Đối tượng vật chất của môn học là sản phẩm,
hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những sản
phẩm cụ thể thuần vật chất và các dịch vụ.
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống hiến
cho thị trường sự chú ý, sự sử dụng, sự chấp
nhận, nhằm thỏa mãn một nhu cầu, một ước
muốn nào ñó và mang lại lợi nhuận.
Một sản phẩm lưu thông trên thị trường, thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng thông qua các thuộc tính
của nó.
26 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đảm bảo chất lượng (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Slice
ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG
Giảng viên: TS. Hồ Thị Thu Nga
Slice
ĐỐI TƯỢNG CỦA MÔN HỌC
• Đối tượng vật chất của môn học là sản phẩm,
hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những sản
phẩm cụ thể thuần vật chất và các dịch vụ.
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống hiến
cho thị trường sự chú ý, sự sử dụng, sự chấp
nhận, nhằm thỏa mãn một nhu cầu, một ước
muốn nào ñó và mang lại lợi nhuận.
Một sản phẩm lưu thông trên thị trường, thỏa mãn
nhu cầu của người tiêu dùng thông qua các thuộc tính
của nó.
Slice
Mục ñích môn học
• Cung cấp các kiến thức cơ bản về chất lượng,
các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng và các công cụ
thống kê ñược sử dụng ñể quản lý và cải tiến
chất lượng.
• Giới thiệu các hệ thống chất lượng và bộ tiêu
chuẩn ISO 9000, ISO 14000
• Sau khi học xong môn học này, sinh viên có
khả năng ñề xuất và giải quyết một dự án về
cải tiến chất lượng của một doanh nghiệp sản
xuất hay dịch vụ.
Slice
NỘI DUNG MÔN HỌC
• Chng 1: Gii thiu chung
• Chng 2: Đánh giá và kim tra cht lng
s n ph
m
• Chng 3: Các công c dùng trong qu n lý
cht lng s n ph
m
• Chng 4: Các bin pháp ñ m b o và c i ti
n
cht lng (Kaisen, 5S)
• Chng 5: Qu n lý cht lng toàn din
(TQM)
• Chng 6: H thng ISO 9000 và ISO 14000
2Slice
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Ngọc Tuấn, Nguyễn Như Mai “Đảm
bảo chất lượng”, NXB Đại Học Quốc gia tp
HCM, 2010
2. Nguyễn Quốc Cừ, “Quản lý chất lượng
sản phẩm”, NXB Khoa học kỹ thuật,
1998.
3. “JURAN’S Quality Handbook”, McGraw-
Hill, 1999
4. Kenneth Arnold L., Holler Michael,
“Quality Assurance”, Mc Graw - Hill
1996.
5.
6.
solutions.com/ Slice
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Chương 1
Slice
Các ñịnh nghĩa:
• Sản phẩm (SP): là ñầu ra của bất kỳ một quá trình sản
xuất nào. SP có thể là hàng hóa, phần mềm, dịch vụ
• Đặc tính của sản phẩm: bao gồm tất cả các ñặc tính có
khuynh hướng phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Ví
dụ: ???
• Khách hàng (KH): là một người (hay tổ chức) nào ñó chịu
sự tác ñộng của sản phẩm
– KH bên ngoài: người mua hàng
– KH nội bộ: nhân viên trong công ty, mỗi người nhận
công việc ñược giao là 1 KH
• Nhu cầu của khách hàng: tất cả KH ñều muốn thỏa
mãn nguyện vọng của mình ñối với SP
– Đối với KH bên ngoài: các ñặc tính và tầm quan
trọng của SP thỏa mãn nguyện vọng
– Đối với KH bên trong: là vấn ñề năng suất, chất
lượng
“Khách hàng xác ñịnh chất lượng”
“Khách hàng luôn luôn ñúng.”
“Khách hàng luôn là người ñầu tiên.”
“Khách hàng là thượng ñế.”
“Chất lượng bắt ñầu và kết thúc cùng với
khách hàng”
3Slice
1.1. Định nghĩa và chức năng của chất lượng
Là tập hợp toàn bộ các thuộc tính của một thực thể,
tạo cho thực thể ñó có khả năng thỏa mãn các nhu
cầu ñã ñược công bố hay còn tiềm ẩn.
