§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
III. Mặt Paraboloid Hyperbolic (Mặt Yên ngựa):
1. Phương trình :
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c ta được đường còn lại là 1 đường Hyperbol.
Nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt tọa độ hoặc
các mặt song song với các mặt tọa độ là 2 Parabol,
giao tuyến còn lại là 1 Hyperbol thì ta gọi mặt S là
Paraboloid Hyperbolic
113 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến - Chương 2: Tích phân bội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: TÍCH PHÂN BỘI
§0: MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
§1: TÍCH PHÂN KÉP
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân kép
III. Ứng dụng của tích phân kép
§2: TÍCH PHÂN BỘI BA
I. Định nghĩa và Cách tính
II. Đổi biến trong tích phân bội ba
III. Ứng dụng của tích phân bội ba
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
I. Mặt Ellipsoid:
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
1. Phương trình:
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0, z = 0 ta
đều nhận được giao tuyến của mặt với 3 mặt tọa độ
là các đường Ellipse.
3. Cách vẽ hình
Vẽ 3 giao tuyến của S với 3 mặt tọa độ
Nếu cả 3 giao tuyến của 1 mặt cong S với 3 mặt tọa
độ hoặc các mặt song song với các mặt tọa độ đều
là ellipse thì ta sẽ gọi mặt S là mặt Ellipsoid
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ đường ellipse
2 2
2 2
1
x y
a b
trên mặt phẳng
z = 0
trên mặt phẳng
x = 0
Vẽ đường ellipse
2 2
2 2
1
y z
b c
Vẽ mặt ellipsoid
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
x2+y2=1,z=0
x2+z2=1, y=0
y2+z2=1,x=0
Trong MatLab, để vẽ ellipsoid trên, ta dùng lệnh
ellipsoid(a,b,c)
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
II. Mặt Paraboloid Elliptic:
1. Phương trình :
2 2
2 2
x y
z
a b
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c, c>0 ta được đường còn lại là 1 đường
Ellipse.
Nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt tọa độ hoặc
các mặt song song với các mặt tọa độ là 2 Parabol,
giao tuyến còn lại là 1 Ellipse thì ta gọi mặt S là
Paraboloid Elliptic
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ đường parabol
y2 = z trên mặt phẳng
x = 0
3. Vẽ hình
Vẽ đường ellipse
x2+y2 = 1 trên mặt
phẳng z = 1
Vẽ mặt parabolid
z = x2+y2
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ thêm đường parabol x2 = z trên mặt phẳng y = 0
z=y2, x=0
z=x2, y=0
x2+y2=1,z=1
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
III. Mặt Paraboloid Hyperbolic (Mặt Yên ngựa):
1. Phương trình :
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Parabol và
cho z=c ta được đường còn lại là 1 đường Hyperbol.
Nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt tọa độ hoặc
các mặt song song với các mặt tọa độ là 2 Parabol,
giao tuyến còn lại là 1 Hyperbol thì ta gọi mặt S là
Paraboloid Hyperbolic
2 2
2 2
x y
z
a b
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Vẽ parabol
trên mp y=0
2
2
x
z
a
Vẽ parabol
trên mp x=0
2
2
y
z
b
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
IV. Mặt Hyperbolic Elliptic:
1. Phương trình :
2. Cách gọi tên mặt:
Với phương trình trên, ta cho x = 0, y = 0 thì được 2
giao tuyến với 2 mặt tọa độ là 2 đường Hyperbol
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
Khi cho z=0: có 2 trường hợp
TH1: Nếu vế phải bằng +1 thì giao tuyến là ellipse
TH 2: Nếu vế phải bằng -1 thì khi
mới có giao tuyến là ellipse
| |z c
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
VP là 1: 2 giao tuyến
với x=0, y=0
VP là - 1: 2 giao tuyến
với x=0, y=0
Nếu 2 trong 3 giao tuyến với các mặt tọa độ hoặc
các mặt song song với các mặt tọa độ là 2
Hyperbol, giao tuyến còn lại là 1 Ellipse thì ta gọi
mặt S là Hyperboloid Elliptic
§0. Một số mặt bậc hai thường gặp
Căn cứ vào hình dạng của 2 mặt Hyperboloid
Elliptic trên mà ta gọi tên 2 mặt là:
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
Mặt hyperboloid 1 tầng
2 2 2
2 2 2
1
x y z
a b c
Mặt hyperboloid 2 tầng
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
V. Mặt Trụ bậc 2:
Định nghĩa mặt trụ bậc 2:
Mặt trụ bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng song
song với 1 phương cố định và tựa lên 1 đường
cong bậc 2 cố định.
