Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 6 Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa

6.1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU 6.1.1. Phụ thuộc vào sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước 6.1.2. Phụ thuộc vào phương thức và điều kiện thanh toán quốc tế 6.1.3. Phụ thuộc vào điều kiện thương mại (Incoterms)

pdf54 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế - Chương 6 Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Giảng viên: Nguyễn Thị Diệu Linh 6.1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU 6.1.1. Phụ thuộc vào sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước 6.1.2. Phụ thuộc vào phương thức và điều kiện thanh toán quốc tế 6.1.3. Phụ thuộc vào điều kiện thương mại (Incoterms) 6.1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUI TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU 6.1.4. Phụ thuộc vào đặc điểm tính chất của hàng hóa chuyên chở 6.1.5. Phụ thuộc vào các điều kiện khác 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.1. Xin giấy phép xuất khẩu Việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu được phân công như sau:  Bộ Công thương (các phòng cấp giấy phép) cấp những giấy phép xuất nhập khẩu hàng mậu dịch, nếu hàng đó thuộc 1 trong 9 trường hợp phải xin giấy phép xuất nhập khẩu.  Tổng cục Hải quan cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng phi mậu dịch 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.2. Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán Nhắc nhở người mua mở L/C theo đúng y/cầu Kiểm tra L/C: o Loại L/C o Số tiền o Người hưởng lợi o Các thời hạn trong L/C o Các qui định khác 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu  Đơn vị sản xuất hàng xuất khẩu  Nếu doanh nghiệp có khả năng xuất khẩu hàng trực tiếp  Có thể chọn con đường ủy thác xuất khẩu 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Đơn vị chuyên kinh doanh XNK  Thu gom tập trung làm thành lô hàng XK Thu mua hàng theo nghĩa vụ (theo kế hoạch, đơn đặt hàng của nhà nước) và thu mua ngoài nghĩa vụ Đầu tư trực tiếp để sản xuất hàng xuất khẩu Gia công Bán nguyên liệu mua thành phẩm Đặt hàng 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.3.1. Đóng gói bao bì hàng XK  Điều kiện vận tải  Điều kiện khí hậu  Điều kiện về luật pháp và thuế quan  Điều kiện chi phí vận chuyển 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.3.2. Việc kẻ ký mã hiệu hàng hóa xuất khẩu Những dữ liệu chính: cảng đến, GW, NW, Những dữ liệu phụ: cảng đi, cảng đi qua, số hiệu kiện hàng, Những dữ kiện nhắc nhở: dễ vỡ, dễ cháy, tránh mưa, hàng nguy hiểm, 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.4. Kiểm tra hàng xuất khẩu  Kiểm tra tại cơ sở  Do KCS tiến hành  Do chi cục thú y, chi cục BVTV  Kiểm tra tại cửa khẩu  Do cơ quan giám định tiến hành 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.5. Thuê phương tiện vận tải  Người bán thuê tàu khi giao hàng theo các đk nhóm C và 4 đk nhóm D ( trừ đk DAF)  Hai cách thuê tàu: Uỷ thác thuê tàu Tự thuê 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Căn cứ thuê tàu:  Theo HĐ xuất khẩu  T/c hàng hoá  Giá trị hàng hoá  Số lượng hàng hoá  Tuyến đường 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Các phương thức thuê tàu:  Thuê tàu chợ (Liner)  Thuê tàu chuyến (Voyage Charter) 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.6. Mua bảo hiểm cho hàng hóa XK  Người bán mua BH khi giao hàng theo các đk CIF, CIP, DES, DEQ, DDU, DDP  Căn cứ mua BH: HĐ XK  Tính chất, giá trị hàng hoá Tuyến đường vận chuyển Vị trí xếp hàng 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.7. Làm thủ tục hải quan Khái niệm: Thủ tục hải quan là những công việc mà người XNK và nhận viên hải quan