Chất lượng ñược ño bằng sự thỏa mãn và luôn
biến ñộng theo thời gian, không gian và ñiều kiện sử
dụng.
Chất lượng là làm thỏa mãn khách hàng hay
người sử dụng
Theo ñịnh nghĩa của ISO 8402:
Trong từng giai ñoạn phát triển của chất lượng, ñã xuất hiện
khá nhiều ñịnh nghĩa. Theo J.M.Juran, một chuyên gia nổi
tiếng về chất lượng của Mỹ:
Chất lượng sản phẩm bao gồm những ñặc ñiểm của
sản phẩm mà phù hợp với nhu cầu của khách hàng và
tạo ra sự thỏa mãn ñối với khách hàng
Slice
• Theo tổ chức kiểm tra chất lượng châu Âu:
“Cht lng là mc phù hp ñi vi yêu cu ca
ngi tiêu dùng”
– Theo tiêu chuẩn Pháp – NFSO 109 :
“Cht lng là tim năng ca mt s n ph
m hay
dch v nhm tha mãn nhu cu ngi s dng”
– Theo giáo sư Philipe B.Crosby: theo quan ñiểm
của nhà sản xuất
“Cht lng là s phù hp vi yêu cu” và
“không li” (ZERO DEFECTS)
– Dr. Joseph Juran và Dr. W. Edwards Deming:
ñịnh nghĩa theo quan ñiểm của khách hàng:
“Cht lng là s phù hp cho s dng – fit for
use”
Slice
Định nghĩa về chất lượng của David Garvin
Các mảng chất lượng
Slice
4Slice Slice
Slice
CÁC NHÌN NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG
CHẤT LƯỢNG
QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT/
PHÂN PHỐI
(APPLIED FROM P. Lillrank)
.
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA
SP VÀ DỊCH VỤ
GIÁ TRỊ
Giá thành vs.
Chất lượngCHIẾN LƯỢCCẠNH TRANH
SỰ THỎA MÃN
KHÁCH HÀNG
MÔI TRƯỜNG
Slice
Một số thống kê về thái ñộ và sự trung
thành của khách hàng
• Một khách hàng có sự phàn nàn, trung bình sẽ
nói cho 9 – 10 người, nếu vấn ñề phàn nàn ñược
giải quyết thì họ chỉ nói với 4-5 người.
• Đối với mỗi ý kiến phàn nàn nhận ñược thì có
20 ý kiến không ñược báo cáo
• Phải tốn gấp 5-10 lần hơn nữa chi phí ñể thay
thế 1 khách hàng hơn là giữ lại khách hàng cũ.
• Các công ty tiêu phí 95% thời gian phục vụ ñể
giải quyết vấn ñề và chỉ có 5% thời gian cố gắng
tìm ra nguyên nhân làm khách hàng giận dữ
(Source: Winning Back Angry Customers,
Quality Progress, 1993)
5Slice
Mô hình Kano chỉ cách
ñánh giá chất lượng của
khách hàng.
Slice
Đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng
• Ví dụ: J.D. Power IQS – tổ chức thăm dò
chất lượng ban ñầu ño sự thỏa mãn
của khách hàng : số vấn ñề không thỏa
mãn/100 xe hơi
• Kết quả của J.D. Power IQS về chất
lượng xe hơi?
–1998: 176 vấn ñề/100 xe
–2005: 118 vấn ñề/100 xe
Slice
Phương pháp thu thập dữ liệu thỏa
mãn khách hàng
• Phân tích các phản hồi không hài lòng
của KH
• Phản hồi chủ ñộng (hỏi ý kiến khách
hàng)
–VD: customer surveys, focus groups,
“employees” as customers.