Các đường thẳng đó gọi là các đường sinh của mặt
trụ, đường cong cố định gọi là đường chuẩn của mặt
trụ.
Ta sẽ chỉ gặp các mặt trụ có đường sinh song song
với 1 trong 3 trục tọa độ.
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Mặt trụ song song với trục nào thì phương trình mặt
sẽ thiếu biến đó, còn phương trình bậc 2 chứa 2
biến còn lại là phương trình đường chuẩn của mặt trụ
trong mặt tọa độ tương ứng và ta gọi tên mặt trụ theo
tên của đường chuẩn
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ đường tròn
x2+y2=1, trên mặt z=0
Mặt trụ tạo bởi các
đường thẳng song
song với Oz và tựa lên
đường tròn trên
Ví dụ: Mặt x2+y2 = 1
Phương trình không chứa z nên nó biểu diễn mặt trụ
đường sinh song song với trục Oz, đường chuẩn là
đường tròn x2+y2=1 trong mặt phẳng z = 0
Ta gọi đây là mặt trụ tròn
xoay theo tên của đường
chuẩn
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Trong MatLab, để vẽ trụ tròn xoay có thể dùng lệnh
cylinder
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ : Mặt z=x2
Phương trình không chứa y nên nó biểu diễn mặt trụ
song song với trục Oy,
Vẽ parabol z=x2 trong
mặt phẳng y=0
Vẽ mặt trụ có đường
sinh song song với trục
Oy, tựa lên đường
chuẩn là parabol z=x2
ở trên
đường chuẩn là parabol z=x2
trên mặt phẳng y=0 nên ta gọi đây là mặt trụ parabol
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
IV. Mặt nón bậc 2 :
Mặt nón bậc 2 là mặt tạo bởi các đường thẳng đi qua
1 điểm cố định và tựa lên 1 đường cong cố định.
Ví dụ: Mặt nón x2+y2=z2
Cắt dọc mặt nón bởi các mặt x=0 hoặc y=0 ta được 2
đường thẳng cùng đi qua gốc tọa độ O,
Các đường thẳng đó gọi là các đường sinh của mặt
nón,
cắt ngang
bởi mặt z=c và z=-c , c tùy ý, ta được giao tuyến là 2
đường tròn tâm tại (0,0,c) và (0,0,-c) bán kính bằng c
đường cong cố định gọi là đường chuẩn của
mặt nón và điểm cố định gọi là đỉnh của nón
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ giao tuyến x2+y2=1, z=1
Và giao tuyến x2=z2, y=0
Vẽ mặt nón x2+y2=z2,
lấy phần z > 0
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ: Nhận dạng và vẽ mặt bậc 2 sau z = x2+y2-2x
Giải:
Ta lần lượt cho x = 0, y = 0, z = 0 để tìm 3 giao tuyến
của mặt đã cho với 3 mặt tọa độ
x = 0 : z = y2 là phương trình parabol
y = 0 : z = x2-2x là phương trình parabol
z = 0 : 0 = x2+y2-2x là pt đường tròn (ellipse)
Suy ra mặt đã cho là mặt Paraboloid Elliptic
NHẬN DẠNG
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
VẼ HÌNH:
Vẽ 2 giao tuyến với 2 mặt z = 0, y = 0
0 0.5 1
1.5 2-1
0
1
-1
-0.5
0
0.5
1
T
ru
c
O
z
Truc Ox
Truc Oy
x=0:.1:2;
z=0*x;
y=sqrt(2*x-x.^2);
plot3(x,y,z)
hold on
y=-sqrt(2*x-x.^2);
plot3(x,y,z)
Ta được giao
tuyến với z=0
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
0
1
2
-2-1.5-1-0.500.511.52
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
hold on
y=-2:.2:2;
x=1+0*y;
z=-1+y.^2;
plot3(x,y,z)
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Vẽ mặt
-1
-0.5
0
0.5
1 -1
-0.5
0
0.5
1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
>> [r p]=meshgrid(linspace(0,1,20),linspace(0,2*pi,20));