phải tiến hành theo đúng qui định của pháp luật đối với đối tượng làm thủ tục hải quan Người làm thủ tục hải quan: - Chủ hàng - Người đại diện hợp pháp 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Đối tượng làm thủ tục hải quan - Hàng kinh doanh XNK - Hàng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu - Quà biếu, hành lý của người XNC - Hàng hoá quá cảnh - Tài sản di chuyển - Hàng mua bán của cư dân qua biên giới - Hàng hóa KCN, FTA, kho ngoại quan 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU Quy trình làm thủ tục hải quan:  Khai báo hải quan  Phân luồng hàng hoá  Kiểm tra hải quan  Tình và thu thuế  Thông quan 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.8. Giao hàng cho người vận tải a. Giao bằng container  Full container load ( FCL)  Đến YC nhận cont rỗng về  Đóng hàng vào cont dưới sự giám sát của HQ  Niêm phong kẹp chì  Vận chuyển đến giao ở CFS  Less than container load (LCL)  Lập cargo list  Vận chuyển hàng hoá đến CFS để cơ quan giao thông đóng vào cont 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU b. Giao hàng lẻ  Lập cargo list rồi mang đến hãng tàu đổi cargo plan  Làm việc với điều độ để biết ngày giờ xếp hàng lên tàu  Kiểm tra lại hh lần cuối rồi vchuyển vào cảng  Bốc hàng lên tàu dưới sự giám sát của HQ và tallymen  Lấy M/R  Đổi M/R lấy B/L 6.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU 6.2.9. Lập bộ chứng từ thanh toán Thu thập chứng từ Yêu cầu:  Hoàn hảo  Đồng bộ  Chính xác  Phù hợp với H/Đ là L/C Xuất trình chứng từ đòi tiền người mua/NH 6.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU 6.2.10. Khiếu nại/ giải quyết khiếu nại  Nghiêm túc xem xét yêu cầu của đối phương  Khẩn trương trả lời  Hợp tác để cung tìm phương hướng giải quyết  Không có trách nhiệm khi đã hết thời hạn khiếu nại 6.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU 6.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu Phân loại hàng hoá:  Hàng tự do NK  Hàng chịu sự quản lý của Bộ Thương mại  Hàng chịu sự quản lý của Bộ chuyên ngành  Hàng cấm NK Thủ tục giống như thủ tục xk 6.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU 6.3.2. Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán Mở L/C  Điền vào mẫu xin mở L/C  Làm 2 uỷ nhiệm chi, một trả cho lệ phí mở L/C, 1 trả cho tiền ký quỹ mở L/C  Tiền ký quỹ có thể từ 0 – 10% 6.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU 6.3.3. Thuê phương tiện vận tải 6.3.4. Mua bảo hiểm 6.3.5. Làm thủ tục hải quan 6.3.6. Thanh toán 6.3.7. Nhận hàng 6.3.8. Kiểm tra hàng nhập khẩu 6.3.9. Khiếu nại 6.4. NHỮNG CHỨNG TỪ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 6.4.1.Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) 6.4.2. Phiếu đóng gói (Packing list) 6.4.3. Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality) 6.4.4. Giấy chứng nhận số lượng/giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of quantity/weight) 6.4.5.Vận đơn đường biển (Bill of lading) Khái niệm: Vận đơn đường biển là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển.  Mặt trước của B/L ghi rõ: tên người gửi, người nhận (hoặc “theo lệnh”), tên tàu, tên cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng lượng, giá cả, tổng trị giá, cách trả cước (cước trả trước hay trả tại cảng đến), tình hình xếp hàng, số bản gốc đã lập, ngày tháng cấp vận đơn  Mặt sau ghi các điều kiện chuyên chở. 6.4.5.Vận đơn đường biển (Bill of lading)  6.4.5.2. Chức năng của vận đơn đường biển: có 3 chức năng sau:  B/L là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.  B/L là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.  