Một số chỉ tiêu đối với quá trỉnh ủ tốc độ cao:
- Tỷ lệ C/N = 50/1
- pH = 5,5 – 8
- Độ ẩm: 45 – 60%
- Sử dụng tuần hoàn phân đã ủ: 1 – 5%
- Xáo trộn nhẹ
- Không khí phải được phân phối đều tới vật liệu ủ.
53 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ môi trường - Chương II: Công nghệ phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI
A. Công nghệ sạch
I. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa
1. Định nghĩa Công nghệ sạch là các loại hình công nghệ:
+ Sử dụng các loại tài nguyên một cách bền vững
+ Tái sử dụng chất thải, các sản phẩm nhiều lần
+ Quản lý chất thải theo cách ít ô nhiễm so với các công nghệ khác mà chúng thay
thế
Định nghĩa: Công nghệ sạch là công nghệ không sinh ra hoặc ít sinh ra chất
thải
.
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT SINH
CHẤT THẢI
• 2. Đặc điểm
• - Về mặt khoa học, CN sạch không là một ngành
CN riêng biệt, mà là hệ thống bao gồm các quá
trình, các tri thức, bí quyết CN có liên quan đến
tài nguyên sản phẩm, dịch vụ, thiết bị.
• - Phát triển CN sạch ở một quốc gia phải phù
hợp với hoàn cảnh kinh tế, quan tâm đến chất
lượng phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, môi
trường của quốc gia.
• - CN sạch là biện pháp thay đổi, giảm thiểu ô
nhiễm tận gốc của quá trình
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT
SINH CHẤT THẢI
3. Ý nghĩa
- CN sạch là một cách tiếp cận mới không phải ở khâu xử lý
chất thải mà là giảm chi phí tổng thể do tiết
kiệm nguyên tài nguyên, phát triển độ bền sản
phẩm
- Hiện nay nếu đầu tư cho công nghệ sạch là rất lớn.
-Công nghệ sạch là công nghệ mới có lợi về mặt môi trường
cũng như có lợi về mặt kinh tế
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT
THẢI
- Nội dung công nghệ sạch hiện nay gồm
• Các loại công nghệ:
• -Tiêu thụ ít năng lượng và tài nguyên
• - Thải ít chất thải vào môi trường
• - Làm ra sản phẩm bền vững, tuổi thọ lớn
• - Sử dụng nguyên liệu đầu vào dễ kiếm, dễn
khai thác
• - Ít độc đối với người tiêu dùng và người sản
xuất cũng như khi thải bỏ, tiêu hủy, vận
chuyển…
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT
SINH CHẤT THẢI
II. Phân loại công nghệ
Công nghệ sạch bao gồm những quá trình ngăn ngừa phát
sinh ô nhiễm
- CN ít hoặc không sinh ra trong từng giai đoạn
- CN giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát sinh chất thải.
CN tuần hoàn tái chế, tái sử dụng chất thải phát sinh trong
từng quá trình công nghệ.
- CN bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo toàn năng
lượng.
* Chú ý: Việc phân loại chỉ có tính tương đối, quan trọng là lợi ích kinh tế của
công nghệ sạch đối với hoạt động sản xuất của một ngành.
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT
SINH CHẤT THẢI
III. Lợi ích kinh tế của công nghệ sạch
- Hiệu quả sử dụng tài nguyên cao chi phí sản xuất thấp
lợi nhuận cao tạo thị trường mới về sản phẩm thân thiện
môi trường mà vẫn duy trì khách hàng cũ.
- Giảm những chi phí do ô nhiễm môi trường được qui định
bởi luật pháp, tránh những rủi ro, sự cố sinh ra trong hoạt
động sản xuất.
- Tăng năng suất lao động, động lực làm việc của người lao
động do điều kiện làm việc ở một môi trường có chất lượng
tốt.
- Là cầu nối giữa hoạt động của con người với việc sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT
THẢI
• - Bảo vệ tính bền vững của công nghệ trong quá trình
sản xuất
• + Bền vững về mặt môi trường: bảo vệ được hệ sinh
thái, nguồn tài nguyên.
