Bài giảng Fttx và các giải pháp triển khai ftth
Nhu cầu thay đổi công nghệ Giới thiệu mạng metronet Giới thiệu mạng mạng truy nhập quang Nguyên tắc lựa chọn công nghệ của VNPT
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Fttx và các giải pháp triển khai ftth, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMTRƯỜNG TH BCVT&CNTT MIỀN NÚI2010NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHTỔNG QUAN Nhu cầu thay đổi công nghệGiới thiệu mạng metronetGiới thiệu mạng mạng truy nhập quangNguyên tắc lựa chọn công nghệ của VNPTNhu cầu thay đổi công nghệGiới thiệu mạng metronetGiới thiệu mạng mạng truy nhập quangNguyên tắc lựa chọn công nghệ của VNPTNỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNHHiện trạng mạng VNPTThực trạng dịch vụ MegaVNNNhu cầu băng thông của các ứng dụngPhân tích nhu cầu băng thông theo nhóm khách hàngHiện trạng trước 2009:VNPT triển khai mô hình n x E1/STM-1/FE/GE + IP DSLAM/MSAN để cung cấp các kết nối xDSL và POTS tới khách hàng. Với các kết nối n x E1 và STM-1 + IP DSLAM/MSAN thì khó có khả năng cung cấp dịch vụ băng rộng cho khách hàng, đồng thời nếu với khoảng cách cáp đồng lớn và chất lượng cáp ở một số nơi không tốt thì chưa thể cung cấp kết nối với băng thông lớn cho khách hàng. Hiện trạng từ 2009:Đã và đang triển khai mạng IP/MPLS NGN Core với dung lượng khả năng các thiết bị rất lớn, khi cần chỉ cần mở rộng trang bị thêm cổng để kết nối.Đang triển khai mạng MAN E tại tất cả các VNPT tỉnh, thành phố với dung lượng và công nghệ hiện đại. Tại các Node CES ACC mạng MAN E đã trang bị một số giao diện GE, có thể cung cấp các kết nối đến 1 Gbps cho khách hàng.HIỆN TRẠNG MẠNG VNPTHIỆN TRẠNG MẠNG VNPT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MẠNG VNPT HIỆNTẠI ƯU ĐIỂM:Mạng IP/MPLS Core + mạng MAN E tạo ra một cơ sở hạ tầng mạng chuyển tải vững chắc cho VNPT đảm bảo được việc phát triển lâu dài, đảm bảo được việc chuyển tải lưu lượng nội tỉnh và liên tỉnh với băng thông và chất lượng cao.Mạng cáp đồng rất lớn và có kết nối được tới hầu hết tất cả các khách hàng chỉ trừ các khu vực quá xa xôi, hẻo lánh không thể đi cáp được. Mạng VNPT có thể cung cấp được đầy đủ các dịch vụNHƯỢC ĐIỂM: Mạng cáp đồng của VNPT đã triển khai từ lâu, đồng thời có nhiều điểm khoảng cách cáp xa do đó có những nơi không đáp ứng được yêu cầu băng thông của khách hàngDỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET PHỔ BIẾN TRƯỚC 2009DỊCH VỤ MEGAVNNTừ 2003 VNPT đã xây dựng hệ thống mạng lưới và cung cấp tới các khách dịch vụ truy nhập internet băng thông rộng ADSLADSL thuộc nhóm công nghệ xDSL (digital subscriber line): là một công nghệ sử dụng các phương pháp điều biến phức tạp, chuyển các dữ liệu thành các gói để truyền tải trên dây điện thoạiADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) là đường thuê bao số không đối xứng. Tốc độ download tối đa: 8Mbps (ADSL2+ : 24Mbps) Tốc độ upload tối đa 640Kbps cho đường lên ( ADSL2+ :1.544Kbps)TỔNG QUAN VỀ ADSL20 KHz26 KHz1.1MHz2.2 MHz với