Mở đầu
Những lưu ý:
Phân tích:
Lập các mô hình thế giới thực: Mô hình dữ liệu, Các ràng buộc, Mô hình
xử lý, Mô hình trạng thái, Mô hình thời gian, Mô hình không gian.
Đặc tả: Các sơ đồ, Các phát biểu về ràng buộc, Các quy định về công thức
tính toán, Thiết kế dữ liệu, Các hàm kiểm tra ràng buộc.
Thiết kế:
Lập mô hình phần mềm: Hệ thống dữ liệu, Hệ thống giao diện, Hệ thống
xử lý
Đặc tả: Các sơ đồ, Các thao tác trên màn hình, Các hàm xử lý, Các hàm.
Mở đầu
Những lưu ý:
Kiểm chứng:
Kiểm tra tính đúng đắn: Dữ liệu, Hàm, Giao diện.
Đặc tả: Kiểm tra tính đúng đắn của hàm.
Ứng dụng của đặc tả:
Mô tả lại các kết quả đã đạt được trong từng giai đoạn của quy trình công
nghệ phần mềm. Ứng dụng dạng này thường được sử dụng trong các báo
cáo.
Phát sinh kết quả cho giai đoạn kế tiếp dựa vào đặc tả của giai đoạn trước.
41 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đặc tả hình thức - Chương 1: Tổng quan - Vũ Thanh Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1 Tổng quan
Giảng viên: PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM
Khoa Công Nghệ Phần Mềm
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2Mở đầu
Mục tiêu và Yêu cầu phần mềm:
Mục tiêu: cái cần hướng tới
Yêu cầu: cái cụ thể mà có thể kiểm tra được
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3Mở đầu
Mục tiêu và Yêu cầu phần mềm:
Yêu cầu chức năng:
Mô tả một chức năng (dịch vụ) cụ thể mà phần mềm cung
cấp:
Mô tả hệ thống sẽ làm gì
Mô tả các chức năng hoặc các dịch vụ của hệ thống một cách chi
tiết
Yêu cầu phi chức năng:
Không đề cập trực tiếp tới các chức năng cụ thể của hệ
thống. Đó là các ràng buột về chất lượng, về môi trường,
chuẩn sử dụng, qui trình phát triển phần mềm
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4Mở đầu
Mục tiêu và Yêu cầu phần mềm:
Yêu cầu phi chức năng:
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5Mở đầu
Mục tiêu và Yêu cầu phần mềm:
Yêu cầu về sản phẩm:
Tốc độ, độ tin cậy, bộ nhớ, giao diện, quy trình tác
nghiệp
Yêu cầu về tiến trình phát triển:
Các chuẩn, phương pháp thiết kế, ngôn ngữ lập trình
Yêu cầu ngoại lai:
Chi phí, thời gian, bản quyền
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6Đặc tả hình thức và quy trình CNPM
Xác định
Yêu cầu
Phân tích
Thiết kế
Cài đặt
Kiểm chứng
Triển khai
Khảo sát
Hiện trạng
Waterfall
Các hoạt động trong
thế giới thực
Các yêu cầu
Mô hình Thế giới thực
Mô hình phần mềm
Phần mềm
Phần mềm
“chất lượng”
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7Mở đầu
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
Quy Trình
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8Mở đầu
Những lưu ý:
Phân tích:
Lập các mô hình thế giới thực: Mô hình dữ liệu, Các ràng buộc, Mô hình
xử lý, Mô hình trạng thái, Mô hình thời gian, Mô hình không gian.
Đặc tả: Các sơ đồ, Các phát biểu về ràng buộc, Các quy định về công thức
tính toán, Thiết kế dữ liệu, Các hàm kiểm tra ràng buộc.
Thiết kế:
Lập mô hình phần mềm: Hệ thống dữ liệu, Hệ thống giao diện, Hệ thống
xử lý
Đặc tả: Các sơ đồ, Các thao tác trên màn hình, Các hàm xử lý, Các hàm.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9Mở đầu
Những lưu ý:
Kiểm chứng:
Kiểm tra tính đúng đắn: Dữ liệu, Hàm, Giao diện.
