Ngày nay, mọi người đều đang bàn luận về toàn cầu 
hóa và ý nghĩa của nó. Hoa Kỳ, nền kinh tế lớn nhất 
thế giới, đã được quá trình toàn cầu hóa chuyển hóa 
hơn 3 thập kỷ qua. “Các nhà vô địch quốc gia”, 
chẳng hạn như General Motors (với khẩu hiệu “Cái 
gì tốt cho General Motors thì tốt cho nước Mỹ”) giờ 
đây đã trở thành các thực thể xuyên quốc gia với các 
mạng lưới chi nhánh trải rộng khắp toàn cầu.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 208 trang
208 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2821 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý kinh tế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ KINH TẾ 
THẾ GIỚI
KHOA ĐỊA LÝ 
ĐHKHXH&NV – ĐHQGTPHCM
Ngày nay, mọi người đều đang bàn luận về toàn cầu 
hóa và ý nghĩa của nó. Hoa Kỳ, nền kinh tế lớn nhất 
thế giới, đã được quá trình toàn cầu hóa chuyển hóa 
hơn 3 thập kỷ qua. “Các nhà vô địch quốc gia”, 
chẳng hạn như General Motors (với khẩu hiệu “Cái 
gì tốt cho General Motors thì tốt cho nước Mỹ”) giờ 
đây đã trở thành các thực thể xuyên quốc gia với các 
mạng lưới chi nhánh trải rộng khắp toàn cầu.
MÔ TẢ MÔN HỌC
Bắt đầu từ việc xem xét bản chất 
quá trình toàn cầu và việc sản 
xuất, phân phối, và tiêu thụ hàng 
hóa được các doanh nghiệp tổ 
chức như thế nào, 
Môn học Địa lý Kinh tế Thế giới trình bày khái quát 
những chiều kích khác nhau của toàn cầu hóa.
chẳng hạn, những mối quan hệ, cách tổ chức và lực 
lượng nhân công lao động theo không gian.
Địa lý Kinh tế Thế giới xem xét sự phát triển về mặt lịch 
sử của công nghệ sản xuất, toàn cầu hóa như là sự phân 
công lao động toàn cầu mang tính mạng lưới, toàn cầu 
hóa như là mối quan hệ đang thay đổi giữa các nhà nước 
và các tập đoàn xuyên quốc gia (TNCs) và toàn cầu hóa 
như là một khái niệm gây tranh cải về mặt chính trị vốn 
ảnh hưởng đến các khu vực và tầng lớp xã hội khác nhau 
một cách bất bình đẳng. 
• Toàn cầu hóa là mới mẻ hay xưa như … trái đất? 
• Các không gian tiêu thụ hoạt động như thế nào để che 
giấu những mối quan hệ sản xuất/gia công và phân 
phối hàng hóa?
• Các mô hình không gian thương mại và đầu tư nước 
ngoài (FDI) trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay 
là gì?
• Các quá trình thúc đẩy toàn cầu hóa hiện nay là gì?
MỘT SỐ CÂU HỎI
• Công nghệ sản xuất đã thay đổi như thế 
nào trong thế kỷ 20, từ kỹ thuật sản xuất 
Taylor (Taylorism) và Ford (Fordism) đến 
Hậu Ford (PostFordism), JIT (Just-in-Time)
• Điều gì tạo nên một tập đoàn công ty xuyên 
quốc gia (TNCs) và nó được tổ chức như thế 
nào (bên trong và bên ngoài công ty) để 
kinh doanh trên phạm vi toàn cầu? 
• Các nhà nước và TNCs tương tác như thế 
nào trong nền kinh tế toàn cầu hóa? Các 
nhà nước áp dụng các chính sách nào để 
quản lý thương mại và FDI? Ai thắng và ai 
bại?
• Các hệ quả của quá trình toàn 
cầu hóa đối với thị trường lao 
động thế giới nói chung và Việt 
Nam nói riêng? Phải chăng khả 
năng thương lượng và quyền của 
người lao động cùng những 
chuẩn mực đã bị hủy hoại bởi sự 
dịch chuyển sản xuất 
(outsourcing) trên qui mô toàn 
cầu của các tập đoàn xuyên quốc 
gia?