B/L là một chứng từ sở hữu hàng hóa, qui định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó, cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L. 6.4.5.3. Công dụng của B/L  Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục XNK hàng hóa  Làm tài liệu về hàng hóa kèm theo trong bộ chứng từ thương mại người bán gửi cho người mua hoặc ngân hàng để nhận thanh toán tiền hàng.  Làm chứng từ để mua bán, cầm cố và chuyển nhượng hàng hóa.  Làm căn cứ xác định số lượng hàng đã được người bán gởi cho người mua, dựa vào đó người ta ghi sổ, thống kê, theo dõi việc thực hiện hợp đồng. 6.4.5.Vận đơn đường biển (Bill of lading) 6.4.5.4. Phân loại B/L: Xét trên vận đơn có ghi chú xấu về hàng hóa hay không, thì B/L có thể được chia làm hai loại:  Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)  Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L) Xét theo dấu hiệu người vận tải nhận hàng khi hàng đãđược xếp lên tàu hay chưa, thì B/L được chia làm hai loại  Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on Board B/L)  Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L): 6.4.5.Vận đơn đường biển (Bill of lading) 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L 6.4.5.Vận đơn đường biển (Bill of lading) Những rủi ro Cách giải quyết 1. Ngày tàu đi Ngày tàu đi là ngày thuyền trưởng hay hãng tàu ký B/L - Ngày tàu đi không được sau ngày giao hàng trễ nhất là nằm trong thời gian hiệu lực qui định trong L/C. 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 2. Số lượng B/L -Nếu L/C qui định nộp ít nhất là hai bản “At least two B/L” thì người bản phải nộp 3 bản.- -Nếu L/C không nói gì thì nộp 2/3 tùy theo mức ký qũi. -Nếu L/C qui định:+ 2/3 bản nộp vào ngân hàng thì người bán phải nộp 2 bản chính và 1 bản copy.+ 3/3 bản thì người bán nộp 3 bản chính và 1 bản copy.. 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 3. Hành trình vận chuyển và chuyển tải - Nếu L/C không cho phép chuyển tải: + Vận chuyển bằng container: B/L thể hiện việc chuyển tải vẫn được chấp nhận miễn là hàng hóa được vận chuyển theo hành trình như được qui định trong L/C. + Vận chuyển hàng rời: B/L thể hiện hàng hóa được xếp và dỡ theo cảng được qui định trong L/C. - Nếu L/C cho phép chuyển tải: ngoài việc thể hiện cảng chuyển tải thì việc vận chuyển phải tuân theo hành trình qui định trong L/C. 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 4. Số lượng giao hàng - B/L thể hiện việc giao đủ số lượng trên Invoice. - L/C không cho phép giao hàng từng phần thì: B/L phải thể hiện việc giao đủ số lượng trên L/C (có dung sai nếu L/C qui định). 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 5. Loại B/L xuất trình - L/C yêu cầu xuất trình loại B/L thì người bán xuất trình đúng loại B/L. Ví dụ: L/C qui định Ocean B/L nhưng người bán xuất trình Combined B/L là không đúng. - Các B/L không có giá trị thanh toán như: Vận đơn hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L), Vận đơn nhận hàng để gửi (Received for shipment B/L), Vận đơn tập thểkhông nên xuất trình. Nếu xuất trình thì phải được qui định trong L/C. 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 6. Người ký phát B/L + Vận đơn phải do: - Người chuyên chở (hãng tàu vận tải) ký thì sau chữ ký của người chuyên chở thể hiện “As the Carrier”. - Thuyền trưởng ký “As the Master”. - Đại lý của hãng vận tải ký “As Agent for the Carrier” - Đại lý của thuyền trưởng ký “On behalf of Mr..(name). As the master” + Trường hợp Vận đơn do nhân viên giao nhận lập sẽ bị ngân hàng từ chối. 6.4.5.6.Những cách giải quyết để giảm bớt rủi to khi lập B/L Những rủi ro Cách giải quyết 7. Việc bốc hàng lên tàu được thể hiện trên B/L B/L phải thể hiện “On Board” hoặc “Shipped on Board” và người ký vận đơn ghi thêm vào ngày tháng (ngày giao hàng), tên tàu, số chuyến, cảng xếp hàng và chữ ký của người chuyên chở. 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)  6.4.6.1. Bản chất, nội dung  Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan thẩm quyền, thường là Phòng Thương mại/ Bộ Thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.  Nội dung của C/O bao gồm: tên và địa chỉ của người mua, tên và địa chỉ của người bán; tên hàng; số lượng; ký mã hiệu; lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác hàng; xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)  6.4.6.2. Các loại C/O  C/O có nhiều loại: Form A, Form B, Form O, Form X, Form T, Form C, Form D  Form A: là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu để được hưởng ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ Hiệp định ưu đãi thuế quan phổ cập GSP (Generalized System of Preferences).  Giấy chứng nhận xuất xứ Form A phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với qui định của hợp đồng hay thư tín dụng và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại,... QL1 Slide 40 QL1 GSP: Quang Lich, 9/22/2009 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)  Form B: dùng cho các sản phẩm xuất khẩu mà người mua nước ngoài yêu cầu.  Form O: (tạm thời bị bãi bỏ do ICO ngừng hoạt động) dùng cho các mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước thuộc Hiệp hội cà phê thế giới (ICO).  Form X: dùng cho các mặt hàng cà phê xuất khẩu qua các nước không thuộc Hiệp hội cà phê thế giới (ICO).  Form T: dùng cho các mặt hàng dệt xuất khẩu sang thị trường EU.  Form D: dùng cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên thuộc ASEAN để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực thương mại tự do AFTA”. QL3 Slide 41 QL3 CEPT AFTA Quang Lich, 9/22/2009 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) 6.4.6.3.Những nội dung cầm lưu ý khi lập và kiểm tra C/O  Cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ có phải nơi được chỉ định trong L/C (do nhà sản xuất cấp hay do cơ quan có thẩm quyền của nước người bán cấp như Phòng Thương mại).  Các nội dung sau có đúng so với L/C và thống nhất với các nhứng từ khác không?  Tên, địa chỉ của người gửi hàng, người nhận hàng, người được thông báo, tên con tàu.  Nơi xuất xứ, nơi đến.  Tên loại hàng, qui cách hàng hóa, trọng lượng hàng hóa, ký mã hiệu.  Các phụ chú khác có đúng không? (số L/C, số Invoice)  Người cấp giấy chứng nhận có ký không? 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) 6.4.6.4. Những bất hợp lệ của C/O khi xuất trình kèm theo bộ chứng từ thanh toán trong thanh toán L/C  Người chứng thực C/O khác với qui định của L/C. Nếu qui định :  “ Certificate of origin vietnam issued by the Chamber of Commerce of Vietnam”, trường hợp này chứng thực trên C/O về xuất xứ của hàng hóa là “ Phòng Thương mại Quốc tế”  “ Certificate of origin, country of origin, Vietnam”, nếu L/C quy định như vậy thì người sản xuất hoặc người hưởng thụ L/C có thể đứng ra lập C/O và tự mình chứng thực vào đó. 6.4.6. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)  Loại C/O không đáp ứng được đòi hỏi của L/C.  Ngoài ra, cách ghi tên người gửi hàng, người nhận hàng, tên phương tiện vận tải, cảng bốc dỡ hàng hóa, mô tả hàng hóa,nếu ghi không giống L/C và các chứng từ khác, nhất là B/L đều bị coi là bất hợp lệ. 6.4.7. Chứng từ bảo hiểm (Certificate of Insurance) Khái niệm: Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm. 6.4.7. Chứng từ bảo hiểm (Certificate of Insurance) 6.4.7.1.Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có:  Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên, trong đó người ta qui định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm.  Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng) và việc tính toán phí bảo hiểm (trị giá bảo hiểm hoặc số tiền bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm).
Tài liệu liên quan