• + Bền vững về mặt kinh tế (Giảm chi phí sản xuất, giảm
kiểm soát ô nhiễm, dễ được thị
trường chấp nhận do sản phẩm thân thiện MT)
• + Bền vững về mặt xã hội (Giữ môi trường sống của
cộng đồng trong lành, môi trường làm việc tốt hơn; Gìn
giữ, tăng cường những giá trị văn hóa - xã hội
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT
SINH CHẤT THẢI
IV. Xu hướng nghiên cứu áp dụng công nghệ sạch hơn
- Nghiên cứu nhằm phát minh công nghệ
- Tìm công nghệ và lĩnh vực áp dụng công nghệ thông tin về phát minh, con
người cần công nghệ
- Thị trường hóa công nghệ mới
- Cung cấp tài chính cho quá trình chuyển giao công nghệ
- Ứng dụng vào công nghiệp, xác định những điều kiện biến đổi cần thiết để biến
đổi công nghệ, đánh giá những tác động tốt, chưa tốt của công nghệ thay thế
trong điều kiện cụ thể của nơi áp dụng, đề ra những giải pháp cần thiết, thích
ứng tối đa với hoàn cảnh áp dụng
Đây là giai đoạn gặp nhiều trở ngại nhất cần sự hỗ trợ của hai bên quyết định
sự thành bại của việc thử nghiệm.
- Chuyển giao công nghệ sạch
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT
SINH CHẤT THẢI
V. Một vài công nghệ sạch
1. CN năng lượng: Thay thế nguyên liệu, nhiên liệu
Năng lượng mặt trời, gió, thủy triều
Địa nhiệt độ
Hạt nhân
Năng lượng sinh khối
2. Công nghê vật liệu: Thay thế những vật liệu tự nhiên (Gỗ
bằng nhựa cứng, Gang thép bằng nhựa cứng…)
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH CHẤT
THẢI
• 3. Công nghệ sản xuất : phân bón Urê: CO(NH2)2
• Trước: (1) Dùng than khí hóa sản xuất H2 bụi, khí có
thêm công đoạn xử lý khí, bụi
• to, ánh sáng
• (2) N2 + H2 ----------- NH3
• (3) NH3 + CO2 ------ CO(NH2)2
• Mới: dùng khí thiên nhiên làm nguyên liệu thay than
• 4. Công nghệ cơ khí, giao thông
• Cải tiến động cơ, thay xăng bằng gas, methanol,
CH3OH
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI
B. Công nghệ phòng ngừa, giảm thiểu chất thải trong quá
trình sản xuất (nguyên lý sản xuất sạch hơn)
1. Định nghĩa về sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về môi
trường vào các quá trình sản xuất sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất
và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường.
- Với quá trình sản xuất, sản xuất sạch hơn gồm bảo toàn năng lượng và nguyên
liệu, loại bỏ nguyên liệu độc hại, giảm lượng và tính các nguồn thải, phát sinh ngay
tại nơi sản xuất
- Với sản phẩm: sản xuất sạch hơn gồm giảm ảnh hưởng tiêu cực trong suốt vòng
đời sản phẩm từ khâu khai thác nguyên liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng.