Đặc tả: Kiểm tra tính đúng đắn của hàm.
Ứng dụng của đặc tả:
Mô tả lại các kết quả đã đạt được trong từng giai đoạn của quy trình công
nghệ phần mềm. Ứng dụng dạng này thường được sử dụng trong các báo
cáo.
Phát sinh kết quả cho giai đoạn kế tiếp dựa vào đặc tả của giai đoạn trước.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10
Mở đầu
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ c n
.
Về c bên trong thì ngôn ngữ là một t ng)
p) hay là một t
liên quan.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11
Mở đầu
LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẶC TẢ HÌNH THỨC
Các kỹ thuật về đặc tả hình thức đã được sử dụng trong ngành Tin học
trong suốt hơn 30 năm qua (từ những năm đầu của thập niên 70).
Có rất nhiều mô hình cũng như ngôn ngữ đặc tả được ra đời, mặc dù đa
số chúng đều dựa trên cơ sở của toán học.
Các ngôn ngữ đặc tả không hình thức:
Booch, Rumbaugh (thế hệ thứ 1)
UML (thế hệ thứ 2)
OOCL – Object-oriented Change and Learning (thế hệ thứ 3)
Các ngôn ngữ đặc tả hình thức:
OCL, Predicate Calculus, CDM, UNITY, VDM, Z
Object-Z (Z++), VDM++
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12
Mở đầu
Các ngôn ngữ đặc tả được thiết kế và ra đời để sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau. Các ngôn ngữ này được phân loại theo 3 tiêu chí chính:
Mức độ trừu tượng hoá: Việc đặc tả hệ thống có thể có nhiều mức độ
khác nhau.có thể một ngôn ngữ đặc tả chỉ dùng để mô tả các hệ thống
tĩnh và nhỏ, nhưng cũng có thể hệ thống cần đặc tả rất to lớn và phức
tạp cả về quy mô cũng như hoạt động.
Mức độ trừu tượng hoá quyết định một ngôn ngữ đặc tả có thể dùng để mô
tả hệ thống nào.
Nếu bao quát quá nhiều thứ thì cồng kềnh, nhưng nếu đơn giản quá thì sẽ
không có nhiều khả năng ứng dụng.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
13
Mở đầu
Các ngôn ngữ đặc tả được thiết kế và ra đời để sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau. Các ngôn ngữ này được phân loại theo 3 tiêu chí chính:
Phạm vi ứng dụng: Mỗi ngôn ngữ đặc tả thường thiết kế nhằm mục
đích phục vụ cho một hay một số lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ: VDM được thiết kế để sử dụng trong thiết kế các mạch số; phép
toán mệnh đề được sử dụng trong đặc tả và chứng minh các thuật toán tính
toán;
UNITY được dùng trong đặc tả và kiểm chứng các hệ thống song song;.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
14
Mở đầu
Các ngôn ngữ đặc tả được thiết kế và ra đời để sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau. Các ngôn ngữ này được phân loại theo 3 tiêu chí chính:
Mục đích sử dụng: Một ngôn ngữ đặc tả thường được thiết kế nhằm
phục vụ cho một trong hai đối tượng chính là con người và máy tính.
Điều khó khăn ở đây là phải làm sao dung hoà được điều nà, vì nếu ngôn
ngữ đó gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên của con người thì máy tính rất khó
phân tích, xử lý và diễn giải; ngược lại, nếu nó quá gần với ngôn ngữ máy
tính thì con người gặp khó khăn trong quá trình sử dụng.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15
Mở đầu
Ngôn ngữ hình thức
Là n
c.
Giả sử có một bộ từ vựng ta gọi là alphabet, alphabet ∑ = {a, b} và kí hiệu L là
ngôn ngữ. Như vậy, ta có thể định nghĩa một số ngôn ngữ trên alphabet ∑ như
sau: L1 = {aa, aaa}, L2 = {aba, aab}, L2 = {aba, aab}, L3 = {ab, ba, aabb,...,
aaabbb,...}
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16
Mở đầu
Mô tả và Đặc tả
Mô tả là t ..
