Nội dung chương trình học
Tổng quan về Quy trình Đánh giá Tín dụng Ngân hàng dành cho DNVVN
Các nguyên tắc cho vay hiệu quả
Đặc điểm của các DNVVN
Quy trình Đánh giá tín dụng
Phân tích ban đầu
Xác định nhu cầu cấp vốn trong chu kỳ hoạt động kinh doanh
Phân tích nguồn hoàn trả vốn vay
Đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro ngành
Phân tích báo cáo tài chính
Thiết lập kế họach báo cáo tài chính
Ví dụ điển hình về các đặc điểm tài chính của DNVVN
Phân tích luồng tiền
Khoản vay trọn gói
Đưa ra quyết định của bạn
Hỏi và đáp
101 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đánh giá rủi ro tín dụng và nghiệp vu ngân hàng dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá rủi ro tín dụng & Nghiệp vụ ngân hàng dành cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Tháng 9/2008Các vật dụng cần thiết: Máy tính và bút chì 1Đánh giá Rủi ro tín dụng & nghiệp vu ngân hàng dành cho các DNVVNTháng 9 - 2008Tên: Ô. Shim Shoon Chong, B Sc , AMIS .Quốc tịch: Brunei23 năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại và ngân hàng phục vụ các doanh nghiệpĐã từng làm việc tại các nước ASEANSơ lược về người tham gia hội thảo** 2Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVNNội dung chương trình họcTổng quan về Quy trình Đánh giá Tín dụng Ngân hàng dành cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNQuy trình Đánh giá tín dụng Phân tích ban đầu Xác định nhu cầu cấp vốn trong chu kỳ hoạt động kinh doanhPhân tích nguồn hoàn trả vốn vayĐánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro ngànhPhân tích báo cáo tài chínhThiết lập kế họach báo cáo tài chính Ví dụ điển hình về các đặc điểm tài chính của DNVVNPhân tích luồng tiềnKhoản vay trọn gói Đưa ra quyết định của bạnHỏi và đáp 3Phân tíchLuồng tiền Phân tíchBáo cáo Tà chínhIĐánh giá Rủi ro doanh ndhiệp& rủi ro ngànhCSàng lọcĐặc điểm khách hàngKế họach vònh quay tài sảnPhân tích sơ bộPhân tích Nguồn trả nợ Cơ cấu khỏan vayĐánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN4Phân tích nguồn trả nợ Phân tích báo cáo tài chính Có lần giảng viên của tôi đã chỉ cho tôi thấy mối tương đồng giữa Cơ thể người và Tài chính doanh nghiệp ( mà trong đó các bà vợ là chuyên gia y tế). Mối tương đồng này thể hiện như sau : Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVNTài sản NợVốn riêng ???????Vòng quay tài sản??? Luồng tiền của doanh nghiệp ???Tài chính doanh nghiệpCơ thể người5Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì?Ai có thể cho tôi biết?Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho các DNVVN Đánh giá Rủi ro tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng dành cho DNVVN6Vai trò của Giám đốc Quan hệ khách hàng trong nghiệp vụ ngân hàng thương mại là gì?Ai có thể cho tôi biết?Là Người nhận rủi roLà Người điều tiết rủi roHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN 7 Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVN8Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảTriết lý về tín dụngNhân viên ngân hàng không phải người kinh doanh tài sản:Một cân nhắc quan trọng nhất đối với người cho vay là khoản vay đang xem xét sẽ được hoàn trả như thế nào. Thông thường người cho vay đánh giá nguồn tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp là nguồn hoàn trả hàng đầu và trong trường hợp không hoàn trả được thì việc bán các tài sản thế chấp sẽ là nguồn hoàn trả thay thế.Nguồn hoàn trả hàng đầu thường là từ hoạt động kinh doanh của người đi vay, người cho vay phải đảm bảo rằng khoản vay được sử dụng cho các hoạt động kinh doanh chứ không phải vì mục đích khác nằm ngòai họat động sản xuất kinh doanh.Nguy cơ của việc chấp nhận một chính sách cho vay thuần tuý dựa vào giá trị tài sản đảm bảo và không cân nhắc tới các nguồn hoàn trả khác là ở chỗ:Giá trị tài sản đảm bảo dùng để xử lý nợ có thể thấp hơn số tiền mong đợi;Có thể phát sinh khó khăn trong quá trình xử lý tài sản đảm bảo.Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN9Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảRủi ro và lợi nhuận của người cho vay Giả sử rằng khách hàng muốn triển khai một dự án và tổng chi phí của dự án là 2 triệu USD. Khách hàng này chuẩn bị nguồn vốn tự có tham giá dự án là 1 triệu USD và đã yêu cầu ngân hàng cho vay 1 triệu USD để trang trải phần chi phí còn lại của dự án.Dựa trên bối cảnh này, cả ngân hàng lẫn khách hàng (nhà đầu tư) đã chấp nhận rủi ro 1 triệu USD trong dự án. Chỉ khi dự án thành công thì ngân hàng mới có thể thu lại được vốn gốc và biên độ lãi suất chiếm tối đa khoảng 2-3% lợi nhuận trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư sẽ lớn hơn nhiều nếu dự án có khả năng sinh lời(>30%). Nếu dự án thất bại và không thu được gì từ việc thanh lý tài sản doanh nghiệp thì cả nhà đầu tư và người cho vay sẽ chịu số tổn thất tương đương nhau.Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN10Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảRủi ro và lợi nhuận của người cho vayVì vậy, đối với cùng mức độ rủi ro về vốn, thì phần gia tăng biện độ lợi nhuận của ngân hàng bị hạn chế trong trong khi lợi nhuận của nhà đầu tư có thể gia tăng rất nhiều. Trong khi đó rủi ro lợi nhuận giảm thì như nhau đối với ngân hàng và nhà đầu tư trong một số trường hợp. Do đó, trong bất kỳ trường hợp cho vay nào thì người cho vay cần cố gắng tìm kiềm nhiều nguồn trả nợ.Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN11Giới thiệu Quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCác nguyên tắc cho vay hiệu quảĐặc điểm của các DNVVNĐặc điểm của các DNVVNĐịnh nghĩa Ở các nước khác nhau tại Đông Nám Á có các khái niệm khác nhau đôi chút về các DNVVN Một khái niệm được chấp nhận chung : DNVVN là một công ty có doanh thu dưới 25 triệu USD.Các công ty sản xuất có số lượng nhân viên dưới 100 người Các công ty thương mại & dịch vụ có số lượng nhân viên ít hơn 50 người Hội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN12Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm chungQuy môQuy mô nhỏ xét về thị phần, doanh thu, tài sản và lợi nhuậnTrình độ phát triển Công ty mới phát triển – phát triển nhanh chóngMức độ đa dạng Công ty có ít sản phẩm hay dây chuyền sản xuấtSự kết hợp giữa sản phẩm-thị trườngTầm quan trọng Sự khác biệt về sản phẩmLà hàng xa xỉ, không cần thiết hàng ngày nhưng vẫn có nhu cầu ổn định.Không có sự khác biệt (lợi thế so sánh) về các sản phẩm do công ty cung cấp so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. 13Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNCung cấp Giá cả nguồn cung ứng hàngMua hàngCác dây chuyền cung cấp của công ty phụ thuộc vào ảnh hưởng của các nhà cung cấpCông ty không kiểm soát được nguồn cung cấp hàngThường xuyên bị giao hàng thừa hay thiếu do không có kinh nghiệmSản xuất Tính liên tục Công nghệ Xảy ra sự cốQuan hệ lao độngGián đoạn sản xuất xảy ra khá thường xuyênCông ty dễ bị ảnh hưởng do sự chuyển đổi công nghệ, chậm thích nghiBị ảnh hưởng nặng nếu có xảy ra sự cố (công ty không thử nghiệm kế hoạch kinh doanh dự phòng)Hay xảy ra các cuộc đình công của nhân viên.14Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cấp cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNPhân phốiPhạm viKiểm soátTính linh hoạtSản phẩm tiếp cận được tới một số nhóm khách hàng mục tiêuKhông kiểm soát được họat động khuyến mãi của các nhà phân phối hoặc các đại lý Hoạt động phân phối thay đổi nhanh, công ty có khả năng thích nghi song vẫn xảy ra sai sótBán hàng Tình hình cạnh tranh Lợi thế về giá bánNhu cầu Tính tập trung Phải đối mặt với sự cạnh tranh vừa phải từ các đối thủ cạnh tranh lớn hơnCó mức ảnh hưởng thấp tới giá bánKhông kiểm soát được nhu cầu tiêu dùngPhụ thuộc vào một số ít khách hàng15Giới thiệu quy trình Đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNĐặc điểm của DNVVNCác đặc điểm của DNVVNHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNQuản lý Kinh nghiệmChiều sâuChiều rộngUy tín trên thương trườngLưu trữ mục tiêu đã đạt đượcKinh nghiệm hạn chế trong kinh doanh & chưa đối mặt với các vấn đềKhông có người kế nhiệm, phụ thuộc vào người quản lý chủ chốtNgười quản lý chủ chốt nắm quá nhiều việc chính yếu Người quản lý doanh nghiệp được ngân hàng biết rõ nhưng chưa được cộng đồng đánh giá cao về khả năng điều hành doanh nghiệp (chưa được biết nhiều trên phạm vi tòan quốc)Chưa lưu trữ dữ liệu về chỉ tiêu đạt được trên thực tế so với kế họach kinh doanh 16Sàng lọc sơ bộNgân hàng có chấp nhận đặc điểm và uy tín trên thương trường của người đi vay?