Đô thị hóa là gì? Các nguyên nhân dẫn đến quá trình
đô thị hóa?
Hãy chứng minh nhận định “đô thị hóa vừa mang lại
những thuận và bất lợi”.
Các vấn đề môi trường đô thị điển hình của các nước
đang phát triển?
Hãy nêu và minh họa một vấn đề môi trường đô thị
hiện nay của Việt Nam hôặc TP.HCM
Hãy chứng minh “Kiểm sôát ô nhiễm nước là một
những vấn đề thên chốt chô phát triển bền vững đô
thị hiện nay”
27 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đô thị hóa & phát triển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP CAO HỌC K2011. Chuyên Ngành: QLMT
CBGD: TS. Võ Lê Phú, Khoa Môi Trường, ĐHBK TPHCM
volephu@hcmut.edu.vn or lephuvo@yahoo.com
ĐÔ THỊ HÓA &
PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
(Week 1-2, 14th Feb
2012)
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Đô thi ̣và quá trình phát triển đô
thi ̣(Week 1-2)
Chương 2: Đô thị hốa tại các nước phát triển
và đang phát triển (Week 3-4)
Chương 3: Các ván đề mô i trường đô thi ̣
(Week 5-6)
Chương 4: Các cách tiếp ca ̣ n quản lý mô i
trường đô thị (Week 7-8)
Chương 5: Các Trường hợp nghiê n cứu điển
hiǹh - Case studies (Week 9-10)
YÊU CẦU VỀ MÔN HỌC
Lý thuyết: 90% cố ma ̣ t
Bài ta ̣p: 100% cố ma ̣ t và nô ̣ p bài ta ̣p
Tài liê ̣u mô n hộc: Sễ được cung cáp
Sách
Báô cáo
Bài báô nghiê n cứu, tạp chí
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Tiểu luận: 30%
Hộc viê n tự chộn đề tài hôa ̣ c giáô viê n gợi ý
Khô ng quá 5.000 từ kể cả bảng, biểu (khô ng kể danh
mục TLTK)
Yê u càu cố trích dãn
Thuyết trình nhóm: 20%
Mỗi nhốm 3-4 hộc viên
Tự chôn đề tài
Bát đàu từ tuàn thứ 5
Thi cuối kỳ: 50%
Thi viết, 75 phút, được sử dụng tài liê ̣u.
MỘT SỐ ĐỀ TÀI GỢI Ý
Đô thị hóa là gì? Các nguyên nhân dẫn đến quá trình
đô thị hóa?
Hãy chứng minh nhận định “đô thị hóa vừa mang lại
những thuận và bất lợi”.
Các vấn đề môi trường đô thị điển hình của các nước
đang phát triển?
Hãy nêu và minh họa một vấn đề môi trường đô thị
hiện nay của Việt Nam hôặc TP.HCM
Hãy chứng minh “Kiểm sôát ô nhiễm nước là một
những vấn đề thên chốt chô phát triển bền vững đô
thị hiện nay”
MỘT SỐ ĐỀ TÀI GỢI Ý
Hãy nêu một vài công cụ quản lý môi trường đô thị
hiện nay. Chọn một chủ đề cụ thể để minh họa các
công cụ quản lý đó.
Chính sách quản lý tài nguyên nước đô thị của TP.
Hồ Chí Minh là gì?.
Các giải pháp quản lý & kiểm sôát ô nhiễm không
khí của TP. Hồ Chí Minh như thế nàô?
Các giải pháp quản lý chất thải rắn (CTR) đô thị của
TP. Hồ Chí Minh?
Các giải pháp quản lý chất thải nguy hại của TP. Hồ
Chí Minh?
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Đô thị và xu hướng
đô thị hóa tôàn cầu
Các khái niệm cơ
bản: đô thị, siêu đô
thị, đô thị hóa, quản
lý môi trường đô thị
Các nguyê n nha n
của đô thi ̣hốa
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
Các vấn đề môi trường đô thị
tôàn cầu, khu vực & Việt Nam
Mối quan hệ giữa môi trường
đô thị & phát triển bền vững
Những quan niệm sai về quản
lý môi trường đô thị
ĐÔ THỊ VÀ XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA TÒAN CẦU
ĐÔ THỊ VÀ XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA TÒAN CẦU
Trong 100 TP lớn nhất thế giới, dân số đã gia
tăng từ 0,2 triệu [1800] lên 0,7 triệu [ 1900]
và 6,2 triệu [2000] (Satterthwaite, 2002).