–Ưu ñiểm: xác ñịnh các ñặc tính SP và
ñánh giá mức ñộ hoàn thiện
• Phân tích sản phẩm tương tự
6Slice
Chức năng của chất lượng
1. Lập kế hoạch chất lượng
– Xác ñịnh khách hàng
– Xác ñịnh nhu cầu của KH
– Nêu ý tưởng về sản phẩm
– Nêu các ñặc tính của sản phẩm
– Thiết kế SP trên cơ sở các ñặc tính ñã xác
ñịnh
– Thiết kế quá trình sản xuất
– Sản xuất SP theo ñúng yêu cầu ñã xác
ñịnh
Slice
2. Kiểm soát chất lượng:
Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất
thông qua các kỹ thuật, công cụ chất
lượng nhằm tạo ra sản phẩm ñạt chất
lượng mong ñợi.
3. Cải tiến chất lượng:
Chất lượng phải không ngừng ñược cải
thiện nhằm thỏa mãn sự hài lòng của
khách hàng, ñồng thời nâng cao uy tín
của công ty mở rộng thị trường, tăng
lợi nhuận
• C i ti
n cht lng là caÙc haønh ñoäng tieán haønh
trong toaøn boä toå chöùc ñeå naâng cao hieäu löïc vaø hieäu
quaû cuûa caùc hoaït ñoäng vaø quaù trình nhaèm làm tăng
lôïi nhuận cho toå chöùc vaø caû khaùch haøng.
• Các biện pháp cải tiến chất lượng:
- Thay ñổi công nghệ tốt hơn, hiện ñại hơn
- thay ñổi ñặc tính của SP/dịch vụ nhằm ña
dạng hóa SP
- Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng
(các loại biểu ñồ kiểm soát quá trình, TQM,
Kaizen - Change for Better, 5S)
- thực hiện vòng tròn chất lượng
Slice
Ý nghĩa của việc nâng cao chất
lượng sản phẩm
• Chất lượng luôn là một trong những nhân
tố quan trọng quyết ñịnh khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
• Tạo uy tín, danh tiếng, cơ sở cho sự tồn tại
và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
• Tăng chất lượng sản phẩm tương ñương với
tăng năng suất lao ñộng xã hội.
• Nâng cao chất lượng sản phẩm còn là biện
pháp hữu hiệu kết hợp các lợi ích của doanh
nghiệp, người tiêu dùng, xã hội và người lao
ñộng
7Slice
Các công cụ kỹ thuật ñược sử dụng
quản lý chất lượng:
• Triển khai chức năng chất lượng (QFD -
Quality Function Deployment or House of
Quality)
• Biểu ñồ Pareto (phân tích ABC)
• Biểu ñồ nguyên nhân – hậu quả
(Ishikawa)
• Biểu ñồ ma trận
• Biểu ñồ nhánh cây
• Các phương pháp nghiên cứu thống kê
• Checklist
•
Slice
Các công cụ dùng trong quản lý chất lượng
Slice
Vòng tròn chất lượng Deming
• Tiền ñề quan trọng của quản lý chất lượng là
cải tiến liên tục sử dụng chu kỳ PDCA ñược
phát triển vào những năm 1930s bởi Dr.
Shewhart of the Bell System, còn ñược goi là
bánh xe Deming (Deming Wheel)
• Chu kỳ bao gồm 4 bước:
–Lập kế hoạch (Plan)
–Thực hiện kế hoạch (Do)
–Kiểm tra kết quả (Check)
–Hành ñộng (Action)
Slice
PDCA
Cycle
(Plan-
Do-
Check-
Action)
PLAN
DOCHECK
ACTION
8Vòng xoắn ñi lên của chu trình PDCA
Slice
1.2. Quản lý và ñảm bảo
chất lượng
• Sản xuất sản phẩm ñạt chất lượng yêu cầu
không phải là một quá trình ngẫu nhiên, mà
ñó là một quá trình có sự quản lý chính xác.
