Bài giảng Giải pháp an toàn thông tin trong môi trường điện tử
Đặt vấn đề Hệmã khóa bímật vàcông khai Chữký điện tử Chứng chỉ điện tử PKI –khái niệm vàứng dụng VASC CA
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải pháp an toàn thông tin trong môi trường điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chứng thực điện tử &
Chữ ký điện tử
GIẢI PHÁP AN TOÀN THÔNG TIN
TRONG MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
HÀ NỘI – IT Week 2004
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
Internet
Môi trường lớn cho giao dịch điện tử
Ngân hàng
Nhà cung cấp
Khách hàng
Tin cẩn ?
Toàn vẹn ?
Xác thực ?
Thoái thác ?
01/07/2003
Giao dịch truyền thống
Tin cẩn
Toàn vẹn
Xác thực
Chống thoái thác
ªPhong bao
ªChữ ký, con dấu, mã vạch
ªCông chứng, chứng minh
thư, gặp mặt nhau
ªChữ ký, biên nhận, công
chứng, xác nhận
01/07/2003
Các nguy cơ tiềm ẩn
trong môi trường điện tử
Tin cẩn
Nghe trộm
Toàn vẹn
Sửa đổi dữ liệu, virus
Xác thực
Giả mạo
Tính sẵn sàng
Tấn công dịch vụ
01/07/2003
Giải pháp
cho môi trường điện tử
Tin cẩn
Xác thực
Toàn vẹn
Chống thoái thác
Tính sẵn sàng
¾Mã hóa dữ liệu
¾Chứng chỉ số, Chữ ký điện tử
¾Băm, chữ ký điện tử
¾Chữ ký điện tử, nhật ký
¾Xây dựng các hệ thống dự
phòng, tự động phục hồi
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
Hệ mã khóa bí mật tin cẩn
Sử dụng thuật toán mã hóa đối xứng
Symmetric Cryptography
Chỉ có một khóa (Secret key), phải chia sẻ qua kênh bảo mật
Vấn đề
Trao đổi khóa
Thời gian tồn tại cùng với chiều dài khóa
Secret key
Mã hóa Giải mã
Kênh bảo mật
Bản tin rõ Bản tin rõBản tin mật
01/07/2003
Hệ mã khóa công khai tin cẩn
Sử dụng thuật toán mã hóa bất đối xứng
Asymmetric (public-key) cryptography
Sử dụng 2 khóa: public-key và private-key
Cặp khóa này có liên quan về mặt toán học, và không thể sử dụng các
thông tin của khóa công khai để tìm ra khóa riêng.
Mỗi khóa sẽ được sử dụng trong quá trình mã hóa hoặc giải mã
Vấn đề
Đòi hỏi khả năng tính toán
Sự riêng tư
Mã hóa Giải mã
Public-key
người nhận
Private-key
người nhận
Bản tin rõ Bản tin rõBản tin mật
01/07/2003
PUBLIC-KEY CRYPTOGRAPHY
“Mã hoá công khai là một hệ mật mã sử dụng hai “khoá” -
một Khoá công khai (public key) mà mọi người đều có thể
biết, và một Khoá riêng (private key) hay Khoá bí mật mà chỉ
có người nhận mới có.”
01/07/2003
SO SÁNH VỚI HỆMÃ KHOÁ
BÍ MẬT
Hệ mã khoá công khai:
zAn toàn và thuận tiện hơn
trong bảo vệ Khoá riêng
zCó khả năng thực hiện kỹ
thuật ký điện tử nhằm đảm
bảo an toàn, toàn vẹn dữ
liệu, xác thực đối tượng
giao dịch và trách được việc
chối cãi nguồn gốc
zTốc độc mã hoá chậm
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
KÝ ĐIỆN TỬ
01/07/2003
KÝ ĐIỆN TỬ (tiếp theo)
01/07/2003
CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ
“Chữ ký điện tử và chữ ký tay đều có chung đặc điểm
là rất khó có thể tìm được hai người có cùng một
chữ ký. Chữ ký điện tử được người ký tạo ra bằng
Khoá riêng và phần có đặc tính duy nhất của văn
bản được ký.”
“Chữ ký điện tử là thông tin được mã hoá bằng Khoá
riêng của người gửi, được gửi kèm theo văn bản
nhằm đảm bảo cho người nhận định danh, xác thực
đúng nguồn gốc và tính toàn vẹn của tài liệu nhận
được. Chữ ký điện tử thể hiện văn bản gửi đi là đã
được ký bởi chính người sở hữu một Khoá riêng
tương ứng với một Chứng chỉ điện tử nào đó.”
01/07/2003
Toàn vẹn và chống thoái thác
Sử dụng chữ ký điện tử
Đảm bảo tính toàn vẹn
Chống thoái thác
Mã hóa Giải mã
Bản tin băm
Private-key
người gửi
Public-key
người gửi
Bản tin rõ
Chữ ký
điện tử
Băm
Băm
So sánh
Bản tin
gốc
Bản
Tin
băm
Người gửi Người nhận
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
Chứng chỉ điện tử
Là một thành phần dữ liệu
Gắn thông tin của người sở hữu khóa riêng với
khóa công khai
Nó được tạo bởi tổ chức có thẩm quyền chứng thực,
được gọi là CA
Loại chứng chỉ điện tử được dùng phổ biến là
X.509 Certificate
Có thể coi chứng chỉ điện tử như là chứng minh
thư trong giao dịch điện tử
01/07/2003
Chứng chỉ điện tử
01/07/2003
Chứng chỉ điện tử
“Chứng chỉ ĐT là một file dữ liệu được sử dụng
giống như một CMND, hay một Hộ chiếu trên
mạng/Internet. Nó được cấp bởi nhà cung cấp dịch
vụ Chứng thực ĐT. Nhà cung cấp có trách nhiệm
phải kiểm tra định danh của người được cấp trước
khi cấp Chứng chỉ ĐT cho họ”
“Chứng chỉ ĐT cho phép bạn chứng minh mình là ai
khi tham gia các giao dịch điện tử. Nó gắn chặt
chủ sở hữu với cặp khoá mà họ dùng để mã hoá và
ký lên dữ liệu trao đổi.”