>> mesh(r.*cos(p),r.*sin(p),r.^2)
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ: Nhận dạng và vẽ mặt bậc 2 sau x2+y2+z2-2z=0
Giải:
Ta lần lượt cho x = 0, y = 0, z = 0 để tìm 3 giao tuyến
của mặt đã cho với 3 mặt tọa độ
NHẬN DẠNG
x = 0 : y2+z2-2z=0 là pt đường tròn (ellipse)
y = 0 : x2+z2-2z=0 là pt đường tròn (ellipse)
z = 0 : 0 = x2+y2là pt đường tròn (ellipse)
Suy ra mặt đã cho là mặt Ellipsoid
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
-1 -0.5
0 0.5
1
-1
0
1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
>> theta=linspace(0,pi,20);
>> phi=linspace(0,2*pi,20);
>> [t p]=meshgrid(theta,phi);
>> mesh(sin(t).*cos(p),sin(t).*sin(p),1+cos(t))
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ: Nhận dạng và vẽ mặt bậc 2 sau y2-z2+2y=0
Giải:
Pt không chứa x nên nó biểu diễn mặt trụ đường sinh
song song với trục Ox
NHẬN DẠNG
Trong mp x = 0 : y2 - z2 + 2y = 0 là pt đường hyperbol
tức là đường chuẩn là đường hyperbol.
Suy ra mặt đã cho là mặt Trụ Hyperbol
-1
0
1
-4 -3 -2 -1 0 1 2
-3
-2
-1
0
1
2
3
>> [x y1]
=meshgrid(linspace(-
1,1,20),linspace(-4,-
2,20));
>>
z1=sqrt(y1.^2+2*y1);
>> mesh(x,y1,z1)
>> hold on
>> mesh(x,y1,-z1)
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Tương tự, ta vẽ nửa còn lại ứng với 0<y2<2
§0. MỘT SỐ MẶT BẬC HAI THƯỜNG GẶP
Ví dụ: Nhận dạng và vẽ các mặt bậc 2 sau:
1. y2-z2+2x2=0
2.x2+2x+2z2-3y=0
3.xy=z2
1. 2 trong 3 giao tuyến là 2 cặp đt, giao tuyến thứ 3
là ellipse nên ta có mặt nón ellipse
2. 2 trong 3 giao tuyến là 2 parabol, giao tuyến thứ
3 là ellipse nên ta có mặt Paraboloid elliptic
3. Đặt x=u+v, y=u-v thì ta được pt
u2-v2=z2 u2=v2+z2 là pt của mặt nón
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Bài toán đặt ra: Cho trong không gian 3 chiều một
hình trụ cong giới hạn trên bởi mặt cong S có
phương trình z = f(x,y)≥0,
D
Sau đây, ta sẽ vẽ
hình khi D là hình
chữ nhật
giới hạn xung quanh bởi
mặt trụ với đường sinh song song với trục Oz
và đường chuẩn là
biên của miền D trong
mặt phẳng Oxy, giới
hạn dưới là mp z=0.
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Chia miền D thành n phần tùy ý Dij bởi các đường
thẳng song song với 2 trục Ox, Oy. Tại mỗi miền Dij
lấy 1 điểm M(xi,yj) tùy ý
Dij
yj
xi
M(xi,yj)
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Dij
Thể tích các
hình hộp nhỏ
với đáy dưới là
Dij, trên là
phần mặt
z=f(x,y) sẽ
được tính xấp
xỉ với hình hộp
chữ nhật đáy
là Dij, chiều
cao là f(xi,yj).
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Cho số các phần chia tăng lên, tổng thể tích các
hình hộp nhỏ tính được so với thể tích hình trụ cong
cần tính càng chính xác
Tổng thể tích
của tất cả các
hình hộp nhỏ
tính được là
xấp xỉ với thể
tích hình trụ
cong cần tính
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ta cho , nếu tổng có giới hạn hữu hạn thì giới
hạn đó được gọi là thể tích hình trụ cong cần tính
n
Chia miền D thành n phần không dẫm lên nhau là D1,
D2, D3, (các phần không có phần chung) tương ứng
có diện tích là ΔS1, ΔS2, ΔS3,
Trên mỗi miền Dk ta lấy 1 điểm Mk(xk,yk) tùy ý.