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu là một
phần rất quan trọng của quá trình sản xuất
• Quản lý chất lượng là các hoạt ñộng kiểm
soát nhằm ñảm bảo sản phẩm hay dịch vụ
phù hợp với mục ñích và ñáp ứng các thuộc
tính yêu cầu của chất lượng
• Có 2 vấn ñề chính của quản lý chất lượng:
(1) Đ m b o cht lng (Quality
Kiểm soát chất lượng (QC)
• Là các quá trình và phương pháp
ñược sử dụng ñể so sánh chất lượng
SP với yêu cầu và tiêu chuẩn ñược ứng
dụng, và có những biện pháp khắc
phục khi phát hiện sự không phù hợp
của SP
• Mục ñích: xác ñịnh giá trị thực của
hiệu quả hoạt ñộng, và so sánh hiệu
quả thực tế so với mục tiêu ñề ra
9Slice
Đảm bảo chất lượng
• Theo ISO 9000:
“Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt ñộng có kế hoạch và hệ
thống ñược tiến hành trong hệ thống chất lượng và ñược
chứng minh là ñủmức cần thiết ñể tạo sự tin tưởng thỏa
ñáng rằng thực thể sẽ ñáp ứng các yêu cầu về chất lượng”
• ĐBCL nhằm hai mục ñích :
– trong nội bộ tổ chức nhằm tạo lòng tin cho lãnh ñạo
– ñối với bên ngoài nhằm tạo lòng tin cho khách hàng và
những người khác có liên quan. Nếu những yêu cầu về
chất lượng không phản ánh ñầy ñủ những nhu cầu của
người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ không tạo dựng ñược
lòng tin thỏa ñáng nơi người tiêu dùng.
• Công cụ phổ biến nhất sử dụng ĐBCL là vòng tròn
Deming
Slice
Các nguyên tắc cần phải tuân thủ
ñể ñảm bảo chất lượng:
• Chấp nhận việc tiếp cận từ ñầu với khách
hàng và nắm chắc yêu cầu của họ
• Khách hàng là trên hết.
• Cải tiến liên tục chất lượng bằng cách thực
hiện vòng tròn Deming (PDCA).
• Nhà sản xuất và nhà phân phối có trách
nhiệm ñảm bảo chất lượng.
• Quá trình kế tiếp chính là khách hàng của
quá trình trước. (khách hàng nội bộ)
Slice
Phân biệt: Đảm bảo chất lượng và
Kiểm soát chất lượng
Slice
Quaûûn lyùù chaáát löôïïng
• Theo Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn hóa:
“Quản lý chất lượng là hoạt ñộng có chức năng
quản lý chung nhằm ñề ra các chính sách, mục
tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các
phương pháp hoạch ñịnh chất lượng, kiểm soát
chất lượng, ñảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất
lượng”
10
Slice
Các lợi ích của việc quản lý và ñảm bảo
chất lượng
• Sản phẩm ñạt chất lượng cao và ổn ñịnh, chi phí hạ, dễ
tiêu thụ trên thị trường
• Giúp doanh nghiệp nâng cao và cải thiện trình ñộ về
chất lượng và ñộ chính xác của SP
• Giúp doanh nghiệp kiểm soát ñược số lượng SP
khuyết tật, từ ñó xác ñịnh nguyên nhân và cách khắc
phục lỗi.
• Có thể kiểm soát ñược sự biến ñộng của chất lượng
SP.
• Nâng cao lòng tự trọng và uy tín của doanh nghiệp ñối
với khách hàng
• Tăng thị trường, nâng cao thu nhập của doanh nghiệp
• Giúp khách hàng có cái nhìn lạc quan ñối với dianh
nghiệp và thu hút khách hàng mới
Slice
1.3. Các hệ thống quản lý chất lượng
(QLCL)
• Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn của tổ chức
quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000: là bộ
các TC quốc tế và các hướng dẫn về quản lý
CL do Tổ chức quốc tế về Tiêu chuẩn ban
hành.
• Hệ thống QLCL QS 9000 (Mỹ), VDA 6 (Đức),
AVSQ (Italy), và EAQF (Pháp) cho ngành
công nghiệp chế tạo ôtô.
