Bài giảng dự toán trong xây dựng

Khái toán là chi phí được xác định sơ bộ dựa trên một số cơ sở mang tính ước lệ dùng để dự trù cho việc thực hiện một công việc nào đó. • Dự toán là chi phí được xác định chi tiết dựa trên các cơ sở cụ thể dùng để dự trù cho việc thực hiện một công việc nào đó.

pdf48 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3770 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng dự toán trong xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 1 MỤC LỤC 1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH.................................................................................. 3 1.1. Tổng mức đầu tư ........................................................................................................................... 3 1.2. Dự toán XDCT .............................................................................................................................. 6 2. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP DỰ TOÁN....................................................................................... 7 3. NGUYÊN TẮC LẬP DỰ TOÁN .................................................................................................... 7 4. PHÂN LOẠI CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC XD CẦN LẬP DỰ TOÁN........ 8 4.1. Thi công xây lắp....................................................................................................................... 8 4.2. Khảo sát.................................................................................................................................... 8 4.3. Thiết kế..................................................................................................................................... 8 4.4. Thẩm kế.................................................................................................................................... 8 4.5. Kiểm định................................................................................................................................. 8 4.6. Giám sát.................................................................................................................................... 8 4.7. Đấu thầu ................................................................................................................................... 8 5. CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG XÂY LẮP ........................................................ 8 5.1. Hồ sơ thiết kế ........................................................................................................................... 8 5.2. Các định mức xây dựng............................................................................................................ 8 5.3. Hệ thống giá XD và chỉ số giá XD......................................................................................... 10 5.4. Các văn bản pháp qui có liên quan (nghị định, quyết định, thông tư, CV,…)....................... 11 5.5. Bảng thông báo giá vật liệu trên địa bàn công trình tại thời điểm lập dự toán ...................... 13 5.6. Bảng báo giá các vật liệu, thiết bị không có trong thông báo giá .......................................... 13 6. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA MỘT HỒ SƠ DỰ TOÁN THI CÔNG XÂY LẮP.................... 14 6.1. Các căn cứ lập dự toán ........................................................................................................... 14 6.2. Đo bóc khối lượng công trình (tiên lượng khối lượng các công tác) ..................................... 15 6.3. Xác định các loại chi phí trong dự toán XDCT...................................................................... 16 7. BẢNG LIỆT KÊ CÁC CÔNG VIỆC THEO MÃ HIỆU ĐỊNH MỨC KÈM TIÊN LƯỢNG KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC CÔNG VIỆC........................................................................................................... 25 8. BẢNG TÍNH CÁC CHI PHÍ TRỰC TIẾP .................................................................................... 25 9. BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƯ, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG..................................................... 26 10. BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG .......................................... 26 11. BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ................................................................................................. 26 12. TRÌNH BÀY MỘT HỒ SƠ DỰ TOÁN .................................................................................... 26 13. MỘT SỐ LƯU Ý KHI TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC THƯỜNG GẶP TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XD CƠ BẢN ....................................................................................................... 30 13.1. Lưu ý về độ cao quy định trong các công tác..................................................................... 30 13.2. Công tác đập phá, tháo dỡ (gọi chung là phá dỡ)............................................................... 30 13.3. Công tác đất........................................................................................................................ 30 13.4. Công tác cọc ....................................................................................................................... 32 13.5. Công tác ván khuôn............................................................................................................ 34 13.6. Công tác cốt thép................................................................................................................ 34 13.7. Công tác bê tông................................................................................................................. 35 13.8. Công tác xây gạch .............................................................................................................. 35 13.9. Công tác trát ....................................................................................................................... 