Lập tổng (gọi là tổng tích phân kép của hàm f(x,y))
1
( , )
n
n k k k
k
S f x y S
Hiển nhiên tổng trên phụ thuộc vào cách chia
miền D và cách lấy điểm Mk
Định nghĩa tích phân kép : Cho hàm f(x,y) xác định
trong miền đóng, bị chặn D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Cho n→∞ sao cho max{d(D)} →0 (d(D) là kí hiệu
đường kính của miền D tức là khoảng cách lớn nhất
giữa 2 điểm bất kỳ thuộc D)
Nếu khi ấy tổng Sn tiến đến giới hạn hữu hạn S mà
không phụ thuộc vào cách chia miền D cũng như
cách lấy điểm Mk thì giới hạn S được gọi là tích
phân kép của hàm f(x,y) trên miền D và kí hiệu là
( , )
D
f x y ds
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
max( ( )) 0 1
( , ) lim ( , )
k
n
k k k
d D kD
f x y ds f x y S
Tức là
Chú ý : Nếu f(x,y) khả tích trên D thì ta có thể chia D bởi
các đường thẳng song song với các trục tọa độ. Lúc đó
Dij sẽ là hình chữ nhật với các cạnh là Δxi, Δyj nên
ΔSij = Δxi. Δyj và ds được thay bởi dxdy. Vì vậy, ta
thường dùng kí hiệu
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
( , ) ( , )
D D
f x y ds f x y dxdy
Hàm f(x,y) được gọi là hàm dưới dấu tích phân, D là
miền lấy tích phân, ds là yếu tố diện tích. Khi ấy, ta
nói hàm f(x,y) khả tích trên miền D
Điều kiện khả tích :
Định nghĩa đường cong trơn : Đường cong C có phương
trình tham số y = y(t), x = x(t) được gọi là trơn nếu các
đạo hàm x’(t), y’(t) liên tục và không đồng thời bằng 0.
Đường cong C được gọi là trơn từng khúc nếu có thể
chia nó thành hữu hạn các cung trơn.
Định lý: Hàm liên tục trên 1 miền đóng, bị chặn và có
biên trơn từng khúc thì khả tích trên miền đó.
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tính chất : Cho f(x,y), g(x,y) là các hàm khả tích trên D
1. (S(D) là diện tích miền D) ( )
D
S D dxdy
[ ( , ) ( , )] ( , ) ( , )
D D D
f x y g x y dxdy f x y dxdy g x y dxdy 2.
Tính chất
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
( ) ( , ) ( )
D
mS D f x y dxdy MS D
6. Trên D, hàm f(x,y) đạt fmax=M, fmin=m thì
( , ) ( , )
D D
Cf x y dxdy C f x y dxdy 3.
4. Chia D thành 2 miền không dẫm lên nhau là E, F
thì ( , ) ( , ) ( , )
D E F
f x y dxdy f x y dxdy f x y dxdy
( , ) ( , )
D D
f x y dxdy g x y dxdy
5. Nếu f(x,y)≤g(x,y) trên D thì:
Định lý: (Về giá trị trung bình )
Ý nghĩa hình học của tích phân kép :
Với cách tính thể tích hình trụ cong ở trên ta có
( , )
D
V f x y dxdy
Đại lượng được gọi là
giá trị trung bình của hàm f(x,y) trên miền D
1
( , )
( ) D
f x y dxdy
S D
Cho hàm f(x,y) liên tục trong miền đóng, bị chặn, liên
thông D. Khi ấy trong D có ít nhất 1 điểm (x0,y0) sao
cho : 0 0( , ) ( , ) ( )
D
f x y dxdy f x y S D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Cho vật thể được giới hạn trên bởi mặt bậc
hai f(x,y) = 16 – x2 – 2y2, giới hạn dưới bởi hình
vuông D = [0,2]x[0,2] và giới hạn xung quanh bởi
4 mặt phẳng x=0, x=2, y=0, y=2. Ước lượng thể
tích của vật thể trong các trường hợp sau :
a)Chia D thành 4 phần bằng nhau;
b)Chia D thành 16 phần bằng nhau;
c)Chia D thành 64 phần bằng nhau;
d)Chia D thành 256 phần bằng nhau;
e)Tính thể tích vật thể
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
(1,1) (1,2) (2,1) (2,2) V f f f f
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
i
4
n i D
i=1
V V = f(M )×S
D3 D1
D2 D4
1
1
2
2
13 7 10 4 34.