Đặc tả là mô tả ngắn gọn, chính xác vấn đề nào đó. Một đặc tả của hệ thống
phải ngắn hơn so với cài đặt tương ứng Đặc tả bao gồm 3 loại chính:
Đặc tả phi hình thức (informal) là dạng đặc tả bằng ngôn ngữ tự nhiên tự do, ngôn
ngữ tự nhiên có cấu trúc hay bằng các ký hiệu đồ họa.
Đặc tả nửa hình thức (semi-informal) là dạng đặc tả trộn lẫn giữa các ký hiệu toán
học, ngôn ngữ tự nhiên và các ký hiệu đồ họa.
. Một số ngôn ngữ hình thức được sử dụng hiện nay như VDM-SL, Z, RSL, Act
One, Clear, CCS, CSP, Real-Time Logic, Deontic Logics. Và ngôn ngữ được sử
dụng phổ biến để đặc tả hình thức là VDM-SL và Z.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
17
Mở đầu
Quan tâm đến kết quả thực hiện & chuyển giao giữa các giao đoạn.
Ngôn ngữ tự nhiên Sơ đồ
Độ chính xác không cao, có thể gây
ra hiểu nhầm,
Dài dòng nếu mô tả đầy đủ.
Thích hợp cho việc mô tả chi tiết
Độ chính xác tăng lên
Trình bày ngắn gọn, trực quan
Phù hợp cho việc mô tả 1 cách tổng
quát
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
18
Mở đầu
Phương pháp hình thức được chấp nhận ở cả 2 lãnh vực là
nghiên cứu và công nghiệp như một con đường có thể giúp đỡ
cải tiến chất lượng của 2 hệ thống phần cứng và phần mềm.
Phương pháp hình thức là chìa khóa được sử dụng trong xây
dựng các hệ thống phần mềm quan trọng.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
19
Mở đầu
Đặc tả hình thức là sự miêu tả đơn giản của một hệ thống sử
dụng các ký hiệu toán học.
Ưu điểm của việc sử dụng toán học chính là nó là sự chính
xác, không giống như ngôn ngữ tự nhiên mơ hồ và sơ đồ
mà nó thường được sử dụng cho đặc tả.
Nhược điểm của nó là sự bao vây của các ký hiệu vì rất
nhiều người hiểu ngôn ngữ tự nhiên hơn toán học
Ngôn ngữ đặc tả cần phải được nghiên cứu và nó được sử
dụng như một công cụ thiết kế và nếu ký hiệu được sử dụng
đầy đử, nó được xem như công cụ tài liệu hoá.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20
Mở đầu
Các quá trình thực tế của thiết kế một hệ thống có lẻ bảo đảm
sử dụng ký hiệu hình thức liên kết ý tưởng với các thành viên
của đội ngũ thiết kế.
Một khi thiết kế đã hoàn thành, nó có thể khi đó tạo thành
phần cơ bản đối với sự thiết kế bằng tay của hệ thống.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
21
Mở đầu
Tại Sao Sử Dụng Đặc Tả Hình Thức
Đặc tả hình thức là sự rõ ràng và chính xác
Nếu đặc tả hình thức không rõ ràng, nó dễ dàng bảo ở đâu nó bị
sai (không rõ ràng) và chỉnh sửa nó.
Nếu không phải là đặc tả hình thức, nó rất khó tìm ra lỗi và
chỉnh sứa nó.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
22
Mở đầu
Sử dụng ký hiệu hình thức tăng cường sự hiểu biết của sự vận hành
hệ thống, đặc biệt dễ dàng trong thiết kế.
Nó giúp đỡ tổ chức ý tưởng của người thiết kế, tạo sự rõ ràng,
thiết kế đơn giản.
Có thể lập luận hình thức về hệ thống bởi những phát biểu và
chứng minh định lý về nó.
Nó cung cấp sự kiểm tra rằng hệ thống sẽ được hoạt động như sự
thể hiện bởi sự thiết kế.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
23
Mở đầu
Sử dụng các phương pháp hình thức co thể giúp đỡ thăm dò sử lựa
chọn thiết kế.