Đề nghị cụ thể là gì?Đề nghị này có nằm trong chính sách của ngân hàng?Đề nghị này có hợp pháp?Liệu các rủi ro có thể chấp nhận được?Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt độngHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN17Xác định Xác định lý do vay vốnMọi doanh nghiệp đều có chu kỳ hoạt động và chu kỳ đầu tư vốnHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNChu kỳ hoạt độngChu kỳ hoạt độngMua sắm trang thiết bị Chu kỳ hoạt độngTiền mặtThu hồi tiềnTiền mặt Tiền mặt Chu kỳ hoạt động Chu kỳ đầu tư vốn18Xác định lý do vay vốnHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNMua nguyên vật liệu Tiền mặtSản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ để bánThu tiền từ khách hàng Bán hàng hoá và dịch vụ Chu kỳ hoạt động Tim luôn luôn đập19Sàng lọc sơ bộ Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt độngHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNThời gian lưu trữ Thời gian thu tiền Chu kỳ hoạt độngThời gian trả tiền Thời gian cần vốn Hàng trong kho/giá vốn hàng bán X 365 = Số ngày hàng tồn kho (SDOH)Các khoản phải thu/Doanh thu X 365 = Kỳ thu tiền ( DDOH)SDOH + DDOH= Vòng quay bình quân của chu kỳ họat động -tính theo ngàyCác khoản phải trả/giá vốn hàng bán x 365 = Số ngày phải trả (CDOH)SDOH + DDOH - CDOH =Số ngày cần vốn20Sàng lọc sơ bộ Xác định lý do vay vốnƯớc tính nhu cầu vốn trong chu kỳ hoạt độngHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNThời gian lưu trữThời gian thu tiềnChu kỳ hoạt độngThời gian trả tiềnThời gian cần vốnHàngtồn kho/giá vốn hàng bán X 365 = Số ngày hàng trong kho (SDOH))Các khoản phải thu/Doanh thu X 365 = Số ngày phải thu ( DDOH)SDOH + DDOH= Vòng quay bình quân của chu kỳ họat động t động tính theo ngàyCác khoản phải trả/giá vốn hàng bán x 365 = Số ngày phải trả (CDOH)SDOH + DDOH - CDOH =Số ngày cần vốnChu kỳ hoạt độngDoanh thu$1000/năm (giá vốn hàng bán $910/năm)Hàng tồn kho =$150Thời gian lưu trữ60 ngàyCác khoản phải thu=$123Thời gian thu tiền45 ngàyƯớc tính chu kỳ hoạt động60+45=105 ngàyCác khoản phải trả=$ 75Thời gian trả tiền30 ngày Thời gian cần vốn(60+45)- 30=75 ngày75/365X910=$187Ví dụ21Sàng lọc sơ bộ Xác định lý do đi vayƯớc tính nhu cầu tài chính trong chu kỳ hoạt độngXem tài liệu về tình huống cụ thể về Công ty Carie Loh Pte và trả lời 4 câu hỏiHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN22Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐánh giá rủi ro kinh doanh Phân tích rủi ro kinh doanhPhân tích báo cáo tài chínhCác chỉ số tài chính chủ yếu Kiểm tra bảng cân đối tài sản & báo cáo lãi lỗ để đánh giá rủi ro hạch toán kết toán Thiết lập kế họach báo cáo tài chínhVí dụ về các đặc điểm tài chính đặc thù của các DNVVNPhân tích luồng tiền Chuẩn bị luồng tiền nhanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN23Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN1.Cơ cấu chi phí Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao 2. Mức độ phát triểnTỷ suất đòn bẩy thấp, định phí thấp, biến phícaoCân bằng định phí và biến phíChi phí cố định cao hơn một chút so với chi phí biến đổiTỷ suất đòn bẩy cao; chi phí cố định cao; chi phí biến đổi thấpNgành phát triển - doanh thu và lợi nhuận vẫn tăng với tốc độ vừa phải Ngành đang phát triển - không gặp trở ngại về tăng trưởng và loại trừ được các đối thủ yếuNgành mới phát triển - vẫn phát triển nhanh chóng, có các đối thủ cạnh tranh yếu song đang