Chú ý: Với định nghĩa trên, sản xuất sạch hơn thực chất là sự phòng ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
- Sản xuất sạch định nghĩa với một số thuật ngữ khác thường được sử dụng trong
những năm 90 như năng suất xanh, đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA)
Sản xuất sạch hơn
•Sản xuất sạch hơn là một công cụ quản lý giúp cải
thiện về cả môi trường và kinh tế
Một sự áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa
tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các sản
phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất và giảm
rủi ro đến con người và môi trường
•Một cách tiếp cận (cách nghĩ) mới và có tính sáng
tạo đối với các sản phẩm và quá trình sản xuất
Sản xuất sạch hơn
•Đối với các quá trình sản xuất:
•- Giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng cho
một đơn vị sản phẩm
•- Loại bỏ tối đa các vật liệu độc hại
•- Giảm lượng và độc tính của tất cả các dòng thải
và chất thải trước khi chúng ra khỏi quá trình sản
xuất
Sản xuất sạch hơn
•Đối với sản phẩm:
• - Giảm các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường
trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ khâu khai
thác đến thải bỏ
•Đối với dịch vụ:
•- SXSH đưa các yếu tố về môi trường vào trong
thiết kế và phát triển các dịch vụ
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
2. Nội dung của sản xuất sạch hơn
Quản lý tốt nội vi
Thay đổi nguyên liệu
đầu vào
Kiểm soát tốt quá
trình sản xuất
Thay đổi công nghệ
sản xuất
Ngăn ngừa phát sinh chất thải tại
nguồn
Sản xuất sạch
hơnTái sử dụng và tuần
hoàn chất thải
Tái chế chất thải
Cải tiến chất lượng
sản phẩm
Giảm thiểu phát sinh
chất thải
Các kĩ thuật Sản xuất sạch hơn
CÁC KỸ THUẬT
SXSH
GIẢM TẠI
NGUỒN
TUẦN
HOÀN
CẢI TIẾN SẢN
PHẨM
Thu hồi và tái
sử dụng
tại chỗ
Tạo ra sản
phẩm
có ích
Thay đổi
quy trình
sản xuất
Quản lý tốt
nội vi
Kiểm soát
tốt hơn quy
trình SX
Cải tiến
thiết bị
Thay nguyên
liệu đầu vào
Thay đổi
công nghệ
SXSH đem lại những lợi ích
•Cải thiện hình ảnh của
công ty
•Tăng lợi ích
kinh tế
•
•Tăng năng
suất
•Chiếm lĩnh
ưu thế cạnh
tranh
•Cải thiện môi
trường liên tục
Lợi ích của sản xuất sạch hơn
-Lợi ích của sản xuất sạch hơn
-- Tiết kiệm chi phí thông qua giảm tiờu thụ năng
lượng và nguyên liệu
-- Cải thiện hiệu quả hoạt động của công ty
- Chất lượng và độ đồng đều của sản phẩm tốt hơn
- Thu hồi được một lượng nguyên liệu bị hao phí
trong quá trình sản xuất
- Có khả năng cải thiện môi trường làm việc (sức
khoẻ và an toàn)
Lợi ích của sản xuất sạch hơn (tiếp)
- C¶i thiÖn h×nh ¶nh cña c«ng ty
- Tu©n thñ c¸c quy ®Þnh m«i trêng tèt h¬n
- TiÕt kiÖm chi phÝ xö lý cuèi dêng èng
- Cã ®îc c¸c c¬ héi thÞ trêng míi vµ tèt h¬n
- Thuận lợi trong việc đạt ISO 14000
Ví dụ các cơ hội SXSH(1)
• Ví dụ các cơ hội SXSH(1)
• 1. Quản lý nội vi tốt
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị
Khoá chặt các van và kiểm tra các đường
ống để tránh rò rỉ
Giảm lượng dung dịch bám theo vật thể
Lưu trữ hoá chất ở nơi thích hợp
Tránh các sự cố do rò rỉ, rơi vãi
Bảo ôn đường ống và thiết kế các hệ thống
phân phối hơi hợp lý
Ví dụ các cơ hội SXSH (2)
• 2 - Thay đổi nguyên vật liệu đầu vào
Thay dung môi hữu cơ bằng nước
Thay thế axit trong tẩy rỉ bằng peroxit
Thay thế axit formic bằng HCl trong nhuộm vải
Thay thế tẩy Clo bằng tẩy Ôxy
Ví dụ các cơ hội SXSH (3)
• 3 - KiÓm so¸t quy tr×nh s¶n xuÊt
tèt h¬n
Tèi u ho¸ vµ kiÓm so¸t c¸c th«ng sè
vËn hµnh (pH, nghiÖt ®é, thêi gian)
Tèi u ho¸ qu¸ tr×nh ch¸y trong lß h¬i
(CO2 > 12%; O2 < 2%)
Tèi u ho¸ dung tû nhuém
Sö dông hÖ thèng camera ph¸t hiÖn
nhanh c¸c sai sãt trong vËn hµnh
Ví dụ các cơ hội SXSH (4)
• 4 - C¶i tiÕn thiÕt bÞ
Thay thÕ qu¸ tr×nh lµm s¹ch b»ng dung m«i b»ng
lµm s¹ch c¬ häc
Röa ngîc chiÒu nhiÒu bËc
Sö dông sóng phun s¬n hiÖu qu¶ cao
Thay thÕ hÖ thèng thiÕt bÞ lµm l¹nh sö dông gaz
Freon b»ng thiÕt bÞ dïng gaz Amoni¨c
Ví dụ các cơ hội SXSH (5)
• 5 - Thay ®æi c«ng nghÖ
Thay thÕ m¸y nhuém Winch b»ng m¸y Jet
Thay thÕ in bét b»ng in kh«
Thay m¸y xeo giÊy cò b»ng m¸y míi
Ví dụ các cơ hội SXSH (6)
6 - Thu håi vµ t¸i sö dông t¹i chç (trong
ph¹m vi nhµ m¸y)
Thu gom níc tr¾ng ®Ó pha lo·ng dung
dÞch bét giÊy vµ nghiÒn thuû lùc
T¸i sö dông níc lµm l¹nhTuÇn hoµn
dung dÞch nhuém
Thu håi níc ngng vµ dïng l¹i cho nåi
h¬i
T¸i sö dông l¹i dung dÞch trung hoµ (sau
nÊu vµ giÆt) cña c¸c mÎ nhuém
Ví dụ các cơ hội SXSH (7)
• 7 - S¶n xuÊt c¸c phô phÈm cã Ých
Sö dông mËt rØ ®Ó s¶n xuÊt cån
Sö dông c¸c m¶nh v¶i vôn trong s¶n xuÊt th¶m
®Öm
Sö dông néi t¹ng trong chÕ biÕn h¶i s¶n ®Ó s¶n
xuÊt thøc ¨n gia sóc
Ví dụ các cơ hội SXSH (8)
• 8. C¶i tiÕn s¶n phÈm
Sö dông giÊy x¸m (kh«ng tÈy) thay cho giÊy tr¾ng
ë nh÷ng n¬i cho phÐp
Lo¹i bá thuèc nhuém cã chøa cadimi ®éc h¹i khái
s¶n phÈm
S¶n xuÊt vµ sö dông tói nilon dÔ ph©n huû
ThiÕt kÕ l¹i bao b× s¶n phÈm (Ýt líp h¬n, cã thÓ thu
håi t¸i sö dông)
•SXSH và xử lý cuối đường ống
SXSH
1. Cách tiếp cận chủ động
2. Mang tính phòng ngừa, chủ
động ngăn ngừa
3. Giảm ô nhiễm tại nguồn
4. Các kỹ thuật liên quan:
quản lý nội vi, thay đổi
nguyên liệu, công nghệ, cải
tiến thiết bị trong dây chuyền
sản xuất
Xử lý cuối đường ống:
1. Bị động và thụ động
2. Giải quyết hậu quả, sinh ra chất
thải và xử lý chúng
3. Chất ô nhiễm được kiểm soát bởi
các hệ thống xử lý
4. Các công nghệ, thiết bị xử lý
ngoài quá trình sản xuất chính
SXSH và xử lý cuối đường ống
SXSH
1. Giảm tiêu thụ nguyên
liệu hoá chất, năng lượng
2. Giảm chi phí sản xuất
do:
3. Giảm định mức tiêu thụ
nguyên liệu, năng lượng
4. Đầu tư có hoàn vốn
Xử lý cuối đường ống
1. Không thay đổi định mức
nguyên liệu, hoá chất, năng
lượng
2. Tăng chi phí sản xuất do:
3. Đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý chất thảI
4. Vận hành hệ thống (nhân
công, hoá chất, bảo dưỡng...)