36 13.10. Công tác láng...................................................................................................................... 37 13.11. Công tác lát......................................................................................................................... 37 13.12. Công tác ốp......................................................................................................................... 37 13.13. Công tác bả mattit .............................................................................................................. 38 13.14. Công tác sơn....................................................................................................................... 38 13.15. Công tác làm trần ............................................................................................................... 38 Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 2 13.16. Công tác làm mái................................................................................................................ 38 13.17. Công tác cửa....................................................................................................................... 38 13.18. Công tác lan can ................................................................................................................. 39 13.19. Công tác chống thấm.......................................................................................................... 39 13.20. Công tác lắp đặt điện.......................................................................................................... 39 13.21. Công tác lắp đặt nước......................................................................................................... 39 13.22. Hệ khung dàn, sàn đạo bằng thép....................................................................................... 41 13.23. Dàn giáo phục vụ thi công.................................................................................................. 41 13.24. Công tác bốc xếp và vận chuyển lên cao ........................................................................... 42 14. LƯU Ý KHI LẬP DỰ TOÁN BẰNG THỦ CÔNG.................................................................. 42 15. TRÌNH TỰ CHUNG KHI LẬP DỰ TOÁN BẰNG PHẦN MỀM ........................................... 43 16. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM LẬP DỰ TOÁN ............................................................ 44 17. MỘT SỐ TIÊU CHÍ KHI CHỌN MUA PHẦN MỀM DỰ TOÁN........................................... 45 18. TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG VIỆC KHÔNG CÓ HOẶC KHÔNG PHÙ HỢP VỚI CÁC ĐỊNH MỨC ĐÃ CÔNG BỐ......................................................................................................................................... 46 18.1. Nguyên tắc xác định........................................................................................................... 46 18.2. Trình tự xây dựng mã hiệu mới cho công tác bằng phần mềm Hitosoft 2010 ................................ 46 18.3. Nguyên tắc thiết lập công tác vận dụng mã hiệu hiện có bằng phần mềm Hitosoft 2010................... 48 19. LẬP DỰ TOÁN CHI TIẾT CHO CÁC CÔNG TÁC TƯ VẤN................................................... 48 Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 3 1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH • Khái toán là chi phí được xác định sơ bộ dựa trên một số cơ sở mang tính ước lệ dùng để dự trù cho việc thực hiện một công việc nào đó. • Dự toán là chi phí được xác định chi tiết dựa trên các cơ sở cụ thể dùng để dự trù cho việc thực hiện một công việc nào đó. • Lập Dự toán công trình là công tác xác định chi tiết vốn đầu tư cần thiết để XDCT, được lập ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. Đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì phải tuân theo các qui định bắt buộc trong các Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư, Chỉ thị hoặc theo các Công văn hướng dẫn thực hiện của các Cơ quan có chức năng (Chính phủ, Bộ – Sở XD, Bộ – Sở Tài Chính, Bộ – Sở Kế hoạch Đầu tư,…). • Hiện tại việc lập dự toán công trình được thực hiện theo Nghị định 112/2009/NĐ- CP của Chính phủ và Thông tư 04/2010/TT-BXD của Bộ XD. • Một số khái niệm liên quan đến chi phí của dự án đầu tư XDCT : Một dự án có thể gồm một hoặc nhiều công trình, các công trình này có thể thuộc loại khác nhau (VD dự án xây dựng cảng A gồm các công trình: bến cập tàu, bờ kè, văn phòng điều hành, kho bãi chứa hàng, đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp – thoát nước,…). Trong một công trình có thể gồm một hoặc nhiều hạng mục (VD công trình nhà điều hành gồm các hạng mục nhà làm việc, nhà để xe, trạm điện, hàng rào,…). Chi phí đầu tư XDCT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư XDCT được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT, dự toán XDCT và giá trị thanh toán ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư XDCT, giá trị quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 1.1. Tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư XDCT (viết tắt là TMĐT) là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư XDCT được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư XDCT. TMĐT đã được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư XDCT và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư XDCT. TMĐT được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT (trường hợp chỉ lập BC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định trong giai đoạn này). TMĐT được tính toán phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở (trường hợp chỉ lập BC kinh tế - kỹ thuật thì TMĐT được xác định phù hợp với TK bản vẽ thi công). TMĐT bao gồm 7 khoản mục: 1. Chi phí xây dựng; 2. Chi phí thiết bị ; 3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; 4. Chi phí quản lý dự án; 5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; 6. Chi phí khác; 7. Chi phí dự phòng. Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 4 1.1.1- Chi phí xây dựng của TMĐT: 1. Chi phí phá và tháo dỡ các công trình xây dựng; 2. Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; 3. Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình chính, công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; 4. Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. 