ADSL2+DataThoạiMDFADSL sử dụng băng thông nàyĐôi cáp đồngCáp quangGói cướcMega BasicMega EasyMega FamilyI. Tốc độ truy nhập1. Tốc độ cam kết tối đa:1.536Kbps/512Kbps3.072Kbps/512Kbps4.096Kbps/640Kbps2. Tốc độ cam kết tối thiểuKhôngKhông256Kbps/256KbpsII. Địa chỉ IPIP độngIP độngIP độngIII. Mức cước dự kiến1. Phương thức 1: Trả theo lưu lượng gửi và nhậna. Cước thuê bao (đồng/tháng):Không áp dụng24.00035.000b. Cước theo lưu lượng (đồng/MByte):- Cho 400Mbyte đầu tiên: 18.181 đông.- Mỗi Mbyte tiếp theo: 60 đồng4548c. Cước sử dụng tối đa (bao gồm cước thuê bao tháng) (đồng/tháng):200.000300.000450.0002. Phương thức 2: Sử dụng trọn gói (không phụ thuộc vào lưu lượng sử dụng) (đồng/tháng)150.000250.000350.000CÁC GÓI CƯỚC CỦA DỊCH VỤGói cướcMega MaxiMega ProI. Tốc độ truy nhập1. Tốc độ cam kết tối đa:6.144Kbps/640Kbps8.192Kbps/640Kbps2. Tốc độ cam kết tối thiểu512Kbps/512Kbps512Kbps/512KbpsII. Địa chỉ IPIP độngMiễn phí 01 địa chỉ IP tĩnhIII. Mức cước dự kiến1. Phương thức 1: Trả theo lưu lượng gửi và nhậna. Cước thuê bao (đồng/tháng):100.000200.000b. Cước theo lưu lượng (đồng/MByte):5050c. Cước sử dụng tối đa (bao gồm cước thuê bao tháng) (đồng/tháng):1.100.0001.600.0002. Phương thức 2: Sử dụng trọn gói (không phụ thuộc vào lưu lượng sử dụng) (đồng/tháng)900.0001.400.000CÁC GÓI CƯỚC CỦA DỊCH VỤNHƯỢC ĐIỂM CỦA ADSLTruyền dẫn tín hiệu điện trên cáp đồng nên chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan đến dòng điện như nhiễu tần số điện từ EMI, nhiễu tần số vô tuyến RFI, nhiễu xuyên âmCáp đồng thường dễ bị oxi hóa, dẫn đến suy hao. Tốc độ ADSL bất đối xứng, không phù hợp với các dịch vụ yêu cầu tốc độ đường truyền đối xứng nhau.Tốc độ ADSL thấp, phụ thuộc rất lớn vào khoảng cách và kích cỡ dây từ DSLAM tới modem ADSL. Tốc độ giảm dần theo khoảng khách. Ở khoảng cách 2,5km tốc độ download chỉ còn 8Mbps , ở 2,5km tốc độ chỉ còn 1,5Mbps. Cùng tốc độ 1Mbps, sử dụng cáp 0,5mm khoảng cách tối đa là 5,5km , sử dụng cáp 0,4mm khoảng cách tối đa là 4,6km.GIỚI THIỆU LEASEDLINELeasedline là dịch vụ truy nhập internet tốc độ cao bằng việc thiết lập một kênh truyền riêng đối xứng từ nhà cung cấp dịch vụ đến khách hàng., cho phép kết nối internet nhanh hơn, ổn định và hiệu quả hơn. Khoảng cách không giới hạn và băng thông, tốc độ đa dạng, đáp ứng được toàn bộ các nhu cầu lớn của khách hàng hiện nay như: thiết lập web hosting, mail server, VPN, Video conference, VoIP.ƯU ĐIỂM DỊCH VỤTốc độ không giới hạn: Kết nối Internet trên đường truyền cáp quang hoặc cáp đồng, với tốc độ từ 64Kbps tới hàng chục GbpsRiêng biệt & trực tiếp: Kết nối trực tiếp vào cổng Internet quốc gia bằng kênh riêng vật lý, hoàn toàn không còn trễ và nghẽn mạng.Rất ổn định: Với công nghệ đối xứng cho cả upload và download sẽ cho phép kết nối Internet liên tục và thông suốt 24/24Bảo mật: Kênh truyền dẫn riêng biệt sẽ giúp giảm thiểu các tấn công và xâm nhập vào mạng dữ liệu của bạn qua Internet.