bắt đầu bị loại trừ.Hoặc là ngành rất phát triển –đang bên bờ suy thoáiNgành mới phát triển - tăng trưởng với tốc độ bùng nổ.Hoặc là ngành đang suy thoái –doanh thu và lợi nhuận đang giảm sút24Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN3. Tính chu kỳ Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao4. Khả năng sinh lợiKhông bị ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh doanhDoanh thu tăng và giảm nhẹ; phản ánh sự tăng trưởng và suy thoái Doanh thu bị ảnh hưởng tương đối bởi sự tăng trưởng và suy thoáiCó tính chu kỳ cao Lợi nhuận ổn định qua các kỳ phát triển và suy thoáiLợi nhuận ổn định nhưng trong thời kỳ suy thóai thì lợi nhuận sẽ thấp hơn Có lợi nhuận trong thời kỳ tăng trưởng; tương đối kém lợi nhuận trong thời kỳ suy thoáiKhông có lợi nhuận trong thời kỳ tăng trưởng và suy thóai25Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN5 Tính phụ thuộc Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao6. Khả năng thay thếNguồn khách hàng hay nhà cung cấp có tính đa dạng caoKhách hàng hay nhà cung cấp hạn chế trong một số ngành; chiếm không quá 10% doanh thu và giá trị mua sắm.Khách hàng và các nhà cung cấp hạn chế chỉ trong rất ít ngành, chiếm khỏang số đại diện cho 20% tới 30% doanh thu hoặc giá trị mua sắmPhụ thuộc nhiều vào một hoặc hai ngành hoặc nhóm khách hàng khác Không có nguồn thay thế hay có thể thay thế Ít nguồn thay thế sẵn có; hoặc chi phí chuyển đổi caoĐa dạng về nguồn thay thế; hoặc chi phí thay thế tương đốiCó thế dễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thay thế; không có chi phí chuyển đổi26Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN7. Môi trường pháp lýRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoMôi trường pháp lý thuận lợi sẽ bảo vệ hay nâng cao sức khoẻ của ngành; sự thay đổi về môi trường có thể dự đoán đượcKhông được điều tiết hoặc điều tiết nhẹ; những thay đổi về quy định ít khi xảy ra hay có thể dự đoán được Các quy định có tác động bất lợi đáng kể tới thu nhập hoặc chi phí; tác động có thể dự đoán và quản lý được Các quy định có tác động lớn và quan trọng tới sức khoẻ của ngành; các quy định có thể bị thay đổi đột ngột Ngành không sản xuất hay có sử dụng các nguyên liệu phế thải được phép.Ngành sản xuất hay sử dụng các nguyên liệu phế thải tương đối độc hạiNgành thường xuyên sản xuất hay sử dụng các nguyên liệu phế thải độc hại có nguy cơ ảnh hưởng lớn tới môi trường.Khả năng ảnh hưởng đến môi trường Ngành sản xuất nguyên liệu phế thải được phép song không được coi là độc hại27Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro ngành Phân tích rủi ro ngànhĐặc trưng của ngànhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVNTổng giám đốc và Giám đốcRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoHàng năm, Ban lãnh đạo của ngân hàng sẽ nghiên cứu kỹ lưỡng các ngành và vạch ra kế hoạch kinh doanh cho năm tới (bao gồm doanh thu từ tín dụng và quản lý tín dụng).Điều này sẽ giúp chỉ dẫn cho những người làm công tác tín dụng nhằm đến những ngành nghề mục tiêu trên thị trường để tiếp thị và những ngành nghề cần tránh.Nói chung Ngân hàng thường tránhVí dụ: tài trợ cổ phiếu, tài trợ sản xuất máy bay, tài trợ đóng tàu, tài trợ vũ khí cho quân đội 28Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanh Phân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng choDNVVN1.NgànhRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro cao2. Đặc điểm chung Doanh thu và lợi nhuận không bị ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh doanh; không có nguồn thay thế hay có thể thay thế Doanh thu và lợi nhuận bị ảnh hưởng nhẹ bởi tăng trưởng và suy thoái; nguồn thay thế sẵn có bị hạn chế hay chi phí chuyển đổi caoCó tính chu kỳ cao; có thể tiếp cận nhiều nguồn thay thế; không có chi phí chuyển đổiLà một trong những ngành có quy mô lớn nhất xét về doanh thu; tài sản và thị phầnQuy mô nhỏ xét về doanh thu, tài sản; lợi nhuận và thị phầnLà một trong các ngành có