Hiện trạng sxsh ở Việt Nam
Chính sách vĩ mô:
- Từ năm 1996 đến nay chính phủ đã tiếp nhận 20
dự án quốc tế và đề tài cấp nhà nước về SXSH,
giảm thiểu chất thải và các lĩnh vực liên quan.
- 22/9/1999, Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường
đã ký tuyên ngôn quốc tế về SXSH.
-Bộ KHCN và Môi trường đã ban hành kế hoạch
hành động quốc gia về SXSH: 2001-2005
Hiện trạng sxsh ở Việt Nam
Các hoạt động về SXSH ở nước ta
1. Phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức
2. Trình diễn kỹ thuật đánh giá SXSH tại
doanh nghiệp nhằm thuyết phục giới công
nghiệp tiếp nhận tiếp cận SXSH vào hoạt động
SX kinh doanh
3. Đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng năng
lực quốc gia về SXSH
4. Hỗ trợ chính sách
Hiện trạng SXSH ở Việt Nam
– Gần 200 doanh nghiệp
tham gia các dự án trình
diễn ở các mức độ khác
nhau, trong đó có 21
doanh nghiệp chế biến
thuỷ sản và 20 doanh
nghiệp nhuộm
– Xu thế ngày càng có
thêm các doanh nghiệp
tham gia các dự án
SXSH
Hiện trạng SXSH ở Việt Nam
0
5
10
15
20
25
30
Ph
u T
ho
HC
Mc
ity
Ha
N
oi
Ha
i P
ho
ng
Kh
an
h H
oa
Ca
n T
ho
Da
N
an
g
Do
ng
N
ai
Ca
M
au
Na
m
D
inh
Ba
c
Ni
nh
Ha
Ta
y
Lo
ng
A
n
Vu
ng
Ta
u
Ni
nh
B
inh
Ho
a
Bi
nh
Ng
he
A
n
Th
ai
Ng
uy
en
Ha
i D
uo
ng
Bi
nh
D
uo
ng
Ba
c L
ieu
Ba
c G
ian
g
Ye
n B
ai
Ha
N
am
Th
ai
Bi
nh
Q.
N
am
Q.
N
ga
i
Be
n T
re
Do
ng
Th
ap
So
c T
ran
g
Q.
B
inh
T.
G
ian
g
V.
P
hu
c
Bi
nh
D
inh
Hiện trạng SXSH ở Việt Nam
Sè DN thùc hiÖn SXSH theo c¸c n¨m
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1999 2000 2001 2002 2003 2004
C¸c n¨m
S
è
D
N
Hiện trạng SXSH ở Việt Nam
– 60 doanh nghiệp thực hiện đánh giá SXSH với
sự hướng dẫn của Trung tâm Sản xuất sạch
Việt Nam
• Đầu tư: 1,15 triệu USD
• Tiết kiệm: trên 6 triệu USD
– SXSH giúp cải thiện môi trường lao động
Ví dụ công ty Liên doanh Plastic Vĩnh Phú
• giảm 46% dung môi MEK (Methyl ethyl
Keton)
• giảm 29% Toluen, giảm 25% bột PVC
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU PHÁT SINH CHẤT THẢI
C. Công nghệ tuần hoàn tái sử dụng chất thải
1- Khái niệm.
Là quá trình sử dụng lại mà không có sự chuyển đổi về hình dạng, vật
lý, tính chất hóa học
Ví dụ Chất thảicó thể tái sử dụng Thủy tinh, nhựa,chai bình bia, nước giải
khát, Vải, da ,Bao bì (hòm hỗ, thùng nhựa)
Nước làm mát trong quá trình sản xuất được làm lạnh rồi xử dụng
lại, nước ngưng sau khi sử dụng hơi quá nhiệt đựoc quay trở lại nồi hơi
để sản xuất hơi quá nhiệt, nước thải sau xử lí dùng cho tưới tiêu….