• Toàn cầu hóa liệu có dẫn đến 
làm giảm mức lương, khuyến 
khích sự ô nhiễm và làm suy 
thoái môi trường trên trái đất?
• Tất cả những câu 
hỏi trên đang trở 
nên ngày càng 
khẩn thiết khi 
chúng ta đối diện 
và tự điều chỉnh để 
thích ứng trong 
một trật tự thế giới 
mới được hình 
thành bởi quá trình 
toàn cầu hóa 
• Tóm lại, toàn cầu 
hóa có phải là một 
điều tốt? 
1) Một số vấn đề cơ bản của kinh tế học, địa lý học và địa lý kinh 
tế thế giới trong thời đại toàn cầu hóa 
2) Các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu (AFTA, APEC, EU, 
NAFTA, OECD, OPEC, IMF, WTO…)
3) Thay đổi công nghệ và quá trình sản xuất: từ Taylorism, 
Fordism đến JIT 
4) Địa lý học về sản xuất, thương mại và đầu tư: các mạng lưới 
bên trong và bên ngoài TNCs
5) Nhà nước-Quốc gia, toàn cầu hóa & TNCs 
6) Tác động của điều kiện địa lý đến an ninh & chiến lược phát 
triển quốc gia: địa chính trị/địa chiến lược
7) Tranh luận về toàn cầu hóa 1) WTO và vấn đề tranh chấp
thương mại. 2) Bất bình đẳng – Đói nghèo 3) Hội nhập kinh 
tế và văn hóa kinh doanh. 4) Năng lực cạnh tranh và Giá trị 
quốc gia. 5) Phân công lao động, Chảy máu chất xám và 
Giáo dục. 6) Tăng trưởng kinh tế và Biến đổi khí hậu toàn 
cầu 
BỐ CỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Lộc Diệp, 2002, Chủ nghĩa tư bản ngày nay: 
Những nét mới từ thực tiễn Mỹ, Tây Âu, Nhật. 
Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.
2. Fellman, J., Getis, A and Getis J., 1997, Human 
Geography: Landscapes of Human Activities. 5th 
ed., Brown & Benchmark Publisher. 
3. János, K., 1991, Hệ thống xã hội chủ nghĩa. 
Princeton University Press, Oxford University 
Press (Người dịch: Nguyễn Quang A, 2001, Nxb 
Văn hóa – Thông tin, Hà Nội). 
4. Nguyễn Thiết Sơn, 2003, cb, Các Công ty xuyên 
quốc gia – Khái niệm đặc trưng và những biểu 
hiện mới. Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.
5. Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004, Thị trường, chiến 
lược, cơ cấu: Cạnh tranh về giá trị gia tăng, định 
vị và phát triển doanh nghiệp. in lần 2, Nxb. 
TPHCM, Saigon Times Group, VAPEC. 
6. Samuelson, P. A. và Nordhaus W. D., Kinh tế học.
T1 & 2, xblt 15, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 
1997.
7. Viện Thông tin Khoa học Xã hội, Một Chủ nghĩa tư 
bản mới hay những diện mạo mới của chủ nghĩa 
tư bản. Thông tin Khoa học Xã hội – Chuyên Đề, 
Hà Nội, 2002. 
8. Võ Thanh Thu, 2003, Quan hệ kinh tế quốc tế.
Nxb. Thống Kê.
9. Friedman, Thomas, 1999, Chiếc Lexus và cây Ô 
liu. (Người dịch: Lê Minh, Nxb. Khoa học Xã hội, 
2005) 
ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG ĐIỂM
• THAM GIA LỚP HỌC + THẢO LUẬN 15 %
• THI GIỮA KỲ 25 %
• SEMINAR 20 % 
• THI CUỐI KỲ 40 %
(CÓ THỂ CÓ NHỮNG THAY ĐỔI)
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA 
ĐỊA LÝ HỌC, KINH TẾ HỌC 
VÀ ĐỊA LÝ KINH TẾ THẾ GIỚI TRONG 
THỜI ĐẠI TOÀN CẦU HÓA
"The most important change that people can make 
is to change their way of looking at the world“
Commission on Global Governance, 1995
Our Global Neighbourhood
Khái niệm
Toàn cầu hóa là sự gia tăng các dòng 
chảy xuyên biên giới về con người, dịch 
vụ, vốn, thông tin và văn hóa.