quy mô nhỏ nhất xét về doanh thu, tài sản, lợi nhuận và thị phầnDoanh thu và lợi nhuận bị ảnh hưởng vừa phải bởi tăng trưởng và suy thoái; có vài nguồn thay thế sẵn có hay chi phí chuyển đổi trung bìnha. Quy môQuy mô trung bình29Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN2. Đặc điểm chung Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoCông ty phát triển – phát triển với tốc độ hợp lýCông ty đang phát triển - vượt được các đối thủ yếu hơnCông ty mới phát triển - phát triển với tốc độ bùng nổHay là một công ty đang suy thoái – doanh thu và tài sản giảm dần trong vài nămCông ty bán rất nhiều sản phẩm; các sản phẩm có nhiều công dụng trong rất nhiều ngành khác nhau; không có dây chuyền sản phẩm nào chiếm từ 10% trở lên trong doanh thu hoặc lợi nhuận Công ty có giới hạn về số mặt hàng sản phẩm hoặc dòng sản phẩm,hoặc hạn chê về công năng sử dụng; có một sản phẩm hoặc dòng sản phẩm chiếm hơn 30% doanh thu hoặc lợi nhuậnCông ty bán chỉ một dòng sản phẩm hoặc nhiều dòng sản phẩm cho một khách hàng duy nhất Công ty mới phát triển – phát triển với tốc độ nhanh nhưng chưa phải là tốc độ bùng nổ b. Mức độ phát triển Công ty bán một vài dòng sản phẩm; các sản phẩm có công dụng hạn chế hơn song được bán cho các khách hàng khác nhau; không có dây chuyền sản xuất chiếm từ 20-30% trở lên trong doanh thu hoặc lợi nhuận c.Tính đa dạng30Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN3 Sự kết hợp giữa sản phẩm - thị trườngRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoỔn định, luôn phát sinh nhu cầu sản phẩm; lượng cầu ổn định và dự đoán được Cần thiết song có thể trì hoãn; nhu cầu mang tính chu kỳ; việc mua có thể chậm trễ song không được trì hoãn hoàn toàn Sản phẩm độc đáo; một thị trường mỏng và không ổn định.Sản phẩm được khác biệt hoá cao; ít có nguồn thay thế có thể so sánh, tính bảo hộ hay sự trung thành cao trong tiêu dùng; uy tín tuyệt vời về chất lượng Không có sản phẩm khác biệt với số sản phẩm thay thế hiện có; uy tín về chất lượng Không có sản phẩm khác biệt với rất nhiều nguồn thay thế có thể so sánh hoặc tốt hơn; không có sự trung thành đối với nhãn hiệu; uy tín xoàng về chất lượng.Sản phẩm cao cấp; thị trường mỏng song ổn địnhKhác biệt hoá sản phẩm Có một vài sự khác biệt về sản phẩm; có ít nguồn thay thế, có một vài sự trung thành đối với nhãn hiệu và uy tín tốt về chất lượng Mức độ quan trọng31Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN4 Nguồn cung cấpRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoKiểm soát đáng kể về giá và nguồn cung cấpKhông có sự kiểm soát; song sự cạnh tranh về nguồn cung cấp đảm bảo mức giá hợp lý.Các nguồn cung cấp phụ thuộc vào sự kiểm soát về giá của nhà cung cấp Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp chắc chắn có thể dự đoán đượcNhững thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp có thể dự đoán được một cách tương đối; song cũng đủ lớn để có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp không thể dự đoán được thậm chí với khoảng thời gian dài; những thay đổi có thể gây ra những tác động lớn tới lợi nhuận Nguồn cung cấp phụ thuộc vào ảnh hưởng về giá của nhà cung cấpKhả năng sẵn sàng cung ứng Những thay đổi về khả năng sẵn sàng cung ứng của các nguồn cung cấp có thể dự đoán được một cách tương đối; những biến đổi thông thường có thể được tiếp nhận mà không có ảnh hưởng lớnGiá cả (Lợi thế trong thương lượng)32Phân tích các nguồn hoàn trả Đánh giá rủi ro kinh doanhPhân tích rủi ro kinh doanhĐặc điểm kinh doanhHội thảo về đánh giá tín dụng ngân hàng cho DNVVN4. Nguồn cung cấpRủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro tương đối cao Rủi ro caoCó truyền thống về hoạt động cung cấp với số lượng thích hợpThỉnh thoảng có trường hợp cung cấp thừa hoặc thiếu được tiếp nhận mà không có tác động lớn tới lợi nhuậnThường xuyên cung cấp thừa hoặc thiếu gây ra ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận.Các hoạt động không bị trục trặc, thời gia