Đa ứng dụng: Với các dải địa chỉ IP tĩnh được cung cấp, cùng đường truyền ổn định, tốc độ cao sẽ giúp khách hàng triển khai các ứng dụng gia tăng thời gian thực như: Proxy Server, Website Server, E-Mail Server, VPN, Video Conferencing, IP PhoneLinh hoạt về băng thông trong nước và quốc tế: Ngoài việc kết nối Internet ra cổng quốc tế như cam kết, khách hàng có thể truy nhập Internet trong nước với mọi tốc độ, tùy thuộc yêu cầu của khách hàng. Đây là một lợi thế đặc biệt, chỉ VDC có được.CƯỚC PHÍ LEASEDLINETTTốc độCước cài đặt (đồng/cổng) 164 Kb/s đến 2 Mb/s 1.818.000 2trên 2 Mb/s 4.545.000 1. Cước đấu nối hòa mạng:2. Cước hàng tháng:Tốc độ(Kbps)Cước cài đặt (VND/cổng) Cước trọn góiCước cổngCước trần1281.755.0008.031.0006.692.0002562.903 .00013.280 .00011.067.0005124.871 .00022.289 .00018.574.00010248.280 .00035.658 .00029.715.000204813.500.00058.138.00048.449.000819236.000 .000174.414 .000145.345.000NHU CẦU BĂNG THÔNG CỦA MỘT SỐ ỨNG DỤNGDịch vụBăng thôngIP Telephony (VoIP)0.2/0.2MbpsVideo phone1/1Video Conference4/4MbpsVPN5/10MbpsOnline Games0.5/1MbpsSDTV0.4/4MbpsHDTV0.5/12Mbps3DTV0.7/16MbpsNhu cầu dịch vụ Truy cập Internet tốc độ cao IPTV/Triple Play Đa dịch vụ (y tế, giáo dục, ) P2P (peer2peer) Truyền hình độ nét cao (HDTV, SDTV) Kết nối trạm Node B của mạng 3GMỘT SỐ CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP HIỆN THỜISTTLoại thuê baoBăng thông/KC 500mBăng thông/KC 1000mBăng thông/KC 1500mBăng thông/KC 2000mBăng thông/KC 2500mBăng thông/KC 3000mBăng thông (KC tối đa)1VDSL2Down: 80 MUp: 30 MDown: 50 MUp: 10 MDown: 20MUp: 3MDown: 16 MUp: 1 MN/AN/A2ADSL2+Down: 24 MUp: ≥1 MDown: 22 MUp: 1 MDown: 18 MUp: 1 MDown: 16 MUp: 1 MDown:10 MUp: ≈1 MDown:6 MUp: 14km Có nhiều khách hàng có nhu cầu băng thông >50M Khả năng lắp đặt: một số điểm không thể đủ điều kiện lắp sw phải triển khai GPON Khoảng cách phục vụ: GPON khoảng 14km, AON khoảng 70%*70kmLỰA CHỌN CÔNG NGHỆTriển khai FTTx AON đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao quang đến cuối năm 2009.Sau năm 2009 mạng FTTx GPON sẽ hoàn thành việc triển khai và bắt đầu cung cấp kết nối quang cho khách hàng có nhu cầu.Như vậy sau năm 2009, trên mạng sẽ gồm 2 hệ thống thiết bị cung cấp kết nối truy nhập quang cho thuê bao, và mạng sẽ được qui hoạch như sau:Triển khai FTTx GPON tại những nơi có nhu cầu và mật độ thuê bao cao.Triển khai FTTx AON tại những nơi có nhu cầu nhưng mật độ thuê bao thấp.Do mạng FTTx AON và mạng FTTx GPON triển khai ở những thời điểm khác nhau vì vậy có thể xảy ra những trường hợp sau đây:Tại những vùng mà mạng truy nhập quang FTTx AON và FTTx GPON không trùng nhau và tại đó khách hàng vẫn có nhu cầu sử dụng dịch vụ FTTx thì giữ nguyên để cung cấp dịch vụ.Tại những vùng mà mạng truy nhập quang FTTx AON và FTTx GPON trùng nhau thì lên phương án cụ thể và từng bước chuyển kết nối của thuê bao từ FTTx AON sang FTTx GPON. Sau đó điều chuyển các thiết bị mạng FTTx AON tới những nơi mà khách hàng có yêu cầu sử dụng FTTx nhưng mạng FTTx GPON chưa triển khai vì mật độ thuê bao thấp.CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG AON & GPON