Tiêu chuẩn chung: ISO Standard TS 16949
• Hệ thống QLCL toàn diện (TQM: Total Quality
Management)
• Hệ thống QLCL cơ bản cho xí nghiệp vừa
và nhỏ (Q-Base): là tập hợp các kinh
nghiệm quản lý CL ñã ñược thực hiện tại
New Zealand và 1 số nước khác như
Canada, Úc. Có cùng nguyên lý như ISO
9000 nhưng ñơn giản và dễ áp dụng hơn
• Hệ thống quản lý CL theo tiêu chuẩn “Giải
thưởng chất lượng”
Slice
• Hệ thống QLCL HACCP (Hazard Analysis
and Critical Control Point): là hệ thống
phân tích mối nguy hại và xác ñịnh ñiểm
giới hạn kiểm soát, và ñặt ra các biện pháp
kiểm soát ñể tránh xảy ra các mối nguy hại
nhằm ñảm bảo an toàn cho người tiêu
dùng. Sử dụng trong công nghiệp chế biến
thực phẩm
• Hệ thống QLCL môi trường theo ISO
14000: là bộ các tiêu chuẩn quốc tế về hệ
thống quản lý môi trường (EMS)
11
• Hệ thống QLCL Thực hành sản xuất tốt
(GMP - Good Manufacturing Practices): là
qui phạm ñòi hỏi các ñiều kiện về chất
lượng vệ sinh nhà xưởng, thiết bị dụng cụ
trong phân xưởng, vận chuyển bảo quản
nguyên vật liệu
• Hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000: là
tiêu chuẩn ñưa ra các yêu cầu về quản trị
trách nhiệm xã hội do Hội ñồng công nhận
quyền ưu tiên kinh tế ban hành vào năm
1997. Tiêu chuẩn ñề cập ñến ñiều kiện làm
việc và các vấn ñề liên quan ñến lao
ñộng
Slice
Quaûûn lyùù chaáát löôïïng toaøøn dieään
(Total Quality Management -TQM)
Là một hệ thống có hiệu quả, thống nhất hoạt ñộng
của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức,
chịu trách nhiệm triển khai các thông số chất lượng,
duy trì mức chất lượng ñã ñạt ñược, nâng cao ñể
ñảm bảo SX và sử dụng sản phẩm kinh tế nhất nhằm
thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu người tiêu dùng
(theo A. Faugenbaum)
TQM là một phương pháp quản lý của một tổ chức,
ñịnh hướng vào chất lượng, dựa trên dự tham gia của
mọi thành viên và nhằm ñem lại sự thành công dài
hạn thông qua sự thoảmãn khách hàng và lợi ích của
mọi thành viên của công ty và của xã hội. (ISO 9000)
Slice
TQM là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên:
• Sự tham gia của tất cả mọi người trong tổ
chức.
• Luôn nâng cao sự thoả mãn khách hàng
(khách hàng là thượng ñế).
• Luôn cải tiến chất lượng ñể làm hài lòng
khách hàng.
• Tập trung ñi tìm nguyên nhân của sự không
phù hợp – ñể ngăn ngừa sự tái diễn .
• Thực hiện PDCA (Plan – Do - Check – Action)
Slice
1.4. Chi phí liên quan ñến chất lượng
• Chi phí phòng ngừa
(Prevention costs): liên
quan ñến các hoạt ñộng
nhằm phòng ngừa hư
hỏng xảy ra
– kỹ thuật chất lượng
– Kiểm ñịnh
– Tuyển dụng, ñào tạo
– Xem xét lại thiết kế
– Thực hiện vòng tròn
chất lượng
– Nghiên cứu thị trường
– Tổ chức
• Chi phí ñánh giá CL
(Appraisal costs): liên
quan ñến việc kiểm tra và
ñánh giá chất lượng SP:
– Đánh giá sản phẩm
– Kiểm tra nguyên vật
liệu
– Kiểm tra ñóng gói
– Lấy mẫu sản phẩm, quá
trình
– Thử nghiệm
– Kiểm tra quá trình
– Đo kiểm mẫu
"Quality is free, but it is not a gift.“ (Philip B. Crosby)
12
Slice
• Chi phí hư hỏng nội bộ
(Internal failure costs): chi
phí liên quan ñến phế
phẩm trong quá trình SX,
nhận hàng, tồn kho, xuất
hàng, shipping
– Loại bỏ SP không ñạt
CL
– Làm lại
– Phân loại
– Kiểm tra lại
– Xếp hạng lại SP
• Chi phí hư hỏng bên ngoài
(External failure costs):
liên quan ñến phế phẩm
do khách hàng tìm thấy.
– Chi phí bảo hành
– Thời gian phục vụ và
cung cấp vật liệu
– Chi phí nguyên vật liệu
trả lại
– Giảm giá và khuyết tật
– Mất thị trường liên
quan ñến tính năng SP
Chi phí liên quan ñến chất lượng
Slice
Chi phí tối ưu cho chất lượng
Chi phí ñánh giá +
ngăn ngừa
Chi phí tối ưu
Chất lượng phù hợp %
Phí tổn chất
lượng tổng
cộng
(Hoàn hảo)Không chất
lượng
Phí tổn do hư
hỏng
C
h
i
p
h
í
c
h
o
1
s
ả
n
p
h
ẩ
m
t
ố
t
100%0
Slice
Các chi phí tiềm ẩn của SP không ñạt
chất lượng
Chế tạo lại
Loại bỏ Phân loại-Kiểm tra
Trả lại của KH
Chi phí bảo
hành
Sự xuống cấp
của SP
Mất khách
T/g ngừng SX
Tồn ñọng vượt trội
Mất hối phiếu
Hàng hóa hư hỏng
Chi phí vận chuyển
Chiết khấu khách hàng
T/g sửa chữa sai sót vượt
trội
Mất lòng tin
Sai sót giấy tờ
Chậm trễ
Thiết bị cũ, mài mòn
Giao hàng ko chính xác
Cạnh tranh
Cạnh tranh
Cạnh tranh
Slice
13
Slice Slice
Chất lượng tối ưu
• Việc cải tiến chất lượng ñòi hỏi ñầu tư
thêm do ñó giá thành sản phẩm sẽ tăng
lên. Vậy nên cải tiến chất lượng ñến mức
nào ñể thỏa mãn nhu cầu nhưng vẫn ñảm
bảo doanh lợi cho doanh nghiệp.
• Thông thường, nếu chi phí ñể nâng cao
chất lượng nhỏ hơn lợi nhuận ñạt ñược
nhờ cải tiến chất lượng thì việc ñầu tư
này mới có hiệu quả.
Slice
• Chất lượng tăng từ Q1 ñến
Q2 thì chi phí sẽ tăng thêm
một khoảng A1, còn lợi
nhuận do việc cải tiến
mang lại sẽ tăng thêm một
khoảng B1. Trong trường
hợp này B1 > A1, việc ñầu
tư sẽ có lãi.
• Chất lượng tăng từ Q2 lên
Q3, chi phí tăng thêm
tương ứng sẽ là C3 và lợi
nhuận thu ñược là D3, mà
C3 > D3, hiệu quả do ñầu
tư ñể nâng cao chất lượng
thấp hơn chi phí.
• Tuy nhiên, ở các mức
chất lượng Q1, Q2, Q3 nhà
kinh doanh ñều ñạt ñược
những hiệu quả nhất ñịnh.
a) Chi phí b) Lợi nhuận
Mối quan hệ giữa chất lượng và chi phí
Slice
Các giải thưởng về chất lượng
• Để khuyến khích việc ñảm bảo
CLSP, mỗi quốc gia hay châu lục
ñều xây dựng giải thưởng riêng về
chất lượng
• Vietnam: Giải thưởng CL quốc gia
• Từ 1996 ñến 2010 ñã có 1.303 lượt
DN ñược trao giải thưởng Chất
lượng Quốc gia. Từ năm 1999, Việt
Nam chính thức ñề cử DN ñạt giải
Vàng tham dự giải thưởng Chất
lượng Quốc tế châu Á- Thái Bình
Dương (IAPQA).
• Năm 2010: có 96 DN ñược trao tặng
Giải thưởng CL quốc gia
14
Slice
• Giải thưởng chất lượng của Mỹ:
The Malcolm Baldrige National Quality Award ,
tập trung vào kinh doanh
• Giải thưởng chất lượng của Nhật bản: Deming
Prize, tập trung vào chất lượng quá trình sản xuất
• Giải thưởng chất lượng châu Âu (European Quality
Award)
• Shingo Prize for Excellence in Manufacturing (lấy
tên của 1 kỹ sư người Nhật, một trong những người
tiên phong trong việc cải tiến sản xuất): khen thưởng
cho các công ty có tầm cỡ thế giới (world-class
excellence). Tạp chí Business Week coi giải
Shingo Prize như giải Nobel về sản xuất “Nobel
prize of manufacturing”
Slice
ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
(CLSP)
Chương 2:
Slice
2.1. Đánh giá chất lượng sản phẩm
• Mục ñích của ñánh giá chất lượng sản phẩm
(CLSP) là xác ñịnh về mặt ñịnh lượng các chỉ tiêu
chất lượng và tổng hợp chúng theo những nguyên
tắc nhất ñịnh ñể biểu thị CLSP.
• Đánh giá CLSP là một việc rất quan trọng và có ý
nghĩa trong quản lý nói chung hay quản lý chất
lượng nói riêng, giúp doanh nghiệp xác ñịnh khả
năng ñáp ứng yêu cầu KH và tính hiệu quả của
phương thức quản lý.
• Đánh giá CLSP, ñảm bảo chất lượng của doanh
nghiệp là một công việc rất phức tạp, ñòi hỏi có
chuyên môn, nghiệp vụ và phương tiện kỹ thuật
thích hợp.
Slice
Những ñiểm cần chú ý khi ñánh giá CLSP
–Cần xác ñịnh các chỉ tiêu chất lượng và
thang ño phù hợp Lượng hóa chất
lượng.
–Các chỉ tiêu chất lượng nên tuân theo các
tiêu chuẩn hay qui ñịnh của nhà nước,
tiêu chuẩn của ngành, doanh nghiệp hay
sự thỏa thuận giữa nhà SX và khách hàng
–Việc ñánh giá và kiểm tra CL cần thực
hiện trong suốt quá trình thiết kế - sản
xuất – sử dụng và dịch vụ sau bán hàng.
15
Slice
2.2. Các chỉ tiêu ñánh giá CLSP
• Chất lượng sản phẩm ñược hình thành
từ các chỉ tiêu, các ñặc trưng. Mỗi chỉ
tiêu, mỗi ñặc trưng có vai trò và tầm
quan trọng khác nhau ñối với sự hình
thành chất lượng .
• Có 2 hệ thống chỉ tiêu CLSP:
–Chỉ tiêu CLSP trong phát triển kinh tế
–Chỉ tiêu CLSP trong sản xuất kinh doanh.
(tham kh o tài liu trang 43 – 49)
a. Chỉ tiêu CLSP trong phát triển
kinh tế
• Chỉ tiêu về công dụng: thể hiện tính năng, qui
cách SP, ñặc ñiểm và ñiều kiện sử dụng SP.
• Chỉ tiêu về an toàn: ñặc biệt quan trọng, ñược
kiểm soát nghiêm ngặt
• Chỉ tiêu về thẩm mỹ
• Chỉ tiêu công nghệ: liên quan ñến ñặc ñiểm công
nghệ chế tạo, kỹ thuật bảo trì, sửa chữa ñối với
thiết bị máy móc
• Chỉ tiêu tiêu chuẩn hóa, thống nhất hóa: ño mức
ñộ sử dụng các chi tiết hay bộ phận tiêu chuẩn
trong SP
Se 58
• Chỉ tiêu kinh tế: ñặc trưng cho tính kinh
tế của SP
• Chỉ tiêu ñộ tin cậy: ño mức ñộ hoạt
ñộng ổn ñịnh của SP trong 1 thời gian
nhất ñịnh
• Chỉ tiêu kích thước
• Chỉ tiêu sinh thái
• Chỉ tiêu lao ñộng, công thái: liên quan
ñến tính tiện dụng và phù hợp của SP
khi sử dụng
• Chỉ tiêu về sáng chế, phát minh: ño
mức ñộ cải tiến liên tục của SP
Slice 59
b. Chỉ tiêu CLSP trong sản xuất
kinh doanh.
• Nhóm chỉ tiêu sử dụng: các chỉ tiêu về thời gian sử
dụng SP, mực ñộ an toàn, tiện dụng và khả năng sinh
lợi của SP
• Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ: các chỉ tiêu về
kí