
h i
i
W j A e
ϕ ωω ω =
=
∑=∏
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Các đặc tính tần số của hệ hở là:
– Đặc tính biên tần (BT):
– Đặc tính pha tần (hay pha tần logarithm – PT- PTL)
– Đặc tính biên tần logarithm (BTL)
– Như vậy, đặc tính BTL và PTL của hệ hở bằng tổng đại số của các đặc tính
BTL và PTL của các phần tử thành phần.
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 15
( ) ( )
1
n
i
i
A Aω ω
=
=∏
( ) ( )
1
n
i
i
ϕ ω ϕ ω
=
=∑
( ) ( ) ( ) ( )
1 1
20lg 20lg
n n
i i
i i
L A A Lω ω ω ω
= =
= = =∑ ∑
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.2.2.2 Các đặc tính tần số của hệ kín
• Hàm truyền đạt tần số của hệ kín là:
• Sử dụng công thức Eurler:
ta được:
• Tách phần thực và phần ảo, ta có:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 16
( ) ( ) ( )( ) ( )
( )
( ) ( )1
j
k j j
A e A
W j
A e e A
ϕ ω
ϕ ω ϕ ω
ω ωω ω ω−= =+ +
( ) ( ) ( )cos sinje jϕ ω ϕ ω ϕ ω− = −
( ) ( )( ) ( ) ( )cos sink
A
W j
A j
ωω ω ϕ ω ϕ ω= + −
( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )2 2
cos sin
1 2cos 1 2cos
k
A A A
W j j
A A A A
ω ω ϕ ω ω ϕ ωω ω ϕ ω ω ω ϕ ω ω
+⎡ ⎤⎣ ⎦= ++ + + +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Các đặc tính tần số của hệ hở là:
– Đặc tính biên tần (BT):
– Đặc tính PT
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 17
( ) ( )( ) ( ) ( )21 2cosk
A
A
A A
ωω
ω ϕ ω ω
=
+ +
( ) ( )( ) ( )
sin
arctg
cosk A
ϕ ωϕ ω ω ϕ ω= +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.3 Các nguyên tắc biến đổi sơ đồ khối
1.3.1 Hệ thống gồm các phần tử mắc nối tiếp
• Các phần tử mắc nối tiếp nhau nếu tín hiệu ra của phần tử trước là tín hiệu vào của
phần tử sau (hình 1.10)
• Từ hình 1.10 ta có:
• Vậy hàm truyền đạt của hệ thống:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 18
Hình 1.10 Sơ đồ hệ thống gồm các phần tử mắc nối tiếp
1W 2W nW 1 2. ... nW W W
U Y U Y1U 2U
1 1 2 2 1 1, , n nW U U W U U W Y U −= = =
( ) 1 2. ... nYW p W W WU= =
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.3.2 Hệ thống gồm các phần tử mắc song song
• Các phần tử mắc song song nếu chúng có cùng tín hiệu vào, tín hiệu ra bằng tổng
đại số của các tín hiệu ra thành phần(hình 1.11).
• Từ hình 1.11, ta có:
• Hàm truyền đạt:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 19
Hình 1.11. Sơ đồ hệ thống gồm các phần tử mắc song song
1W
2W
nW
1 2 ... nW W W+ + + U
Y U Y
1U U=
2U U=
nU U=
1Y
2Y
nY
1 1
2 2 , ...
n n
Y W U
Y W U
Y W U
=
=
=
1 2 ... nY Y Y Y= + + +
( ) 1 2 ... nYW p W W WU= = + + +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.3.3 Hệ thống gồm các phần tử mắc phản hồi (hồi tiếp)
• Hệ thống có mạch mắc phản hồi gồm hai loại là phản hồi âm và phản hồi dương
(hình 1.12).
– Hệ phản hồi âm (hình 1.12a) Hệ phản hồi dương (hình 1.12b):
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 20
Hình 1.12 Sơ đồ hệ thống có mạch phản hồi âm (a) và dương (b)
1W
2W
U Y
F
E
(a)
1W
2W
U Y
F
E
+
(b)
1
2
E U F
Y W E
F W Y
= −⎧⎪ = ⇒⎨⎪ =⎩
( ) 1
1 21
WYW p
U W W
= = + 1
2
E U F
Y W E
F W Y
= +⎧⎪ = ⇒⎨⎪ =⎩
( ) 1
1 21
WYW p
U W W
= = −
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.3.4 Chuyển đổi vị trí các tín hiệu
1.3.4.1 Chuyển đổi tín hiệu vào
• Từ trước ra sau một khối (hình 1.13):
– Từ hình 1.13 (a):
– Từ hình 1.13 (b):
– Vậy tín hiệu chuyển từ trước ra sau một khối thì tín hiệu đó phải đi qua một
khối mới có hàm truyền đạt chính bằng khối đó.