- Hiểu biết nhau 
- Phụ thuộc nhau 
- Hợp tác
- Cạnh tranh
David Dapice
TOÀN CẦU HÓA
• PHÁT TRIỂN KTTT THEO HƯỚNG MỞ TRỞ THÀNH XU THẾ 
CHUNG
• TOÀN CẦU HÓA ĐANG DIỄN RA MẠNH MẼ TRÊN NHIỀU 
LĨNH VỰC, TRUNG TÂM LÀ LĨNH VỰC KINH TẾ
• CẠNH TRANH KT NGÀY CÀNG GAY GẮT
• XU HƯỚNG HỢP TÁC VÀ ĐỐI THOẠI TRONG QUAN HỆ KT 
BẮC-NAM CHIẾM ƯU THẾ NHƯNG VẪN ĐỐI LẬP GAY GẮT
• QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP CTY LÀ ĐẶC ĐIỂM KT NỔI BẬC Ở 
NHỮNG NĂM ĐẦU TK 21
• CHÍNH PHỦ CÁC QG NGÀY CÀNG CAN THIỆP SÂU VÀO QUÁ 
TRÌNH ĐIỀU TIẾT NỀN KT QG
• QUÁ TRÌNH KHU VỰC HÓA NGÀY CÀNG MẠNH MẼ 
• Cách đây 100.000 
năm, nhóm người 
đầu tiên đã rời bỏ 
châu Phi và tìm đến 
vùng Địa Trung Hải
• Cách đây 50.000 
năm, một nhóm 
người thứ hai đã đặt 
chân đến châu Á.
• Toàn cầu hóa đã có từ rất xưa. Nó bắt đầu từ 
100.000 năm trước đây… khi tổ tiên con người 
đi tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.
•Từ đó đến nay, con người, sản phẩm và ý tưởng 
của họ đã vẫn tiếp tục vượt qua các đại dương và 
băng qua các lục địa.
TCH diễn ra trước khi quả địa cầu xưa 
nhất được Martin Behain làm ra năm 1492
Christopher Columbus: 
một nhà toàn cầu hóa thuở sơ khai
Commodore Perry và sự kiện 
Nhật Bản mở cửa với toàn cầu hóa 
1853
Matthew Perry
Perry, Matthew Calbraith (1794-1858), American 
naval officer, who commanded the expedition that 
established United States relations with Japan. Born 
on April 10, 1794, in South Kingstown, Rhode Island, 
the brother of Oliver Hazard Perry, he began his naval 
career as midshipman at the age of 15; he advanced 
to lieutenant in 1813 and to commander in 1826. He 
supervised the construction of the first naval 
steamship, the Fulton, and upon its completion in 
1837 he took command with the rank of captain. He 
was promoted to commodore in 1842. In 1846-1847 
he commanded the Gulf squadron during the Mexican 
War.
In 1853 Perry was sent on the mission to Japan, a country that had been closed to 
outsiders since the 17th century. On July 8, he led a squadron of four ships into 
Tokyo Bay and presented representatives of the emperor with the text of a 
proposed commercial and friendship treaty. To give the reluctant Japanese court 
time to consider the offer, he then sailed for China. With an even more powerful 
fleet, he returned to Tokyo in February 1854. The treaty, signed on March 31, 1854, 
provided that humane treatment be extended to sailors shipwrecked in Japanese 
territory, that U.S. ships be permitted to buy coal in Japan, and that the ports of 
Shimoda and Hakodate be opened to U.S. commerce. Perry's mission ended Japan's 
isolation, a prerequisite for its subsequent development into a modern nation. Perry 
died in New York City on March 4, 1858.
Sự khai thông 
kênh đào Suez đã 
tăng tốc toàn cầu 
hóa trong giao 
thông và giảm giá 
thành 
Người tiêu dùng thúc đẩy 
toàn cầu hóa
• Từ thực phẩm đến 
quần áo và đến 
hàng điện tử, người 
tiêu dùng toàn thế 
giới đòi hỏi chất 
lương cao nhất với 
giá phải chăng. 
• Kết quả là toàn cầu 
hóa cao hơn về 
thương mại, đầu tư 
và văn hóa. 
