Môn học nghiên cứu các kỹ thuật cấp nhiệt cho các sản phẩm và vật
liệu dùng điện năng.
Nội dung:
Cơ sở vật lý – kỹ thuật của điện nhiệt
Cấp nhiệt nhờ điện trở
Các thiết bị hàn tiếp xúc
Cấp nhiệt nhờ cảm ứng và điện môi
Cấp nhiệt nhờ hồ quang, hàn hồ quang
Thiết bị điện phân
Đọc thêm: thiết bị và công nghệ plasma, cấp nhiệt bằng chùm tia
điện tử, cấp nhiệt bằng laser
Giới thiệu
5 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điện Công Nghệ - Giới thiệu điện công nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng 1
Bài giảng
Điện Công Nghệ
TS. Nguyễn Quang Nam
2013 – 2014, HK 2
2Bài giảng 1
Môn học nghiên cứu các kỹ thuật cấp nhiệt cho các sản phẩm và vật
liệu dùng điện năng.
Nội dung:
Cơ sở vật lý – kỹ thuật của điện nhiệt
Cấp nhiệt nhờ điện trở
Các thiết bị hàn tiếp xúc
Cấp nhiệt nhờ cảm ứng và điện môi
Cấp nhiệt nhờ hồ quang, hàn hồ quang
Thiết bị điện phân
Đọc thêm: thiết bị và công nghệ plasma, cấp nhiệt bằng chùm tia
điện tử, cấp nhiệt bằng laser
Giới thiệu
3Bài giảng 1
Ưu điểm:
Thu hẹp diện tích công tác
Điều chỉnh nhiệt độ chính xác, tạo nhiệt trường cần thiết
Kiểm soát tốt nguồn năng lượng tiêu thụ
Cấp nhiệt trong các môi trường khí và chân không
Có thể sinh nhiệt từ chính sản phẩm
Tiết kiệm năng lượng và nhân công
Biện pháp:
Điện trở: dòng điện chảy qua vật thể tạo hiệu ứng Joule
Cảm ứng: từ trường xoay chiều sinh ra dòng điện xoáy đốt nóng vật thể
Điện môi: điện trường xoay chiều tạo ra tổn hao điện môi
Hồ quang, plasma, chùm tia điện tử, tia laser
Cơ sở vật lý – kỹ thuật của điện nhiệt
4Bài giảng 1
Cơ sở vật lý – kỹ thuật của điện nhiệt (tt)
Điện
trở
DC Ánh
sáng
ban
ngàyTần số
Cảm
ứng
tần
số
lưới
50 Hz
Cảm
ứng
trung
tần
1-20
kHz
Cảm
ứng
RF
50kHz
-10MHz
Điện
môi
27-48
MHz
Vi
ba
GHz
Hồng
ngoại
Đốt nóng I2R
Xuyên
suốt
Sâu
Độ thấm sâu về nhiệt
Bề
mặt
Xuyên
suốt
Nông Bề
mặt
Nông
Bề
mặt
Một
chiều
Xuyên
suốt
5Bài giảng 1
Gạch chịu lửa:
Các cấp chịu lửa: chịu lửa, chịu lửa cao, và siêu chịu lửa
Đảm bảo được độ bền cơ, độ bền nhiệt, và có tính trơ hóa học
Tính dẫn điện và dẫn nhiệt thấp
Ví dụ: SiO2, Al2O3, MgO, ZrO2, BeO, ThO2 (tăng dần tính chịu lửa)
Vật liệu cách nhiệt:
Hệ số dẫn nhiệt thấp và chịu nhiệt tương đối tốt
Thường có dạng xốp, nhẹ, chẳng hạn: diatomit, bông thủy tinh, ...
Vật liệu chịu nhiệt:
Độ bền cơ cao, bền vững hóa học ở nhiệt độ cao
Dùng làm khung, giàn, băng chuyền, móc, giá đỡ, ...
Vật liệu sử dụng trong điện nhiệt
6Bài giảng 1
Bản chất vật lý: Các phần tử mang điện chuyển động dưới tác động
của điện trường (dòng điện) sẽ va chạm với các phần tử vật chất gây
sinh nhiệt. Mức độ cản trở sự chuyển động của dòng điện đặc trưng bởi
Ch. 2 – Đốt nóng bằng điện trở
( )[ ]20120 −+= θαρρθ ( )[ ]20120 −+= θαθ RR
Công suất phát nóng và nhiệt năng
l
SU
R
URIP
.
.
.
22
2
ρ
=== tRIQ ..2=
với ρθ – điện trở suất của vật chất tại nhiệt độ θ, S – tiết diện dẫn điện
hiệu dụng (m2) và l – chiều dài hiệu dụng (m)
7Bài giảng 1
Đặc điểm: điện trở suất lớn, hệ số nhiệt điện trở nhỏ, và tuổi thọ cao.
Phân loại (theo nhiệt độ):
Nhiệt độ thấp: trao đổi nhiệt bằng đối lưu
Nhiệt độ trung bình: trao đổi nhiệt bằng đối lưu và bức xạ
Nhiệt độ cao: trao đổi nhiệt bằng bức xạ
Các phần tử điện trở đốt
8Bài giảng 1
Lò nung: gián tiếp và trực tiếp. Có thể phân
loại theo nhiệt độ hay chế độ làm việc.
Theo nhiệt độ: nhiệt độ thấp, trung bình, và cao
Theo chế độ làm việc: liên tục và theo chu kỳ
Lò nấu chảy: có dạng nồi và dạng buồng (thể
tích lớn hơn).
Hiệu suất năng lượng: 50 – 55 %
Dạng buồng có chi phí năng lượng thấp hơn
dạng nồi
Lò điện trở
9Bài giảng 1
Công suất từ 1 kW đến vài MW. Từ 20 kW trở lên phải dùng nguồn 3 pha,
220/380 V. PF = 1. Đôi khi phải dùng máy biến áp lò.
Trang bị điện động lực: MBA lò (khi cần thiết), BATN, các thiết bị đóng-ngắt
nguồn, nguồn cho các cơ cấu truyền động và các khí cụ điện bảo vệ khác:
contactor, khởi động từ, aptomat, ...
Trang bị điện điều khiển: các thiết bị điều chỉnh và đo lường nhiệt độ. Nhiệt
độ lò được điều chỉnh bằng cách thay đổi công suất. Có thể điều chỉnh công
suất bằng các phương pháp:
Điều chỉnh thô: đổi nối song song/nối tiếp các phần tử đốt, đổi nối Y/∆
Điều chỉnh tinh (nhuyễn): BATN, điều chỉnh xung dòng điện qua p/tử đốt
Điều chỉnh dòng điện: đóng ngắt nguồn theo chu kỳ, điều chỉnh dòng qua
thyristor
Trang bị điện lò điện trở
10Bài giảng 1
Ví dụ 2.1: Xem giáo trình, chú ý công thức tính chiều dài trung bình
vòng dây phải là
Ví dụ
mm 34,26087,192220 ==+= dfDl tbpi
1751
1034,26
13,46
3
0
=
×
==
−l
lN vòng
m 25,731751 =+×=+= dddNfL
Ví dụ 2.2, 2.3 và 2.4: Xem giáo trình