01/07/2003
Các ứng dụng cơ bản
của chứng chỉ ĐT
Kỹ thuật mã hoá sử dụng khoá công
khai
Chữ ký điện tử đảm bảo tính toàn vẹn
và xác thực dữ liệu
Kết hợp kỹ thuật mã hoá và chữ ký
điện tử
Xác định quyền truy nhập hệ thống
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
PKI – Public Key Cryptography
Infrastruture
PKI là một hạ tầng
cơ sở cho phép các
tổ chức triển khai
và ứng dụng bảo
mật dựa trên hệ
thống mã khoá
công khai, nhằm
đảm bảo an toàn
thông tin liên lạc và
các giao dịch trên
mạng/Internet
01/07/2003
PKI?
“PKI là một hệ thống bao gồm: các Chứng chỉ ĐT,
Nhà cung cấp dịch vụ cùng với các bộ phận cấp
chứng chỉ (CA), bộ phận đăng ký và xác thực
(RA) của họ.”
“Thiết lập được các PKI tin tưởng cho người dùng là
điều kiện tiên quyết phát triển TMĐT và CPĐT”
01/07/2003
PKI?
“PKI bao gồm các thủ tục, các dịch vụ và các chuẩn hỗ
trợ phát triển các ứng dụng áp dụng các kỹ thuật mã
khoá công khai.”
“PKI là tập hợp của các công nghệ mật mã, phần mềm,
phần cứng chuyên dụng và các dịch vụ cho phép các
tổ chức/doanh nghiệp đảm bảo an toàn thông tin liên
lạc, định danh và xác thực được người dùng, khách
hàng trên các giao dịch qua mạng/Internet”
01/07/2003
Mô hình cơ bản của PKI
Người sử dụng gửi yêu cầu tới nhà cung cấp chứng chỉ số. Sau đó nhà
cung cấp sẽ tạo chứng chỉ số và gửi lại cho người dùng, đã được ký bằng
khoá riêng của nhà cung cấp chứng chỉ số
Thông điệp được ký
CA
Kho thông tin
(X.500, DNS, etc.)
T
ê
n
,
p
u
b
l
i
c
-
k
e
y
c
e
r
t
i
f
i
c
a
t
e
certificate
certificateTruy vấn
01/07/2003
Mô hình phả hệ CA
CA
CA
CA
CA
Root CA
01/07/2003
CA cầu nối
Bridge CA
CA1 CA2
CAs1 CAs2Cross Certification
01/07/2003
PKI - Chính phủ điện tử
Khai báo và cấp phép qua mạng
Khai báo và nộp thuế qua mạng
Khai sinh, khai tử và Hộ khẩu điện tử
Công chứng điện tử
Các bộ, ban, ngành tin học hoá và số hoá hệ thống quản
lý và giao dịch nội bộ.
01/07/2003
PKI - Thương mại điện tử
Các ngân hàng với các dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
Các doanh nghiệp trong giao dịch và quan hệ nội bộ cũng như
với khách hàng
01/07/2003
Nội dung
Đặt vấn đề
Hệ mã khóa bí mật và công khai
Chữ ký điện tử
Chứng chỉ điện tử
PKI – khái niệm và ứng dụng
VASC CA
01/07/2003
VASC CA
VASC CA là một giải
pháp PKI cho phép
triển khai và khai thác,
ứng dụng hiệu quả Cơ
sở hạ tầng mã khoá
công khai với quy mô
khác nhau
01/07/2003
VASC CA cung cấp?
Hệ thống cấp và quản lý Chứng chỉ ĐT
Chứng chỉ ĐT cho cá nhân
Chứng chỉ ĐT cho server
Chứng chỉ ĐT cho phát triển phần mềm
Các sản phẩm ứng dụng và hỗ trợ ứng dụng
Tư vấn xây dựng chính sách (CPS) theo yêu cầu
triển khai
01/07/2003
Các mô hình đang áp dụng
aMô hình Home Banking của ngân hàng ACB
aMô hình cổng giao dịch thanh toán VASC
Payment – Ngân hàng VCB, TT TTTM.
aMô hình hệ thống giao dịch thanh toán điện
tử áp dụng cho giao dịch Doanh nghiệp –
Ngân hàng (VASC – VCB)
aMô hình giao dịch an toàn tin tưởng nội bộ
(VNPT, Tổng cục thuế - đang khảo sát).
01/07/2003
Chúng tôi đã sẵn sàng
Công nghệ
Công cụ, dịch vụ
Kinh nghiệm
Môi trường pháp lý cho
giao dịch điện tử ?
01/07/2003
Xin chân thành cảm ơn
Rút ngắn không gian –
Nối liền khoảng cách
Con người sáng tạo
- Dịch vụ hoàn hảo