• Đường cáp điện báo Atlantic nối London và 
Newfoundland dài 2050 dặm.
• Bức điện báo đầu tiên từ Nữ hoàng Victoria 
đến Tổng thống Buchanan vào tháng Tám 
1858 đã phải đi mất 16 giờ rưỡi mới tới nơi. 
• Ngày nay, việc thông tin như vậy đi khắp thế 
giới trong nháy mắt. 
Khoa học-Công nghệ
biên giới mờ đi, 
khoảng cách ngắn lại, và 
thời gian thực
Internet: nối mạng toàn cầu
INTERNET
Nối mạng toàn cầu
10 sự thay đổi xã hội từ Internet 
1. Mọi người đều có thể tìm ra thông tin cần thiết 
nếu biết cách
2. Mọi người đều có thể tiếp cận những tin tức mới 
nhất 
3. Ai cũng có thể là chuyên gia 
4. Không còn chuyện lạc đường, mất phương hướng 
5. Vai trò của thư tem và fax ngày một lu mờ 
6. Ngân hàng ngay trên desktop
7. Ai cũng có thể làm nhà xuất bản
8. Thị trường toàn cầu trên desktop
9. Âm nhạc không biên giới 
10. Không ai còn là vô danh 
Mỹ hóa toàn cầu 
hay 
Toàn cầu hóa nước Mỹ 
???
Những Tranh luận
• Toàn cầu hóa trong giai đoạn hiện nay có cả 
những ý kiến chỉ trích lẫn ủng hộ.
• Với phía chỉ trích, đây là quá trình do người giàu 
áp đặt, gây thiệt hại cho người lao động, nông 
dân và các ngành nghề địa phương, văn hóa 
truyền thống, và môi trường.
• Ngược lại, số ủng hộ cho là toàn cầu hóa loại bỏ 
sự cô lập, tăng sự giàu có và tự do, giúp nâng 
cao tiềm năng và kiến thức của con người.
• Richard Lidzen(MIT) "Lý thuyết toàn cầu hóa chỉ 
là một niềm tin tôn giáo (religious belief) hơn là 
một tính toán khoa học". 
1. Tài chính-Thương mại 
2. Khoa học-Công nghệ 
3. Văn hóa 
4. Chính trị
5. An ninh quốc gia
6. Sinh thái môi trường
… 
 Hướng tiếp cận tổng thể/toàn diện
(Holistic Perspective/Approach/View)
Toàn cầu hóa: 
không gian 6 chiều
Thomas Friedman
Bản sắc Văn hóa
Đa văn hóa
Lực lượng chi phối TCH?
“Bầy thú điện tử đe dọa những nền 
kinh tế nhỏ bé trên thế giới
Phân công lao động toàn cầu
•giữ vững các yếu tố nền tảng 
của nền kinh tế, 
•xây dựng trình độ học vấn cao, 
•tôn trọng pháp quyền… 
Toàn cầu hóa tốt đẹp khi bạn 
làm tốt công tác chuẩn bị...
(Vicente Fox, Tổng thống Mexico) 
Đằng sau toàn cầu hóa…
Bất bình đẳng
đói nghèo…
Bên lề…
…toàn cầu hóa
Biểu tình chống toàn cầu hóa
Biến đổi khí hậu toàn cầu
• Nguồn gốc
• Địa lý và các vấn đề không gian
• 3 câu hỏi cơ bản
• Khái niệm
• 2 nội dung nghiên cứu
• Hệ thống các khoa học địa lý
• 4 trường phái nghiên cứu
ĐỊA LÝ HỌC
(GEOGRAPHY)
• Địa lý học = Geography (Anh)
• Eratosthenes (270 – 192 b.c), nhà
địa lý học Hy Lạp, người đầu tiên
đặt ra thuật ngữ
Geō = Earth = Trái đất,
Graphia = Description = Mô tả
• Thư viện trưởng thư viện
Alexandria (234 – 192 B.C)
Địa lý học – Nguồn gốc
Địa lý 
(Geographic)
• Các vấn đề “không gian cá nhân”
• Các vấn đề “không gian toàn cầu”
ĐỊA LÝ
VÀ CÁC VẤN ĐỀ “KHÔNG GIAN CÁ NHÂN”
• Con người luôn thể hiện một cách có ý thức hay trong 
tiềm thức những hiểu biết về địa lý trong đời sống 
hàng ngày
• Những lựa chọn vị trí phải quyết định
• Các quyết định mang tính không gian phải chọn lựa
•  Con người không thể có mặt ở hai nơi cùng một 
lúc để làm hai công việc khác nhau
• Nhận thức về mối quan hệ giữa “ở đó” và “ở đây”
• Cách mà chúng ta tìm ra con đường nhanh nhất từ 
nhà đến nơi làm việc, và di chuyển giữa những nơi 
khác nhau v.v… 
• Những hiểu biết về quê hương, về địa phương nơi 
mình sinh sống và các địa phương khác đều là những 
hiểu biết chủ yếu mang tính địa lý
• Một ngày chúng ta nhận được bao nhiêu thông tin? 
