A – Tín dụng tư nhân
_Đầu tư dài hạn ( trái phiếu, cổ phiếu, việc sử dụng bằng sáng chế hay quyền tác giả)
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
_Đầu tư ngắn hạn ( kỳ phiếu hay các chứng khoán tương tự có kỳ hạn dưới 1 năm – chủ yếu là đầu tư gián tiếp.
B – Tín dụng nhà nước chủ yếu là đầu tư gián tiếp ( cả ngắn hạn và dài hạn )
12 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Di chuyển nguồn lực quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Di chuyển nguồn lực quốc tế 6.1 Sự di chuyển quốc tế của các nguồn lực quốc tế 6.1.1 Ảnh hưởng của di cư lên thị trường lao động Mô hình 2 nước gồm: _ Mexico – thu nhập thấp _ Mỹ – thu nhập cao Triệu người Triệu người Lương (USD/giờ) Lương (USD/giờ) 4.0 4.5 0 100 88 108 1.6 1.25 Sus Dus A B a b c d 72 80 92 Dmex Smex Smex - m m m Hệ quả Đối với Mỹ _ Nhà sản xuất : + (a + b) _ Người lao động : - a Đối với Mexico _Nhà sản xuất : - (c + d) _Người lao động : +c Tác động +b Tác động -d 6.1.2 Hậu quả đối với tài chính nhà nước Thuế Phúc lợi xã hội Tại nước xuất cư Tại nước nhập cư Ở nước xuất cư Giảm thu nhập từ thuế > giảm chi tiêu phúc lợi Thiệt hại cho ngân sách nhà nước giải pháp : Cấm di cư Cấm chuyển tài lực ra nước ngoài Thuế di cư ( Jagdish Bhagbaty ) Ở nước nhập cư Tăng thu nhập từ thuế > tăng chi tiêu phúc lợi cho người nhập cư tăng thu ngân sách Chi phí và lợi ích phi thi trường _việc thu nhận kiến thức Các kiến thức có giá trị kinh tế đáng kể từ bí quyết thủ công, công thức nấu ăn, tài năng nghệ thuật, kinh nghiệm nông trại cho tới các công nghệ hiện đại lợi ích chuyển cho nước nhập cư. _tình trạng quá tải dân cư Mật độ dân số quá cao tiếng ồn, xung đột, tội phạm – an ninh xã hội. _căng thẳng xã hội Người dân bản xứ >< người nhập cư Chính sách nhập cư Tính chọn lọc + ưu tiên những người có học vấn, có kỹ năng – “nhập chất xám” + hạn chế những người không có chuyên môn Tính từng bước Đảm bảo sự thay đổi trong dân số diễn ra trôi chảy – tổng số người di cư hàng năm chỉ chiếm một phần không đáng kể của dân số 6.2 Tín dụng quốc tế A – Tín dụng tư nhân _Đầu tư dài hạn ( trái phiếu, cổ phiếu, việc sử dụng bằng sáng chế hay quyền tác giả) Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp _Đầu tư ngắn hạn ( kỳ phiếu hay các chứng khoán tương tự có kỳ hạn dưới 1 năm – chủ yếu là đầu tư gián tiếp. B – Tín dụng nhà nước chủ yếu là đầu tư gián tiếp ( cả ngắn hạn và dài hạn ) 6.2.1 Lợi ích và tổn thất trong điều kiện tín dụng quốc tế hoạt động bình thường Quốc gia A Dồi dào của cải ( WA ) Khả năng đầu tư trong nước kém hấp dẫn Quốc gia B Của cải hạn chế ( WB ) Thừa khả năng cho việc đầu tư sinh lời TH1: Các giao dịch quốc tế bị cấm hoàn toàn TH2: Tư bản tự do di chuyển MPKA MPKB A 2 WA 8 WB B 5 C D 4 E F d b f e c a Suất thu nhập (%/năm) KA KB 6