Đặc điểm: - Thường là sản phẩm đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng
- Sử dụng lại có thể cho mục đích ban đầu, có thể cho mục
đích khác
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU PHÁT SINH
CHẤT THẢI
d) C«ng nghÖ t¸i chÕ chÊt th¶i
I. Khái niệm
Là công nghệ làm biến đổi chất thải thành các
sản phẩm hoặc nguyên liệu có thể sử dụng
được cho các quá trình, mục đích khác
Ví dụ: tái chế giấy thải thành giấy loại 2 hoặc
giấy bao bì, tái chế nhựa thải thành đồ dùng
như ghế nhựa, áo mưa, cặp học sinh, túi đựng
đồ
d) C«ng nghÖ t¸i chÕ chÊt th¶i
Các bước thực hiện:
Thu hồi vật liệu từ chất thải
Xử lý trung gian
Vận chuyển
Xử dụng
(làm nguyên liệu thô hoặc tạo sản phẩm cuối)
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI
II. Ý nghĩa của công nghệ tái chế chất thải
Có ý nghĩa đặc biệt trong phòng ngừa, giảm thiểu, phát sinh chất ô nhiễm, thể
hiện qua những đặc điểm sau:
+ Giảm thiểu nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu thô ban đầu
+ Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng do tiết kiệm, đơn giản các quá trình sản xuất
+ Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh giảm chi phí sử dụng chất thải hạ
giá thành sản phẩm
+ Kéo dài vòng đời sử dụng (tăng tuổi thọ sản phẩm)
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM
THIỂU, PHÁT SINH CHẤT THẢI
II. Ý nghĩa của công nghệ tái chế chất thải (tiếp)
Những vấn đề phát sinh
- Trong quá trình tái chế, tái tuần hoàn thường thấp hơn sản phẩm từ nguyên
liệu thô
- Đòi hỏi quá trình loại bỏ tạp chất tăng chi phí sản xuất
- Tiêu hao năng lượng, tăng chi phí làm mới, tăng chi phí vận chuyển
- Đa số công nghệ tái chế dễ gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất,
tái chế lại Tăng chi phí xử lý môi trường
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
III. Tình hình áp dụng công nghệ tuần hoàn, tái chế, tái sử dụng
1. Một số chất thải có thể được tái chế, tái sử dụng
a. Giấy các loại
b. Nhựa các loại
c. Kim loại
d. Xỉ của các quá trình nung chảy
e. Các loại gỗ
f. Thủy tinh: chai lọ, các loại kính, đồ dùng gia đình
g. Cao su
h. Dầu mỡ, vải, nước, bùn thải, cặn lắng
i. Rác ở chợ, rác sinh hoạt
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
2. Tình hình công nghệ tái chế ở một số quốc gia
* Nhật: CN 3R phát triển
Tái chế được 25% xỉ than, 50% bùn than, 25% chất thải khác tái sử dụng; 26% chất
thải rắn, 100% xỉ lò gang, vật liệu xây dựng, 93% thép được quay lại sản xuất thép
- Quan điểm của Nhật: sử dụng lại chất thải không chỉ trong quá trình sản xuất mà
trong suốt vòng đời sản phẩm, sử dụng lại cả những phụ tùng của sản phẩm
* Canada: chủ yếu sử dụng tái chế chất thải rắn: xỉ lò gang, xỉ xốp được nghiền sử
dụng thay cát trong xây dựng.
Xỉ than đáy lò được dùng làm gạch nhẹ
Tro bay được dùng để sản xuất vữa bê tông xây dựng
Bùn đỏ (chất thải Boxit) sản xuất gạch chèn
* Thụy Điển: Bắt các cơ sở sinh ra chất thải phải tuần hoàn và sử dụng lại
75% chất thải, 45% xỉ lò gang được tuần hoàn sử dụng lại
80% lốp ô tô được tái chế
* Việt Nam: CN 3R còn yếu, có tính tự phát
Tái chế chất thải ở các làng nghề phát triển mạnh, cơ sở sản xuất nhỏ…
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
Sản phẩm: túi Nylon, vải
nhựa, ghế, dép nhựa
IV. Một số công nghệ tái chế chất thải
1.Công nghệ tái chế nhựa thải (CN kèm dòng thải)
Làm sạch phế liệu
Phân loại
Tạo hạt
Ép đùn, tạo hình
Hoàn thiện
CTR không phải nhựa (đinh, giấy
màu quảng cáo)
Tiếng ồn
Bụi
CTR: vụn nhựa
Sấy, phơi
Xay, nghiền
Nước
Hơi khí
Hơi khí
Nước thải
Ô nhiễm nhiệt
Nước thải (cặn hữu
cơ, vô cơ...)