• Lũ lụt dữ dội ở Dominica, Haiti; sóng thần tại Nam Á, hạn 
hán gay gắt tại miền Trung Việt Nam, động đất kinh 
hoàng ở Iran, Pakistan, Ấn Độ; cháy rừng tại Úc, Mỹ và 
Bồ Đào Nha; nắng nóng chết người ở Tây Âu và lũ lùn, 
mưa bảo ập đến Đông Âu và Đông Á…
• Sự kiện ngày 11/9, chiến tranh tại Afghanistan và Iraq; 
nội chiến tại Liberia, vấn đề thành lập quốc gia Palestine, 
khủng bố ở Trung Đông, Israel, Iraq, Nga, Indonesia; 
khủng hoảng hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên, tranh 
chấp Kashmir và Biển Đông; xung đột tôn giáo tại Bắc 
Irland, Thái Lan; nạn đói kinh niên ở Niger, Somali; tình 
trạng nhập cư bất hợp pháp tại Tây Âu – Bắc Mỹ, tội 
phạm có tổ chức xuyên quốc gia, vấn nạn AIDS và SARS, 
các cuộc tranh chấp thương mại và biểu tình chống toàn 
cầu hóa khắp nơi 
ĐỊA LÝ
VÀ CÁC VẤN ĐỀ “KHÔNG GIAN TOÀN CẦU”
3 CÂU HỎI CƠ BẢN CỦA ĐỊA LÝ HỌC
1. Ở đâu: hiện tượng, quá trình, mô hình đó xảy
ra/xuất hiện ở đâu?
2. Tại sao ở đó: tại sao hiện tượng, quá trình,
mô hình đó lại xảy ra/xuất hiện ở nơi nó đã
xảy ra/xuất hiện? (mà không phải ở một nơi
khác ???)
3. Như thế nào: hiện tượng, quá trình, mô hình
đó có mối quan hệ như thế nào với các hiện
tượng, mô hình ở nơi khác và chúng ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống con người và
môi trường tự nhiên?
 Tư duy không gian/địa lý
ĐỊA LÝ HỌC – KHÁI NIỆM
Khoa học nghiên cứu những hiện 
tượng, tiến trình của môi trường tự 
nhiên và những mô hình tổ chức 
đời sống của con người như một 
chỉnh thể không gian
1. Nghiên cứu các hiện tượng và quá trình
hoạt động của môi trường tự nhiên, các
mô hình và phương thức mà xã hội tổ
chức đời sống theo không gian.