Sử dụng các phương pháp không hình thức, nó dễ dàng che đậy
các chi tiết trong giai đoạn thực hiện
Một trong các lợi ích khác của khi sử dụng đặc tả hình thức khác là
giá thành sản phẩm sẽ giảm: lỗi phát hiện được chỉnh sửa ở bước thiết
kế có thể giảm đi gấp đôi chi phí nếu được phát hiện sau.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
24
Mở đầu
Nhược điểm của việc sử dụng phương pháp hình thức trên ký hiệu
toán học, mà có lẻ nó chứa đựng các ký tự xa lạ mà yêu cầu các nhà
thiết kế chú tâm đến các khoá huấn luyện.
Tuy nhiên nếu so sánh việc nghiên cứu một ngôn ngữ lập trình
mới, thì việc học ký hiệu sẽ tốn ít thời gian hơn và dễ hơn.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
25
Ví dụ: Phát biểu RBTV trong CSDL
Ví dụ (R1)
Ngôn ngữ tự nhiên
Mức lương của một người nhân viên không được vượt quá trưởng
phòng
Ngôn ngữ hình thức
t NHANVIEN (
u PHONGBAN ( v NHANVIEN (
u.TRPHG v.MANV
u.MAPHG t.PHG
t.LUONG v.LUONG )))
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
26
Ví dụ: Phát biểu RBTV trong CSDL
Ví dụ (R2)
Ngôn ngữ tự nhiên
Người quản lý trực tiếp phải là một nhân viên trong công ty
Ngôn ngữ hình thức
t NHANVIEN ( t.MA_NQL null
s NHANVIEN (t.MA_NQL s.MANV ))
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
27
Vai trò đặc tả hình thức trong quá trình
phát triển phần mềm
Trong phát triển phần mềm thì đặc tả định nghĩa một hệ thống,
một module chương trình hay một sản phẩm cần phải làm cái
gì, tuy nhiên không cần thiết mô tả nó phải làm thế nào hay nói
cách khác chúng ta chỉ cần mô tả những tính chất của vấn đề
đặt ra mà không cần mô tả những tính chất của giải pháp của
vấn đề đó.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28
Vai trò đặc tả hình thức trong quá trình
phát triển phần mềm
Đặc tả còn là các hoạt động được tiến hành trong các giai đoạn
khác nhau của một tiến trình phần mềm như:
Đặc tả yêu cầu : để tạo sự thống nhất giữa người thiết kế và
người sử dụng
Đặc tả kiến trúc hệ thống : để tạo sự thống nhất giữa những
người thiết kế và những người cài đặt
Đặc tả modun : nhằm mục đích tạo sự thống nhất giữa
những người cài đặt module và người cài đặt sử dụng
module này.
Đặc tả hiệu năng và chi phí : là loại đặc tả giúp kiểm tra
được hiệu năng thực thi và chi phí xây dựng của phần
mềm.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
29
Vai trò đặc tả hình thức trong quá trình
phát triển phần mềm
Cách thức nâng cao chất lượng của phần phềm là thay đổi
phương pháp xây dựng các đặc tả phần mềm trong các bước
thiết kế, trong suốt quá trình phát triển và sau khi triển khai
sản phẩm.
Có nhiều phương pháp xây dựng các tài liệu được đưa ra để hỗ
trợ xây dựng một hàng loạt các văn bản, hình ảnh, và biểu đồ,
tuy nhiên những sản phẩm này thường không chính xác và
nhập nhằng ngữ nghĩa.
Đặc tả được sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống là đặc
tả hình thức.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
30
Vai trò đặc tả hình thức trong quá trình
phát triển phần mềm
Gần như là việc sử dụng phương pháp hình thức sẽ trở thành
một chuẩn trong quá trình phát triển phần mềm.
Nền tảng toán học được áp dụng khác biệt trong công nghệ cơ
khí hay các công nghệ khác, suy cho cùng chúng đều có chung
một mục đích là tăng độ chính xác và giúp người sử dụng hiểu
và giải thích được các vấn đề xung quanh bảng thiết kế.