1, 1,...,4.
iD
S i
Chọn các điểm Mi là
điểm góc trên bên phải
mỗi hình vuông nhỏ
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
b. Chia thành 16 phần, V≈ 41,5
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
c. Chia thành 64 phần, V≈44,875
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
d. Chia thành 256 phần, V≈46,46875
Định lý Fubini: (Cách tính tích phân kép) Cho hàm f(x,y)
liên tục trên miền đóng và bị chặn D
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
a b
1 2( ) ( )y x y xy
a bx
1) Giả sử D xác định bởi:
2
1
y (x)
y (x)
b
aD
I= f(x,y)dxdy= dx f(x,y)dy
y=y1(x)
y=y2(x)
1 2( ) ( )x y x yx
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
d
c
2) Giả sử D xác định bởi:
c dy
x=x1(y) x=x2(y)
2
1
x (y)
D
d
x y)c (
f(x,y)dxdy= dy f(x,y)dx I
2
2 2
0
2
0
= dx 16-x -2y dy
2 2V= 16-x -2y dxdy
D
32
2
2
00
= (16-x ) -2 dx
3
y
y
Giải câu e)
Tính thể tích của vật thể.
2
2 0 2x
0 2y
2
2
0
16
= 32-2x - dx
3
=48
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ta đi tích phân này bằng 2 cách
Cách 1 : Chiếu miền D xuống trục
Ox ta được đoạn [1,4]
Đi theo trục Oy từ dưới lên
42
1 ( 4)
3
4
1
( )
2
x
x
y
x dx
1 ( 4)
1
4
3
4
-
x
yx x
4 4
11 ( 4)
3
x
x
I dx xydy
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân trong đó D là
tam giác ABC với A(1,-1), B(1,3), C(4,0)
D
I xydxdy
A(1,-1)
C(4,0)
B(1,3)
y=1/3(x-4)
y=4-x
4
2
1
4
( 4) 7
9
x x dx
3 4 40 3
1 1 0 1
y y
I dy xydx dy xydx
Cách 2 : Chiếu miền D xuống
trục Oy ta được đoạn [-1,3]
A(1,-1)
B(1,3)
C(4,0)
-1
3 Đi theo trục Ox từ trái
sang thì không giống
như trên, ta sẽ gặp 2
đường BC và AC. Do
đó, ta sẽ chia miền D
thành 2 phần D1 và D2
D1
D2
x=3y+4
x=-y+4
x=1
0 32 2
3 4
1
1 1
0
4( ) ( )
2 2
y yy dy y dy
x x
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
D
I x y dxdy
22
x xy
2 1
x
221
2
x
x
dx x y dy
2 2 21
2
2
(2 )
((2 ) )
2
x x
x x x dx
với D là miền giới hạn bởi
Ví dụ : Tính tích phân kép ( )
D
I x y dxdy
2; 2y x y x
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
2
21
2
2
2
x
x
y
yx dx
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ta còn có thể xác định cận của tích phân trên mà
không cần vẽ hình như sau:
Tìm giao điểm của 2 đường biên của miền D:
y = x = 2-x2 x = -2, x = 1 x2+x-2 = 0
Vậy ta có -2 ≤ x ≤ 1, tức là ta lấy trong khoảng 2 nghiệm
của tam thức f(x) = x2+x-2 nên ta có bất đẳng thức:
x2+x-2 ≤ 0 x ≤ 2-x2
Tức là, với x nằm trong khoảng (-2,1) thì đường
thẳng y=x nằm dưới đường parabol y = 2-x2. Vậy ta
cũng viết được cận tích phân:
221
2
x
x
I dx x y dy
, ( 1)
2 4 2 2
, ( 2)
4 4 2 4
, ( 3)
4 4 4 2
, ( 4)
4 2 2 2
x y D
x y D
x y D
x y D
D1
D2
D3
D4
Miền D được chia thành 4 phần
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Tính tích phân trong đó
D là miền giới hạn bởi : π/4≤max{|x|,|y|} ≤
π/2
cos( )
D
I x y dxdy
4
2
4 2
1
2 2
cos( )I dx x y dy
2
2
4
2
sin( )x dxy
Ta còn có thể tính tích phân này bằng cách tính tích
phân trên hình vuông lớn trừ tích phân trên hình
vuông nhỏ
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tương tự, ta tính cho 3 tích phân trên 3 miền còn
lại.