2. Nghiên cứu mối quan hệ tương tác giữa
các xã hội và môi trưỜng tự nhiên trong
sự đa dạng và thống nhất của hệ thống
cảnh quan tự nhiên-văn hóa trên trái đất
ĐỊA LÝ HỌC – 2 NỘI DUNG
HỆ THỐNG CÁC KHOA HỌC ĐỊA LÝ
• Không gian
• Địa bàn
• Vị trí
• Hướng
• Khoảng cách
• Kích thước 
• Qui mô
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
ĐỊA LÝ CƠ BẢN
ĐỊA BÀN (PLACE)
• Có vị trí, hướng & khoảng cách so với các 
ĐB khác
• ĐB có thể lớn hoặc nhỏ  qui mô (scale) là 
vấn đề quan trọng 
• ĐB có cả cấu trúc tự nhiên lẫn văn hóa
• Những đặc tính của ĐB phát triển và thay 
đổi theo thời gian
• Các ĐB tương tác với nhau
• Nội dung của ĐB được cấu trúc có tính toán
• Các ĐB có thể được đồng nhất hóa thành 
các vùng (area) đồng nhất hay phân hóa
VỊ TRÍ (LOCATION)
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TUYỆT ĐỐI
– (Vị trí toán học) vị trí được xác định 
bằng hệ tọa độ kinh vĩ (độ, phút, giây)
– Vị trí tuyệt đối có tính đơn nhất đối với 
mỗi một địa bàn
– Có giá trị định vị, đo khoảng cách và xác 
định hướng trên bề mặt trái đất
2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TƯƠNG ĐỐI
– Vị trí của một địa bàn trong mối quan hệ 
với các địa bàn hay hoạt động khác
– Cho thấy mối liên kết không gian và sự 
phụ thuộc 
HƯỚNG (DIRECTION)
1. HƯỚNG TUYỆT ĐỐI
– 4 phương hướng: đông, tây, nam, 
bắc
– Không thay đổi và không phụ 
thuộc vào đặc trưng của các nền 
văn hóa trên phạm vị thế giới
2. HƯỚNG TƯƠNG ĐỐI
– Phụ thuộc vào văn hóa và mang 
tính địa phương
• ra bắc, vào nam
KHOẢNG CÁCH (DISTANCE)
1. KHOẢNG CÁCH TUYỆT ĐỐI
– Sự chia cắt không gian giữa hai điểm trên 
bề mặt trái đất được đo bằng các đơn vị 
đo chiều dài chuẩn (dặm, km, mét) 
2. KHOẢNG CÁCH TƯƠNG ĐỐI
– Các đơn vị đo chiều dài được chuyển thành 
những đơn vị khác có ý nghĩa hơn trong 
mối quan hệ không gian đang xét
• Dặm, km, mét  giờ, phút, đơn vị tiền 
tệ 
KÍCH THƯỚC VÀ QUY MÔ
1. KÍCH THƯỚC (SIZE)
– Mức độ lớn hay nhỏ của địa bàn
2. QUI MÔ (SCALE)
– Tỷ lệ (bản đồ) 
– Phạm vi không gian được quan tâm hoặc 
so sánh
• cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng, 
vùng, quốc gia, khu vực, quốc tế, thế 
giới/toàn cầu
 THINK GLOCAL, ACT LOBAL
• PHÂN TÍCH KHÔNG GIAN
– Vị trí địa lý 
– Hướng
– Khoảng cách
– Sự phát tán, lan tỏa
– Khả năng tiếp cận và kết nối
• TƯƠNG TÁC KHÔNG GIAN
Là sự di chuyển của con người, hàng hóa, 
ý tưởng, thông tin trong và giữa các vùng 
nhằm đạt được sự hội nhập có hiệu quả 
giữa những điểm khác nhau trong hoạt 
động của con người
KHU VỰC (REGION)
• Có vị trí, có không gian lãnh thổ, có ranh giới, 
cấu trúc có tính cấp bậc
• Các loại khu vực 
–Khu vực đồng nhất: thể hiện sự đồng nhất 
về một hay nhiều yếu tố tự nhiên hay nhân 
văn 
–Khu vực chức năng: hệ thống không gian 
thể hiện sự tương tác và kết nối trên cơ sở 
động và có tổ chức
–Khu vực nhận thức: thể hiện những hình 
ảnh trực quan tác động trực tiếp đến cảm 
giác và nhận thức về khu vực
Kinh tế học
• Khái niệm
• 2 luận đề song đôi
• 2 hướng nghiên cứu
• 3 câu hỏi cơ bản
• Đầu vào & đầu ra
Samuelson, P. A. và Nordhaus W. D
Kinh tế học là khoa học nghiên 
cứu xã hội sử dụng các nguồn lực 
khan hiếm như thế nào để sản 
xuất ra các hàng hóa có giá trị và 
phân phối chúng cho các đối 
tượng khác nhau (Paul 
Samuelson)
Khái niệm
Samuelson, P. A. và Nordhaus W. D
1. SỰ KHAN HIẾM
• Nếu mọi hàng hóa đều được sản xuất ra với 
số lượng vô hạn, và nếu tất cả nhu cầu của 
con người đều được thỏa mãn: điều gì sẽ 
xảy ra?