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 21
W Y
1U
2U
W
Y
1U
2U W
Hình 1.13 Chuyển tín hiệu vào từ trước ra sau một khối
(a) (b)
( )1 2Y U U W= +
( )1 2 1 2Y U W U W U U W= + = +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Từ sau ra trước một khối (hình 1.14):
– Từ hình 1.14 (a):
– Từ hình 1.14 (b):
– Vậy tín hiệu chuyển từ sau ra trước một khối thì tín hiệu đó phải đi qua một
khối mới có hàm truyền đạt chính bằng nghịch đảo của khối đó.
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 22
Hình 1.14 Chuyển tín hiệu vào từ sau ra trước một khối
W Y
1U
2U
(a)
1 W
Y
1U
2U W
(b)
1 2Y U U W= +
( )( )1 2
1 2
. 1Y U W U W
U U W
= +
= +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.3.4.1 Chuyển đổi tín hiệu ra
• Từ trước ra sau một khối (hình 1.15):
– Từ hình 1.15 (a):
– Từ hình 1.15 (b):
– Vậy muốn chuyển tín hiệu ra từ trước ra sau một khối thì tín hiệu đó phải đi
qua một khối mới có hàm truyền đạt chính bằng nghịch đảo của khối đó
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 23
Hình 1.15 Chuyển tín hiệu ra từ trước ra sau một khối
W
(a)
U
1Y
2Y W
(b)
1 W
U
1Y
2Y 1
2
Y U
Y UW
=⎧⎨ =⎩
( )1
2
1Y UW W U
Y UW
⎧ = =⎪⎨ =⎪⎩
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Từ sau ra trước một khối (hình 1.16):
– Từ hình 1.16 (a):
– Từ hình 1.16 (b):
– Vậy muốn chuyển tín hiệu ra từ sau ra trước một khối thì tín hiệu đó phải đi
qua một khối mới có hàm truyền đạt chính bằng chính khối đó
1.3.4.3 Các bộ cộng liền nhau có thể đổi chỗ cho nhau (hình 1.17)
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 24
Hình 1.16 Chuyển tín hiệu ra từ sau ra trước một khối
W
(a)
U
1Y
2Y W
(b)
U
1Y
2Y
W
1
2
Y UW
Y UW
=⎧⎨ =⎩
1
2
Y UW
Y UW
=⎧⎨ =⎩
Hình 1.17
Y
1U
2U
(a)
3U
Y
1U
2U
(b)
3U
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Ví dụ 1.1. Xác định hàm truyền đạt của hệ thống có sơ đồ như hình 1.18:
– Cách 1: Chuyển A về B (chuyển tín hiệu ra từ sau ra trước khối W3), sau đó
hoán đổi vị trí của A và B.
– Cách 2: Chuyển B về A (chuyển tín hiệu ra từ trước ra sau khối W3), sau đó
hoán đổi vị trí của A và B.
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 25
W1 W2 W3 W4
W5
W6
+
+
U
A
B Y
Hình 1.18
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Theo cách 1, hệ thống tương đương hình 1.19.
• Từ hình 1.20:
• Hàm truyền đạt hở:
• Hàm truyền đạt kín:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 26
Hình 1.19
W1 W2 W3 W4
W5
+
+
U
A’
B Y
W3 W6
2
236
2 3 61 . .
WW
W W W
= −
Hình 1.20
W1 W3 W4
W5
U B Y W236
1 236
12356
5. 1 236
.
1 .
W WW
W W W
= +
12356 3 4. .hW W W W=
12356 3 4
12356 3 4
1
. .
1 . .
h
k
h
WW
W
W W W
W W W
= +
= +
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
1.4 Graph tín hiệu
• Ở các nhánh của Graph đánh dấu mũi tên và hàm truyền tương ứng.
Ở các nút của Graph đánh dấu mối liên hệ giữa các phần tử.
• Graph được dùng để xác định hàm truyền đạt của hệ thống điều
khiển tự động với các đặc điểm sau:
– Graph là đồ hình gồm các nhánh và các nút.
– Mỗi một nút của graph được biểu diễn bằng một điểm và ghi tên một đại
lượng nào đó. Nút gốc là lượng vào, nút ngọn là lượng ra.
– Một nhánh nối nút gốc và nút ngọn có mũi tên, trên đó ghi giá trị hàm
truyền đạt tương ứng với một khâu nào đó (hình 1.21). Hàm truyền đạt của
một nhánh bằng tỉ số giữa giá trị nút ngọn và giá trị nút gốc:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 27
ij j ia y y=
Hình 1.21 Các biểu hiện nhánh và nút của Graph
jy iy ija
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
• Các tính chất quan trọng của Graph tín hiệu:
– Graph tín hiệu chỉ sử dụng cho các hệ thống tuyến tính.