Bất cứ lĩnh vực nào, áp dụng toán học vào rất tốn chi phí tuy
nhiên xem xét toàn bộ quá trình xây dựng hệ thống thì tổng chi
phí giảm đi đáng kể.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
31
Nguyên nhân đặc tả được áp dụng trong các
bước của quy trình phát triển phần mềm
Hợp đồng: Chúng ta cần sự thống nhất giữa người sử dụng và
người phát triển sản phẩm.
Hợp thức hóa: Sản phẩm làm ra phải đảm bảo chất lượng và
mong muốn bởi người sử dụng.
Phục vụ cho quá trình trao đổi giữa người sử dụng và người
phát triển sản phẩm hay giữa các người phát triển sản phẩm.
Nhờ các bản đặc tả có thể giúp chúng ta tái sử dụng được các
module, chương trình ...
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
32
Ng
ng:
.
c bên trong:
ng).
p).
liên quan.
:
p, ...
y, ...
o, ...
p), ...
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
33
Ng
c:
Khái niệm:
c.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
34
Ng
:
.
:
c.
c:
c.
.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
35
Một số ngôn ngữ đặc tả hình thức
Một ngôn ngữ đặc tả hình thức là một ngôn ngữ hình thức
dùng để đặc tả mô hình của hệ thống tính toán.
VDM-SL
Z
RSL
Act One
Clear
CCS
CSP
Real-Time Logic
Deontic Logics
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
36
Đặc tả và công nghệ phần mềm
Các giai đoạn trong qui trình công nghệ:
Xác định yêu cầu.
Phân tích.
Thiết kế.
Thực hiện.
Kiểm chứng.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
37
Đặc tả và công nghệ phần mềm
Ví dụ 1:
Ngữ cảnh:
Xét đề án phần mềm bài tập toán lớp 5 với:
A: Nhân viên phụ trách thiết kế.
B: Nhân viên lập trình.
C: Nhân viên phụ trách kiểm tra.
A yêu cầu
B “viết hàm xử lí nhập (có kiểm tra tính hợp lệ) của một
phân số dưới dạng chuỗi”.
C “kiểm tra và cho đánh giá về hàm xử lí nhập của B trên
chuỗi phân số”.
Giả sử không xét đến thông tin về hàm xử lí mà chỉ quan tâm
thông tin về “phân số dạng chuỗi” / “chuỗi phân số”.
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
38
Đặc tả và công nghệ phần mềm
Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 với:
Phần mềm bài tập toán cao cấp.
Yêu cầu liên quan đến các hàm xử lí trên số phức (chỉ quan
tâm đến nhập liệu dạng chuẩn).
Đóng vai trò của A đặc tả cấu trúc thông tin về số phức (giả
sử B, C chưa có khái niệm về số phức).
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
39
Ví dụ
Minh họa cho đặc tả kiểu cấu trúc cơ bản:
Khai báo cấu trúc HOCSINH gồm họ tên học sinh(kiểu chuỗi),
Năm sinh(kiểu số tự nhiên) và điểm trung bình(kiểu số thực).
K HOCSINH
HoTen : S
NamSinh : N
DTB : Z
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
40
Ví dụ
Khai báo cấu trúc LOPHOC gồm tên lớp(kiểu chuỗi), sỉ số
lớp(kiểu số tự nhiên) và Danh sách học sinh tối đa 50 học sinh
(kiểu mảng)
K LOPHOC
TenLop : S
Siso: N
DanhSach: M HOCSINH[50]
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
41
Ví dụ
Kiểm tra học sinh nào đó có phải tên đó không với điều kiện
nhập là học sinh đó sinh sau năm 1982.
H KiemTraTenHocSinh2 (Hs : HOCSINH, Ten : S) Kq : B
DKN (Hs.Nm>=1982)
KQX ((Kq=true) & (Hs.HoTen = Ten))
|((Kq=false) & (Hs.HoTen!= Ten))
4/5/2019 PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt