I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1 Khái i . Khái niệm
Mua bán hàng hoá
Luật TM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán
cho bên bán, nhận hàng và q y uyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.
Mua bán hàng hóa quốc tế: Mua bán hàng hóa + yếu tố quốc tế.
Q/A: Yếu tố quốc tế?
91 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (GV: Phan Thu Hiền), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1 Khái iệ. n m
¾Mua bán hàng hoá
Luật TM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động
thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và
nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán
cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá
theo thỏa thuận.
¾Mua bán hàng hóa quốc tế: Mua bán hàng hóa +
ế ố ố ếy u t qu c t .
Q/A: Yếu tố quốc tế?
Chủ thể
Yế tố ồSự di u
quốc tế
Đ ng
tiềnchuyểnhàng hóa
Nguồn
luật dẫn
chiếu
Luật TM 2005: Đ27
Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện bằng
các hình thức: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu.
Xuất khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa ra khỏi
lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định pháp luật.
¾Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:
Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở
thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một
ấ ẩbên gọi là Bên bán (Bên xu t kh u) có nghĩa vụ
chuyển giao vào quyền sở hữu của một bên khác
gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất
định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ
thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hoá theo thoả thuận.
• Giao cái gì ? Hàng hóa
• Giao bằng cách nào?
Người bán- Người chuyên
Giao
hà chở - Người muang
• Thanh toán bao nhiêu? Giá
• Thanh toán như thế nào?
Thanh
t á Người bán – Ngân hàng –
Người mua
o n
2. Những vấn đề cơ bản
ắa. Nguyên t c
- Tự do, tự nguyện
- Trung thành, thiện chí
H i bê ù ó l i à- a n c ng c ợ v song vụ.
b. Tính đa dạng của các nguồn luật dẫn chiếu
- Luật quốc gia
- Công ước quốc tế Điều ước quốc tế.
- Tập quán quốc tế
c. Hình thức
Luật TM 2005 Đ.27
Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện
trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng
hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
CISG:- Văn bản
- Lời nói
- Hành vi
d Tính hiệu lực của Hợp đồng.
9Tính hợp pháp
9Ký kết trên tinh thần tự do tự nguyện,
Chủ
hểt
HĐ
Q đị h
NộiĐối
uy n
pháp luật
dung
HĐ
tượng
HĐ
Hình
thức
HĐ
e) Nội dung chính
1) Các điều khoản trình bày
9 Thông tin về chủ thể
9 Số hiệu và ngày tháng
9 Cơ sở pháp lý
9 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ
sử dụng trong HĐ.
2) Các điều khoản và điều kiện
9 Cá điề kh ả hủ ế à há l ật ê ầc u o n c y u m p p u y u c u.
9 Các loại điều khoản
+ Điều khoản hàng hóa
ề+ Đi u khoản tài chính
+ Điều khoản vận tải
+ Điều khoản pháp lý
3) Một số lưu ý
9 Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết.
9 Ngôn ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa
9 Ngôn ngữ : chính thống và phổ biến
II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(INCOTERMS)
1. Khái niệm
Điều kiện cơ sở giao hàng là những quy định mang
tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi
phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa bên bán và bên
mua trong quá trình giao nhận hàng hóa.
2. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms
9 Là tập quán không mang tính bắt buộc
9 Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng
9Mua bán hàng hóa hữu hình
9 Ghi rõ là phiên bản năm nào
9 Không giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến
việc thực hiện HĐ
9 Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các
ổtrách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không làm thay đ i
bản chất của các điều kiện.
“ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích
điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các
ề ồđi u khoản khác trong Hợp đ ng ”
3. Nội dung của Incoterms 2010
1) EXW – EXWORK ( Giao tại xưởng)
Cá h đị h EXW đị điể đị hc quy n : a m quy n
EXW Toyota Việt Nam, Vĩnh phúc, Việt Nam –
I t 2010nco erms
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
- Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu
2) FOB – Free on board (giao hàng lên tàu)
Cá h đ h FOB ả bố đị hc quy ịn : c ng c quy n
FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010
Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường thủy nội
địa
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng lên tàu
- Cung cấp biên lai giao hàng
- Làm thủ tục thông quan xuất khẩu
- Trả phí bốc hàng lên tàu
g Nghĩa vụ chính của người mua
- Ký kết hợp đồng vận tải
- Thông quan nhập khẩu
Trả phí dỡ hàng tại cảng đến-
Điểm phân định
Việ ậ tải d ời th ế- c v n o ngư mua u x p
- Di chuyển rủi ro đối với hàng hóa: hàng ở trên tàu
( ả bố hà )c ng c ng .
- Phân chia chi phí: khi hàng ở trên tàu tại cảng đi
(cảng bốc hàng).
Thông báo giao hàng
FOB Bán
B
i
ê
n
l
a
i
a
o
h
à
n
g
H
à
n
g
h
ó
a
B
g
i
a
H
MuaChuyên chở
Hàng hóa
3) FAS – Free Along Ship ( giao dọc mạn tàu)
Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định
FAS cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010
Á d Vậ tải đườ biể h ặ đườ thủ ộip ụng: n ng n o c ng y n
địa.
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng dọc mạn tàu
Cung cấp biên lai giao hàng dọc mạn tàu-
- Thông quan xuất khẩu
4) FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
Cá h đ h CA đị điể i hà đị hc quy ịn : F a m g ao ng quy n
FCA Sân bay Nội bài, Việt Nam – Incoterms 2010.
Á d M i h thứ ậ tảip ụng: ọ p ương c v n
Nghĩa vụ chính của người bán
Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng-
- Giao hàng: căn cứ vào địa điểm giao hàng
¾ Giao tại cơ sở của người bán: Người bán sẽ bốc
hàng lên phương tiện đến nhận hàng với chi phí và
rủi ro của mình
¾ Giao tại cơ sở khác (CY, CFS): Giao cho người
chuyên chở và chưa bốc lên phương tiện vận tải
- Thông quan xuất khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
Ký kết hợp đồng chuyên chở-
- Nhận hàng
ẩ- Thông quan nhập kh u
FCA nên sử dụng khi nào?
- Hàng hóa đóng trong container chuyên chở bằng
đường biển
- Phương thức vận tải: đường hàng không, đường sắt,
đường bộ hay vận tải đa phương thức.
5) CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước)
Cách quy định: CFR cảng đến quy định
CFR cảng Hải phòng, Việt Nam – Incoterms 2010
Á d Vậ tải đườ biể h ặ đườ thủ ộip ụng: n ng n o c ng y n
địa
Nghĩa vụ chính của người bán:
- Ký kết hợp đồng vận tải
Giao hàng lên tàu-
- Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
Thông quan xuất khẩu hàng hóa-
- Trả chi phí bốc hàng, trả chi phí dỡ hàng ở cảng
đến nếu đã tính trong cước vận chuyển.
CFR Bán
n
g
h
ó
a
H
à
n
VĐ
MuaChuyên chở
Hàng hóa
CHỨNG TỪ VẬN TẢI: BILL OF LADING
a. Khái niệm
Vận đơn đường biển ( Bill of lading)là một chứng
từ minh chứng cho Hợp đồng vận tải đường biển,
cho việc nhận hàng hoặc xếp hàng của người
chuyên chở, và người chuyên chở cam kết sẽ giao
ấhàng cho người xu t trình vận đơn.
b. Chức năng của vận đơn đường biển
- Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở
- Là chứng từ sở hữu hàng hóa mô tả trên vận đơn
Là bằ hứ ủ H đồ VT- ng c ng c a ợp ng
Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền cước-
- Thông quan nhập khẩu.
ểĐi m phân định
- Ký hợp đồng vận tải: Người bán
- Di chuyển rủi ro khi hàng hóa trên tàu tại cảng
đi.
- Phân chia chi phí: cảng đến hay cảng đích ghi
trên vận đơn,
6) CIF - Cost, Insurance and Freight ( tiền hàng, phí
ểbảo hi m và cước)
Cách quy định: CIF cảng đến quy định
CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010.
Áp dụng: Vận tải đường biển hoặc đường thủy nội
địa
Nghĩa vụ chính của người bán
9Nghĩa vụ chính của người bán theo điều kiện CFR
9Nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa
Nghĩa vụ chính của người mua
X điề kiệ CFRem u n
Mua bảo hiểm theo những nội dung sau:
ề ể ố ể+ Đi u kiện bảo hi m ở mức t i thi u
+ Tổng số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng 110% tổng
trị giá hàng trong HĐMB
+ Mua bằng đồng tiền tính giá (TT) trong HĐMB
+ Mua tại người BH hay công ty BH có uy tín
+ Thời hạn BH trùng với thời gian chuyên chở và
kéo dài tới lúc hàng đến cảng đích quy định
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm hay bảo hiểm đơn có
tính chuyển nhượng.
7) CPT – Carriage paid to : Cước phí trả tới
Cá h đị h CPT đị điể đí h đị hc quy n : a m c quy n
CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010
Á d i h h ip ụng: Mọ p ương t ức vận tả
Nghĩa vụ chính của người bán
ế ồ ể- Ký k t hợp đ ng vận chuy n
- Giao hàng
- Cung cấp bằng chứng của việc giao hàng
- Thông quan xuất khẩu hàng hóa
- Trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có
trong HĐVT.
Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
- Thông quan nhập khẩu
- Trả những chi phí liên quan đến việc nhận hàng
nếu những chi phí không tính vào cước phí.
8) CIP – Carriage and Insurance paid to: Cước phí
và bảo hiểm trả tới.
Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định
CIP Noibai airport, Vietnam – Incoterms 2010
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Nghĩa vụ của người bán theo CPT và ký kết hợp
đồng bảo hiểm
- Nghĩa vụ mua bảo hiểm: Xem CIF
Nghĩa vụ chính của người mua: Xem CPT
Điểm phân định: Xem CPT
9) DAP – Delivered at Place: Giao tại điểm đến
Cách quy định: DAP địa điểm quy định
DAP Cửa khẩu Hữu nghị Lạng sơn Bãi hàng phía, ,
Việt Nam, Việt Nam –Incoterms 2010.
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải khi hàng hóa
Nghĩa vụ chính của người bán
i h i đị điể h i i h đị h- G ao àng tạ a m và t ờ g an t eo quy n .
Đặt hàng hóa trên phương tiện chở đến chưa dỡ.
ấ- Cung c p chứng từ thường lệ cho việc giao hàng
hoặc bằng chứng về việc giao hàng
- Thông quan xuất khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
Nhận hàng tại nơi giao hàng quy định-
- Thông quan nhập khẩu
Điể hâ đị hm p n n
- Việc vận tải do người bán sắp xếp
ể- Di chuy n rủi ro và phân chia chi phí: Trùng nhau;
Khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại
điểm đến quy định
12) DAT – Delivered At Terminal: giao hàng tại bến
Cách quy định: DAT địa điểm quy định
DAT Noibai airport, Vietnam – Incoterms 2010
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
Giao hàng tại địa điểm đến quy định hàng đã dỡ- ,
khỏi phương tiện chở đến
- Cung cấp chứng từ để người mua nhận hàng
- Thông quan xuất khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng
- Thông quan nhập khẩu
13) DDP – Delivered Duty Paid: Giao hàng tại đích
đã nộp thuế
Cách quy định: DDP địa điểm quy định
DDP Noibai airport, Vietnam – Incoterms 2010
Áp dụng: Mọi phương thức vận tải
Nghĩa vụ chính của người bán
- Giao hàng tại địa điểm đến quy định
- Cung cấp chứng từ để người mua nhận hàng
- Thông quan xuất khẩu và nhập khẩu
Nghĩa vụ chính của người mua
Nhận hàng
Một số điều kiện cơ sở khác trong TMQT
FOB b h FOB điề kiệ à h ert terms : u n t u c ợ
FOB stowed : FOB xếp hàng
FOB t i d FOB hà r mme : san ng
FOB shipment to destination: FOB chở tới đích
FOB d t kl FOB d ới ầ ẩ un er ac e : ư c n c u
CFR afloat : CFR hàng nổi
CFR landed hoặc CIF ( landed): CFR/CIF lên bờ
CFR liner term : CFR điều khỏan tàu chợ
CFR FO FI FIO : CFR Free Out/ , ,
Free In/ Free Out and In )
CIF CQD ( custom quick dispatch)
ấTại sao không xu t CIF, nhập FOB?
Thuận lợi
- Lợi nhuận cao.
Khó khăn
- Trách nhiệm cao.
- Chủ động giao nhận hàng
hóa.
Chi ẻ ủi ới bê thứ
- