Mọi DN đều muốn biết nhân viên của mình
đang làm việc và phát triển nhưthế nào để có
cơsở họach định NNL nhằm đáp ứng được
nhu cầu của DN trong tương lai.
• Nhân viên cũng cần có những thông tin phản
hồi về công việc mà họ đang làm, nếu tốt cần
được ghi nhận để tạo động lực làm việc tốt
hơn, và những việc làm chưa tốt cũng cần
được biết để kịp thời điều chỉnh.
63 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đánh giá hiệu qủa làm việc (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QỦA LÀM VIỆC
• Mọi DN đều muốn biết nhân viên của mình
đang làm việc và phát triển như thế nào để có
cơ sở họach định NNL nhằm đáp ứng được
nhu cầu của DN trong tương lai.
• Nhân viên cũng cần có những thông tin phản
hồi về công việc mà họ đang làm, nếu tốt cần
được ghi nhận để tạo động lực làm việc tốt
hơn, và những việc làm chưa tốt cũng cần
được biết để kịp thời điều chỉnh.
NỘI DUNG
A. TẦM QUAN TRỌNG CỦA
ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA LÀM
VIỆC
B. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU
QỦA
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA
ĐGHQ LÀM VIỆC
1. Khái niệm ĐGHQ làm việc của nhân viên
2. Mục đích của ĐGHQ làm việc
3. Lợi ích của ĐGHQ làm việc
4. Những khó khăn trong quá trình đánh giá
5. Xu hướng mới về ĐGHQ làm việc
1. Khái niệm ĐGHQ làm việc
a. Là đánh giá kết qủa làm việc hàng năm của nhân
viên. Đây là việc mà phòng NS phải làm mỗi
năm một lần vào cuối năm.
b. Là định kỳ xem xét mức độ hoàn thành chỉ tiêu
công việc được giao của nhân viên
c. Là đánh giá năng lực, thái độ làm việc và phẩm
chất cá nhân của nhân viên
d. Là bất kỳ hoạt động nào nhằm đánh giá một
cách hệ thống hiệu qủa công việc và năng lực
của nhân viên bao gồm kết qủa công việc,
phương pháp làm việc, những phẩm chất và kỹ
năng có liên quan đến công việc.
Bạn chọn câu nào?
Vậy
“Bất kỳ họat động nào nhằm đánh giá một cách
hệ thống hiệu quả công việc và năng lực của
nhân viên bao gồm kết quả công việc, phương
pháp làm việc, những phẩm chất và kỹ năng có
liên quan đến công việc”.
Việc ĐGHQ làm việc của NV là
trách nhiệm của ?
Tình huống
Thành và Trí đều là công nhân lành
nghề của phân xưởng tiện. Thành
luôn hoàn thành vượt mức chỉ
tiêu công việc và chất lượng sản
phẩm rất tốt. Trí cũng tạo ra
những sản phẩm chất lượng cao
nhưng đôi khi anh không hoàn
thành chỉ tiêu công việc
Trí là người nhiết tình, anh luôn
sẵn sàng chỉ bảo cho những
công nhân mới, nhường cho
họ những máy tốt. Thành ít
khi quan tâm đến người khác,
anh chỉ chú tâm đến công việc
của mình và luôn giành cho
mình những máy tốt
Bạn đánh giá ai làm việc
tốt hơn???
Vậy căn cứ để ĐGHQ làm việc:
• Kết qủa công việc
• Năng lực chuyên môn
• Thái độ làm việc
• Phẩm chất cá nhân
Tuy nhiên, những yếu tố này phải liên
quan đến công việc
Tuy nhiên, những yếu tố này phải liên
quan đến công việc
Ví dụ:
Trong trường hợp anh Trí và anh Thành
thì phẩm chất cá nhân nào liên quan
đến công việc;
Trong các hoạt động dưới đây, theo
bạn, hoạt động nào là ĐGHQ làm việc?
• Giám đốc bán hàng nói với một nhân viên “Hùng
này, quý trước cậu không hoàn thành chỉ tiêu
doanh số đấy, cậu cần chủ động tìm kiếm khách
hàng hơn.”
• Tổ trưởng ghi sổ chấm công cho nhân viên
• Qủan đốc ghi lại sự việc một nhân viên bảo trì
làm việc suốt đêm để khắc phục sự cố
• Giám đốc sx kiểm tra kỹ năng đứng máy của một
nhóm công nhân vừa qua lớp huấn luyện *
• Giám đốc dự án thảo luận với nhân viên về tiến
độ công việc *
2.MỤC ĐÍCH
Đánh giá hiệu quả làm việc trong quá khứ và cải
thiện hiệu quả làm việc trong tương lai
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển của
nhân viên
Đánh giá năng lực tiềm tàng và triển vọng
thăng tiến của nhân viên trong tương lai
Đặt mục tiêu và xây dựng kế họach hành động
nhằm giúp nhân viên định hướng nghề nghiệp
Làm cơ sở xác định mức
lương, thưởng
Tăng động lực làm việc cho
nhân viên
Nhận được phản hồi của
nhân viên về phương pháp
quản lý và chính sách của
doanh nghiệp
3. Lợi ích của việc
đánh giá
Tình huống 1
Hoàng là tổ trưởng tổ bảo trì gồm 8 thành viên
của 1 cty may. Hoàng thường xuyên bị phê
bình vì tổ của anh không hoàn thành nhiệm
vụ và gây khó khăn cho bộ phận sx. Hoàng
cảm thấy rất xấu hổ nhưng anh không biết
làm thế nào để giải quyết vấn đề này. Anh đã
cố gắng làm việc tích cực nhưng một mình
anh không thể đảm đương được hết cv. Nhân
viên của anh vô trách nhiệm, họ thường chờ
cho đến khi máy hỏng mới chịu sửa, và khi
sửa thì chỉ làm qua quít cho xong việc.
• Nhân viên của Hoàng thì cho rằng anh
là người độc đoán, chỉ biết chỉ trích và
phạt nhân viên, khi họ làm việc tốt anh
không biết, nhưng khi họ không hoàn
thành nhiệm vụ thì anh la mắng, trừng
phạt và không cần biết những khó khăn
họ gặp phải. Họ cũng cho rằng anh là
người không biết cách tổ chức, phân
công công việc phù hợp với năng lực
của nhân viên. Họ cảm thấy chán nản.
Tình huống 2
Nhóm bán hàng do Hương phụ trách được
đánh giá là nhóm có hiệu quả nhất trong 3
năm qua. Nhóm gồm 6 thành viên. Ngoại trừ
Hương, tất cả các thành viên còn lại đều là sv
mới tốt nghiệp. Nhân viên của cô không có
kinh nghiệm nhưng họ rất nhiệt tình và sẵn
sàng học hỏi vì vậy chỉ sau 1 năm làm việc
họ đã trở thành những nhân viên bán hàng
xuất sắc. Hương rất tự hào về nhóm của
mình, cô chia sẻ kinh nghiệm quản lý: “khi
nhận dẫn dắt gồm toàn những người mới
tuyển dụng không có kinh nghiệm, tôi rất
ngại.
Họ đã rất lo lắng khi tôi thông báo chỉ tiêu
doanh số mà nhóm chúng tôi được giao, và
mục tiêu đặt ra cho mỗi thành viên. Tôi đã
làm cho nhân viên yên tâm hơn bằng cách
vạch ra kế hoạch để từng bước đạt được
mục tiêu. Tôi luôn theo sát họ, một mặt là để
hướng dẫn họ những kỹ năng cần thiết, mặt
khác là để động viên, khích lệ họ. Nhờ trao
đổi thường xuyên với nhân viên nên tôi cũng
biết được họ mong muốn điều gì ở mình và
cố gắng đáp ứng. Cuối mỗi quý tôi họp riêng
với từng nhân viên để xem xét hiệu quả làm
việc trong quý và rút kinh nghiệm cho quý
sau.”
• Mục đích:
• Cách làm việc:
• Kết quả :
Đánh giá hiệu quả làm việc mang lại nhiều lợi
ích cho cả nhà quản lý và người được đánh giá
Đánh giá hiệu quả làm việc có thể không đem
lại những kết quả mong muốn do những khó
khăn trong quá trình thỰc hiện . Những khó
khăn này có thể do các nguyên nhân sau:
4. Những khó khăn trong qúa
trình đánh giá hiệu quả
làm việc
Sự phản kháng của nhân
viên
Phản ứng tiêu cực của nhà
quản lý
Những hạn chế của hệ thống
đánh giá hiệu quả làm việc
Sự phản kháng của nhân viên
• Họ không tin là cấp trên có đủ năng lực đánh giá họ
• Họ sợ thông tin trao đổi trong quá trình đánh giá không
được bảo mật
• Họ lo ngại cấp trên thiếu côn gtâm, thiếu khách quan khi
đánh giá họ
• Họ lo sợ bịo kỷ luật, sa thải, thuyên chuyển họ
• Họ cho rằng nhiều chỉ tiêu đánh giá không đo lường
được
• Họ sợ nếu thừa nhận những sai sót sẽ không được tăng
lương hoặc bị trừ thưởng
Phản ứng tiêu cực của nhà
quản lý
• Nhà quản lý cảm thấy không thoải mái ở cương vị
“người phán xử”
• Việc đánh giá nhiều khi rườm rà, mất thời gian mà họ
cho rằng để làm việc khác hữu ích hơn
• Có thể thiếu tin tưởng vào các kết quả đánh giá sẽ được
thực thi
• Lo ngại làm xấu đi quan hệ giữa họ và nhân viên
• Nói chung là rất khó đặt ra các tiêu chuẩn khách quan,
đo lưiờng.
Những hạn chế của hệ thống
đánh giá
• Không có chuẩn mực rõ ràng
• Các tiêu chí đánh giá không khách quan
• Hệ thống đánh giá không nhất quán giữa
các bộ phận khiến khó so sánh
• Đôi khi mục đích của việc đánh giá không
được phổ biến rộng rãi
5. Những xu hướng mới
trong ĐGHQ làm việc
Hiện nay có một xu hướng mới trong việc
thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc. Thực
chất của xu hướng này là cải tiến cách đánh
giá hiệu quả truyền thống để khắc phục
những khó khăn trong quá trình thực hiện.
Đánh giá hiệu quả làm việc là một họat
động không thể thiếu nếu doanh nghiệp
muốn phát triển bền vững.
1.Công việc
• Cung cấp hướng dẫn và định hướng
• Đặt mục tiêu
• Cung cấp thông tin phản hồi
• Phát triển nhân viên
• Huấn luyện và hỗ trợ nhân viên
2. Ảnh hưởng
• Tăng cường hợp tác
• Tạo động lực làm việc
• Nâng cao năng lực
3. Kết quả
• Hiệu qủa làm việc
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
HIỆU QỦA
Các bước thực hiện
• Chuẩn bị
• Hoạch định
• Thực hiện
• Tổng hợp thông tin đánh giá
1.CHUẨN BỊ
Tình huống
• Sơn vừa được bổ nhiệm vào vị trí trưiởng phòng
kiểm tra chất lượng. Một trong những nhiệm vụ
mới mà anh phải đảm nhận là thực hiện đánh
giá hiệu quả làm việc của các nhân viên dưới
quyền. Đây là một nhiệm vụ hoàn toàn mới mẻ
với Sơn vì trước đây anh là phó phòng kỹ thuật
và chưa bao giờ làm việc này.
• Bạn hãy cho Sơn một vài lời khuyên về việc
chuẩn bị để Sơn có thể thực hiện tốt nhiệm vụ
này?
Sơn cần
• Nếu Bạn là người đã làm quen
công việc này nhiều năm rồi,
bạn có cần chuẩn bị gì không?
• Câu trả lời là :
2.HOẠCH ĐỊNH
2.1.Thiết lập mục tiêu hiệu quả
Tình huống
Phượng rất thất vọng khi nhận được kết quả
đánh giá về hiệu quả làm việc của mình trong
năm đầu tiên tại công ty. Cô đã rất cố gắng để
hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, luôn đi
làm đúng giờ và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
Tuy nhiên, người quản lý của cô nói rằng hiệu
suất làm việc của cô không đạt yêu cầu, rằng
cô đã tỏ ra thụ động tong công việc.
Một trong những nguyên nhân
khiến cô không đạt được hiệu
quả công việc cao là vì cô
không hề biết mình phải làm
gì, không có một mục tiêu nào
được đặt ra cho cô cả.
Bạn thử đặt 2 mục tiêu cho mình
Ví dụ:
Kết luận
Để thiết lập mục tiêu, cần trả lời
6 câu hỏi sau
Bạn hãy xem lại 2 mục tiêu mình đặt
ra cĩ thoả mãn những tiêu chí đĩ
chưa? Nếu chưa, hãy sửa lại.
2.2.Xác định nhu cầu đào tạo và
phát triển
Nhân viên mới
Do những thay đổi trong chuẩn mực
Nhân viên cần có những kỹ năng mới để
đảm nhận những nhiệm vụ mới
Để nâng cao hiệu quả làm việc
2.3.Thống nhất kế hoạch
hành động
Những việc cần làm
Kết quả mong muốn
Nhu cầu đào tạo và phát triển cá nhân
Các nguồn lực cần thiết
Thời gian thực hiện
Ví dụ
Kế họach hành động
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Chức danhy công việc:
1. Mục tiêu:
Giảm số lượng sản phẩm hỏng từ 10% xuống
2%
Biết cách sử dụng thiết bị mới(kỹ thuật viên
sẽ huấn luyện vào đầu tháng 3)
2. Kế họach đào tạo:
Tham dự khóa đào tạo kỹ năng đứng máy do
công ty tổ chức vào tháng 2
Thực tập sử dụng thiết bị mới trong 1 tuần
dưới sự hướng dẫn của quản đốc.
3. Thời gian thực hiện:
Ba tháng
4. Theo dõi việc thực hiện:
Hiệu quả công việc của Nguyễn Văn A sẽ
được xem xét mỗi tháng một lần
3. Thực hiện
Quan sát nhân viên
Kiểm tra mẫu công việc đã hoàn thành
Theo dõi, giám sát thưc hiện công việc
Ghi lại những sự kiện đặc biệt
Trao đổi trực tiếp với nhân viên
Tham khảo ý kiến người khác
Cung cấp thông tin phản hồi
Cung cấp thông tin phản hồi
Tình huống
Trường là trưởng phòng quan hệ khách hàng, anh thường
phải đi gặp khách hàng để ký kết hợp đồng, giải quyết
các vấn đề liên quan đến hợp đồng. Hương là trợ lý của
anh, cô là người sắp xếp các cuộc gặp với khách hàng
và đi cùng anh để ghi chép các thông tin. Mỗi lần tới gặp
khách hàng, anh và Hương thường phải đợi khá lâu, đôi
khi không gặp được người cần gặp.
Hương cho rằng khách hàng hay sai hẹn, nhưng qua tìm
hiểu, Trường biết nguyên nhân là do Hương không gọi
cho khách hàng để tái xác nhận cuộc gặp trước khi đến.
Tröôøng caàn phaûi noùi vôùi Höông nhö theá naøo ñeå
Nguyên tắc
Phản hồi:
Khi nhân viên đồng ý với kết quả, nên
hỏi thêm để biết quan điểm
ví dụ: theo anh(chị), lý do nào mà anh chị
làm được kq tốt như vậy, hay không đạt
được y/c như vậy.
Sau đó nên chia sẻ: “tôi cho rằng”
Khi nhân viên không đồng ý với kết quả đánh
giá, ví dụ:
Nổi nóng
Khóc
Bạn đã gặp chưa và bạn làm gì trong những
trường hợp đó?
5.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
LÀM VIỆC
Phẩm chất cá nhân
Hòan thành các mục tiêu công việc
Kỹ năng làm việc
Tiềm năng phát triển
(những yếu tố này phải liên quan đến công việc)
6. PHỎNG VẤN ĐÁNH GIÁ
Thời điểm, địa điểm, ghế, bàn
7. Hồn tất hồ sơ đánh giá
Các lỗi thường gặp
Lỗi thiên kiến
Khuynh hướng bình quân
Qúa dễ dãi hoặc quá khắt khe
Chỉ dựa trên những thông tin theo trí nhớ
Thành kiến cá nhân
Bạn đã biết lắng nghe chưa
Khoâng
bao
giôø
Thænh
thoaûng
Luoân
luoân
1. Deã bò xao nhaõng
2. Nghe coù choïn loïc
3. Caûm thaáy chaùn naûn khi
nghe ngöôøi khaùc noùi
4. Keát thuùc nhöõng caâu
noùi cuûa ngưôøi khaùc
5. Ngaét lôøi ngöôøi khaùc
Khoâng
bao giôø
Thænh
thoaûng
Luoân
luoân
6. Giao tieáp baèng
maét vôùi ngöôøi
ñang noùi
7. Hoûi laïi neáu khoâng
hieåu
8. Toùm taét nhöõng yù
kieán cuûa ngöôøi
khaùc
9. Chuù taâm nghe
ngöôøi khaùc noùi
10. Caûm thaáy thoaûi
maùi trong khi
phoûng vaán