• Các hàng hóa luôn luôn khan hiếm và nhu 
cầu của con người dường như là vô hạn
2. TÍNH HIỆU QUẢ
• Không lãng phí, hoặc sử dụng các nguồn lực 
của nền kinh tế một cách tiết kiệm nhất
• Không thể sản xuất ra nhiều hơn một mặt 
hàng nào đó mà không phải giảm bớt sản 
xuất một số mặt hàng khác
2 LUẬN ĐỀ SONG ĐÔI
2 HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1. KINH TẾ HỌC VI MÔ (MICRO-
ECONOMICS)
– Nghiên cứu sâu về hành vi của các chủ 
thể riêng biệt: các thị trường, công ty, 
hộ gia đình…
2. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ (MACRO-
ECONOMICS)
– Nghiên cứu các hoạt động tổng thể của 
nền kinh tế: thất nghiệp và suy thoái 
kinh tế, đầu tư-tiêu dùng, lải suất và 
tiền tệ, lạm phát… 
3 CÂU HỎI CƠ BẢN 
1. Sản xuất cái gì?
2. Sản xuất như thế nào?
3. Sản xuất cho ai?
SẢN XUẤT CÁI GÌ?
• Sản xuất loại hàng hóa gì? 
• Với số lượng bao nhiêu? 
• Sản xuất vào thời điểm nào?
SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?
• Ai là người sản xuất?
• Sản xuất bằng nguồn lực nào? 
• Cần sử dụng kỹ thuật sản 
xuất nào? 
SẢN XUẤT CHO AI?
• Sản xuất hàng hóa cho ai?
• Ai sẽ là người thụ hưởng các thành quả 
của những nổ lực kinh tế?
• Sản phẩm quốc dân được phân chia cho 
các hộ gia đình khác nhau như thế nào?
• Đa số dân cư là người nghèo và có rất ít 
người giàu?
• Thu nhập cao cần giành cho nhà quản lý, 
cho công nhân, hay cho các chủ đất?
• Liệu người bị bệnh và người già có được 
chăm sóc tốt hay không, hay bị bỏ mặc 
phải tự lo liệu lấy?
3 NỀN KINH TẾ
1. Kinh tế thị trường
2. Kinh tế chỉ huy
3. Kinh tế hỗn hợp
Kinh tế Thị trường
• Nền kinh tế trong đó các cá nhân và các công ty tư nhân 
đưa ra các quyết định chủ yếu về sản xuất và tiêu dùng
– Hệ thống giá cả, thị trường, lợi nhuận và thua lỗ, khuyến 
khích và khen thưởng sẽ xác đỊnh vấn đề cái gì, thế nào
và cho ai.
– Thu được lợi nhuận cao nhất (cái gì) bằng các kỹ thuật 
sản xuất có chí phí thấp nhất (thế nào).
– Tiêu dùng được xác định thông qua các quyết định cá 
nhân: nên chi tiêu tiền lương và thu nhập từ tài sản có 
được do lao động và sở hữu tài sản như thế nào (cho ai).
• Nền kinh tế tự do kinh doanh (laisser faire): trường hợp cực 
đoan của nền kinh tế thị trường, ở đó chính phủ hầu như 
không có vai trò kinh tế nào. 
Kinh tế Chỉ huy
• Nền KT trong đó nhà nước ra mọi quyết định về 
sản xuất và phân phối
– Nhà nước sở hữu hầu hết các tư liệu SX (đất 
đai và vốn)
– Nhà nước sở hữu và chỉ đạo hoạt động của các 
doanh nghiệp trong hầu hết các ngành KT
– Nhà nước quyết định việc phân phối của cải 
vật chất
 Nhà nước giải quyết các vấn đề KT chủ yếu 
thông qua quyền sở hữu của Nhà nước đối với 
các nguồn lực và quyền áp đặt quyết định của 
Nhà nước. 
Kinh tế Hỗn hợp
• Nền KT có cả các yếu tố thị trường và chỉ huy
• Không một xã hội nào hiện nay hoàn toàn nằm 
ở một trong hai thái cực hoặc KTTT hoặc KTCH.
–Phần lớn các quyết định được đư