1.1.2- Chi phí thiết bị của TMĐT: 1. Chi phí mua sắm TB công nghệ (kể cả TB công nghệ cần SX, gia công) ; chi phí vận chuyển, bảo hiểm TB ; thuế và các loại phí liên quan. 2. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh ; 3. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ ; 1.1.3- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 1. Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; 2. Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án ; 3. Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ; 4. Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng ; 5. Chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư ; 1.1.4- Chi phí quản lý dự án của TMĐT: Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, gồm: 1. Chi phí tổ chức (CPTC) lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; 2. CPTC thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; 3. CPTC thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc; 4. CPTC thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật ; 5. CPTC lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình ; 6. CPTC lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; 7. CPTC quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí XD; 8. CPTC đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; 9. CPTC lập định mức, đơn giá XDCT; 10. CPTC kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; 11. CPTC kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; 12. CPTC nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCT; 13. CPTC giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình; 14. CPTC nghiệm thu, bàn giao công trình; 15. Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo; 16. CPTC thực hiện các công việc quản lý khác. Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 5 1.1.5- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của TMĐT: 1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng; 2. Chi phí khảo sát xây dựng; 3. Chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), lập dự án hoặc lập báo cáo KT-KT; 4. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án ; 5. Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; 6. Chi phí thiết kế XDCT; 7. Chi phí thẩm tra TKKT, TKBVTC, TMĐT, dự toán CT; 8. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; 9. Chi phí giám sát khảo sát XD, giám sát thi công XD, giám sát lắp đặt TB; 10. Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; 11. Chi phí lập định mức XD, đơn giá XDCT; 12. Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư XDCT; 13. Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: TMĐT, dự toán CT, định mức xây dựng, đơn giá XDCT, hợp đồng trong hoạt động XD,... 14. Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn) ; 15. Chi phí thí nghiệm chuyên ngành; 16. Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư; 17. Chi phí chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình); 18. Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư XDCT (trường hợp thuê tư vấn); 19. Chi phí quy đổi chi phí đầu tư XDCT về thời điểm bàn giao, đưa vào khai thác sử dụng; 20. Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác. 1.1.6- Chi phí khác của TMĐT: Là các chi phí cần thiết không thuộc các chi phí đã nêu trên, gồm: 1. Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; 2. Chi phí bảo hiểm công trình; 3. Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; 4. Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; 5. Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình; 6. Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình; 7. Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; 8. Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư XD nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian XD; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được; 9. Các khoản phí và lệ phí theo quy định (lệ phí thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán, chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu,…); 10. Một số khoản mục chi phí khác. 1.1.7- Chi phí dự phòng của TMĐT: Là khoản chi phí để dự trù cho : 1. Khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án; 2. Các yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án; Biên soan: ThS. Lâm Văn Phong - Khoa Kỹ thuật Xây dựng - Trường ĐH Bách Khoa TpHCM Email: lamvanphong@yahoo.com Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ dự toán công trình theo Nghị định 112/2009 và Thông tư 04/2010 của BXD Trang 6 Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, ngoài các nội dung được tính toán trong tổng mức đầu tư nói trên, còn được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết khác cho phù hợp với tính chất, đặc thù của loại dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn này theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan. 1.2. Dự toán XDCT Dự toán công trình được tính toán và xác định theo công trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, TKKT hoặc TKBVTC, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình. Dự toán công trình bao gồm 6 khoản mục: 1. Chi phí xây dựng; 2. Chi phí thiết bị; 3. Chi phí quản lý dự án ; 4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ; 5. Chi phí khác ; 6. Chi phí dự phòng. 1.2.1- Chi phí xây dựng trong DT: Chi phí XD được xác định cho công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình đối với công trình chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm để ở và điều hành thi công. Chi phí XD bao gồm 4 khoản mục: 1. Chi phí trực tiếp; 2. Chi phí chung (chi phí gián tiếp); 3. Thu nhập chịu thuế tính trước (lợi nhuận định mức); 4. Thuế giá trị gia tăng (VAT); a. Chi phí trực tiếp bao gồm : chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và chi phí trực tiếp khác. + Chi phí vật liệu (lưu ý những loại vật liệu được phép tính vào chi phí trực tiếp - xem chi tiết ở TT 17/2000/TT-BXD); + Chi phí nhân công; + Chi phí máy thi công; + Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc thi công XDCT như di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, thí nghiệm vật liệu của nhà thầu, chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên và không xác định được khối lượng từ thiết kế. b. Chi phí chung bao gồm: + Chi phí quản lý của doanh nghiệ