– Các phương trình dùng để vẽ Graph phải là các phương trình đại số.
– Các nút được dùng để biểu thị các biến. Thông thường các nút được sắp xếp từ
trái qua phải, từ đầu vào đến đầu ra.
– Trong nhánh, các tín hiệu chỉ đi theo hướng mũi tên.
– Nhánh hướng từ nút đến biểu diễn sự phụ thuộc của vào chứ không có chiều
ngược lại.
– Tín hiệu đi qua nhánh từ đến sẽ được nhân với hệ số khuếch đại của nhánh, .
• Ví dụ 1.2. Dùng Graph biểu diễn hệ phương trình sau:
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 28
2 12 1 32 3
3 23 2 43 4
4 24 2 34 3 44 4
5 25 2 45 4
y a y a y
y a y a y
y a y a y a y
y a y a y
= +⎧⎪ = +⎪⎨ = + +⎪⎪ = +⎩
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 29
ì Cá ớ â G í iệ í
d.
2 12 1 32 3
3 23 2 43 4
4 24 2 34 3 44 4
5 25 2 45 4
y a y a y
y a y a y
y a y a y a y
y a y a y
= +
= +
= + +
= +
1y 2y
1y 2y
5y
4y3y 5y
4y 3y 5y
12a
32a
12a
32a
23a
43a
1y 2y 4y 3y
12a
32a
23a
43a
34a
24a
44a
1y 2y 4y 3y
12a
32a
23a
43a
34a
24a
44a
45a
25a
a. 2 12 1 32 3y a y a y= +
b. 2 12 1 32 3
3 23 2 43 4
y a y a y
y a y a y
= +
= +
c.
2 12 1 32 3
3 23 2 43 4
4 24 2 34 3 44 4
y a y a y
y a y a y
y a y a y a y
= +
= +
= + +
5y
Chương 1. Mô tả toán học hệ thống ĐKTĐ...
12/31/2009 Vũ Anh Đào - PTIT 30
Hình 1.23. Graph của nhánh mắc song song
1 2 3a a a+ +
1y 2y
1a
2a
3a
Hình 1.24 Graph của nhánh mắc nối tiếp
1y 2y 3y
1a 2a
1y 4y
1 2 3. .a a a
4y
3a
Hình 1.25. Graph của nhánh mắc phản hồi
1
1 21
a
a a+
1y 2y
1a
2a−
1y 2y
Chương 2. Các đặc tính của hệ liên tục
2.1 Giới thiệu chung
• Có hai loại tín hiệu bên ngoài tác động và hệ thống, đó là tín hiệu đặt trước và
nhiễu. Trong các HTĐK, tín hiệu đặt trước thường là một hằng số.
• Nhiễu sẽ làm cho đầu ra của hệ thống bị lệch khỏi giá trị mong muốn. Nó có thể là
những đột biến tăng (đường 1) hay giảm (đường 2), có thể theo một đường nhất
định (tiền định) (đường 3) hay ngẫu nhiên (đường 4 – hình 2.1).
• Dựa vào miền làm việc của tín hiệu thì HTĐKTĐ có hai đặc tính cơ bản là đặc tính
thời gian và đặc tính tần số. Dựa vào đặc tính của hệ thống thì ta có đặc tính động
(đặc trưng cho quá trình quá độ ) và đặc tính tĩnh (đặc trưng cho quá trình xác lập).
12/31/2009 1Vũ Anh Đào - PTIT
1
2
3
4
x(t)
t
Hình 2.1
Chương 2. Các đặc tính của hệ liên tục
2.2 Đặc tính thời gian của hệ thống
• Khi phân tích một HT, ta thường dùng tín hiệu chuẩn làm tín hiệu vào, đặc tính của
hệ thống được đánh giá bằng cách nghiên cứu đáp ứng của hệ thống trong miền thời
gian. Việc đánh giá cuối cùng các đặc tính của HTĐK là dựa vào các đáp ứng thời
gian.
• Đáp ứng thời gian thường được chia thành hai phần là đáp ứng ở trạng thái quá độ
và đáp ứng ở trạng thái xác lập. Ký hiệu y(t) là đáp ứng của một hệ thống liên tục
thì ta có thể viết:
trong đó yqd(t) là đáp ứng ở trạng thái quá độ và yxl(t) là đáp ứng ở trạng thái xác lập.
• Đáp ứng quá độ là phần đáp ứng thời gian mà nó tiến tới 0 sau một khoảng thời
gian rất lớn:
• Đáp ứng xác lập là phần đáp ứng thời gian sau khi quá trình quá độ kết thúc. Đáp
ứng xác lập vẫn có thể thay đổi trong những trường hợp cố định,