2 2 4 4
2 2 4 4
cos( ) cos( )I dx x y dy dx x y dy
4
1
2
(cos ( cos ))I x x dx
Ví dụ: Tính tích phân kép
D là miền giới hạn bởi -1≤x≤1, 0≤y≤1
2
D
I y x dxdy
1 2
2 2
D D
y x dxdy x y dxdy
2
2
1 1 1
2 2
1 1 0
x
x
dx y x dy dx x y dy
11
15
I
D1
D2 D2
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
1 2
2 2
D D
I y x dxdy y x dxdy
2
1
0 0
xy
yI dy e dx
Nếu chỉ nhìn vào miền lấy tích
phân này thì ta chiếu D xuống
trục nào cũng như nhau.
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Tuy nhiên, hàm dưới dấu tích
phân sẽ buộc ta phải chiếu D
xuống trục Oy
Ví dụ: Tính tích phân
x
y
D
I e dxdy
Với D là miền giới hạn bởi 2, 0, 1x y x y
1
1
2
1 1
0 00
( )y
y
y
x
ye dy ye y dy
Chiếu miền D vừa vẽ xuống
trục Ox
§1: Tích phân kép – Định nghĩa và cách tính
Ví dụ : Đổi thứ tự lấy tích phân sau
2
2
0 2
( , )
y
y
I dy f x y dx
2
Ta vẽ miền lấy tích phân
0 2y
D:
2 2y x y
D1
D2
Ta thấy phải chia D
thành 2 phần D1 và D2
-2 2
0 2 2 2
2 0 0
( , ) ( , )
x x
x
I dx f x y dy dx f x y dy
cos
sin
x r
y r
Nhắc lại về tọa độ cực
Điểm M có tọa độ là (x,y) trong tọa
độ Descartes.
Khi đó, mối liên hệ giữa x, y và r, φ là
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
M(x,y)
φ
r
( ),g Ox OM
r OM
Đặt :
2 2
arctan
r x y
y
x
Ví dụ: Đổi các phương trình sau sang tọa độ cực
Đổi sang tọa độ cực mở rộng bằng
cách đặt :
Thì ta được pt r = 1
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
1. x2 + y2 = 2ax ↔ r2 = 2arcos φ
3. x = 3 ↔ rcosφ = 3
2.
2 2
2 2
1
x y
a b
x=a.r.cosφ, y = b.r.sinφ
3
cos
r↔
↔ r = 2acosφ
Công thức đổi biến sang tọa độ cực
( , ) ( , )
( , ) ( cos , sin )
D x y D r
f x y dxdy J f r r drd
Trong đó
Thông thường, ta sẽ đổi tích phân kép sang tọa độ cực
nếu miền lấy tích phân kép là 1 phần hình tròn hoặc
ellipse
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
( , )
D(r, )
r
r
x xD x y
J
y y
= r
§1: Tích phân kép – Đổi biến sang tọa độ cực
Để xác định cận của tích
phân theo φ, ta quét từ dưới
lên theo ngược chiều kim
đồng hồ bởi các tia màu đỏ.
( 2 )
D
I x y dxdy Ví dụ : Tính tích phân
Trong đó D giới hạn bởi :
2 2 2 , 0( 0)x y x y y
Ta được φ đi từ 0 đến π/2
Còn để xác định cận của tích
phân theo r, ta sẽ đi theo 1 tia
màu vàng từ trong gốc tọa độ ra, gặp đường nào trước
thì pt đường đó (trong tọa độ cực) là cận dưới, đường
nào gặp sau thì pt đường đó là cận trên.
§1: Tích phân kép – Đổi biến san