Năm 2000, 388 TP có số dân >1 triệu
ĐÔ THỊ VÀ XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA TÒAN CẦU
2000, có 16 “siêu đô thị”,
chiếm 4% dân số TG;
1950, ~ 733 triệu (29% dân
số thế giới) sống ở khu vực
đô thị.
2005, có 3.271 triệu (49%
dân số TG);
2030, ước tính 61% dân số
TG sống ở đô thị
Tăng 25% trong vòng 25
năm tới
ĐÔ THỊ VÀ XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA TÒAN CẦU
Tại Châu Á:
1950: 232 triệu (17%) dân số đô thị;
2005: tăng gần gấp 7 lần, 1.562 triệu (40%);
2030: 2.664 triệu người (55% dân số Châu Á)
sống tại đô thị.
tăng 70% trong vòng 25 năm tới.
QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Thành Phố Chicago, USA vào năm 1820
Khoảng 50% dân số thế giới sẽ tập trung tại khu vực
đô thị vào cuối thế kỷ 21
VÍ DỤ VỀ QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Thành Phố Chicago, USA vào năm 1820
VÍ DỤ VỀ QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Thành Phố Chicago, USA vào năm 1854
VÍ DỤ VỀ QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
Thành Phố Chicago, USA vào năm 1889
XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA
Xu hướng đô thị tại các nước
Đang Phát Triển
Xu hướng đô thị tại các nước
Phát Triển
XU HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA
Quá Trình Đô Thị Hóa
1700-1950
0.5 M. Inhab.
1950-1975
2 M. Inhab.
1975-2005
8 M. Inhab.
2020
12 M. Inhab.
New urbanized areas are being developed on lowland region
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Urbanization (urbanisation) is the physical
growth of rural or natural land into urban areas as
a result of population immigration to an existing
urban area.
Effects include change in density and
administration services.
While the exact definition and population size
of urbanized areas varies among different
countries
Urbanization is attributed to growth of cities.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Urbanization is also defined by the United
Nations as movement of people from rural
to urban areas with population growth
equating to urban migration.
The UN projects half the world population will
live in urban areas at the end of 2008
CÁC KHÁI NIỆM
Đô thị: “bất kỳ khu vực nàô có sự tập trung
dân số với tương đối đông và lớn, không có
hôạt động sản xuất nông nghiệp” (Nath et
al., 1993)
Đô thị/thành phố đã hình thành cách đây
5.000 năm ở các nền văn minh sông Nilê,
sông Tigris và Euphrates.
CÁC KHÁI NIỆM
Đô thị hóa: “Xét về mặt không gian, là quá
trình tập trung côn người và các hôạt động
kinh tế” (Rôbêrts and Kanalêy, 2006)
“Đô thị liên quan đến sự thay đổi về quy mô,
mật độ và tính không đồng nhất” (Vlahôh et
al., 2002)
“Các thị trấn, đô thị hóa là trung tâm của sự
thay đổi về chính trị và các hôạt động xã hội”
(Knox and Marston, 2007)
CÁC KHÁI NIỆM
Thứ ba ̣ c của phát triển
đô thi ̣(Urban
Hierarchy): Quá trình
phát triển/mở rô ̣ ng đô
thi ̣về qui mô , tổ chức
và cách thức quản lý –
Thôn Làng Xã
Thị trấn Thị xã
Thành phố Đô thị
vùng Đô thị toàn
cầu
CÁC KHÁI NIỆM
Nguyên nhân của đô thị hóa
Push and Pull Factors
Push factor: Forcing people from Nông thôn
Đô thi ̣
Pull factor: Drawing people into the City
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐÔ THỊ
Đô thị được xác định bởi các yếu tố sau:
Qui mô dân số;
Mật độ dân số;
Chức năng đô thị;
Cấp độ quản lý hành chính
LHQ định nghĩa đô thị thêô qui mô dân số.
Siêu đô thị (Mêgacity): là đô thị có số dân
lớn hơn 10 triệu người.