Nước
Nước làm mát,
nhiệt độ
Vận chuyển
Thu gom phế liệu
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
2. Công nghệ tái chế kim loại (Nhôm, sắt)
Nấu chảy
Phân loại
Cắt Bavia
Sản phẩm
Xong, nồi, nhôm, chậu
CTR không phải kim loại (giấy
quảng cáo)
Nước làm mát
Khói thải
Đúc sản phẩm
Phôi đúc
Nấu chảy, to
Kim loại
Tiếng ồn
Bụi
Khí thải
Xỉ than, xỉ kim loại
Vỏ lon bia, nước ngọt
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
Bụi
CTR không phải sắt, nhựa
* Công nghệ tái chế Sắt Sắt phế liệu
Nấu, cán
Gia công sơ bộ
Phân loại
Bán thành phẩm
Ồn, Bụi, Khói
Thép cuộn
Rút dây thép
Thép tròn
Cắt (cốt thép)
Thép dẹt
Đột dập
Cắt Ủ Thép xây dựng Tẩy rỉ
Làm sạch
Mạ. Niken, Kẽm
Sản phẩm (Ke, chốt,
bản lề)
Dập mũ Tẩy rỉ
Sản
phẩm
(đinh)
Làm sạch
Mạ kẽm
Sản phẩm (dây thép)
Bụi
CO, CO2, SO2
Ô nhiễm nhiệt
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
3. Công nghệ tái chế giấy
Ngâm kiềm
Phân loại
Đánh tơi
Xeo
Sấy
CTR không phải giấy như
ghim, nilon, keo dán
Nước thải
Nghiền
Ngâm tẩy
NaỌH
Tiếng ồn
Bụi
Giấy loại
Hơi kiềm
Nước thải
Cuộn
Cắt
Bao gói
Sản phẩm
Giấy vụn các loại
Javen Nước thải
Hơi Clo
Nồi hơi
Hơi
nước
Bụi, Xỉ
Than
Nước
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, PHÁT
SINH CHẤT THẢI
4. Công nghệ tái chế rác hữu cơ (để phân hủy rác chợ, thức ăn…)
Trộn
Phân loại
Phân loại
Nhà chế biến
Đóng gói
Bụi
CTR vô cơ, hữu cơ khó phân hủy
(gạch, vữa, túi nilon)
Nhà ủ rác (1-4 tuần)
Bể ủ rác
Phụ gia Hơi kiềm
Nước thải
Sản phẩm: phân bón
Compost
Rác hữu cơ
Xục khí,
tưới nước
Khí
Mùi
Chất dinh dưỡng
Băm chặt
Mùi
Kim loại, thủy tinh, nilon,
gạch ngói
CHẾ BIẾN PHÂN COMPOST
Thành phần hữu cơ của hầu hết các CTR đô thị chứa: prrotit, axit
amin, chất béo, xenllulo...được phân huỷ sinh học hiếu khí đúng quy
trình thì sẽ cho sản phẩm cuối cùng là phân vi sinh (compost)
Prrotit
Axit amin
Chất béo
…
O2,
Chất d2
VSV
Tế bào mới
Tế bào chết
CO2, H2O,
NO3-, SO42-,
Q…
CHẾ BIẾN PHÂN COMPOST
CTR hữu cơ Phân loại Sàng
Nghiền, cắt
Trộn
Lên men
ủ chín
Sàng
Tạo viên, đóng bao
Hình 2.9. Sơ đồ nguyên lý xử lý CTR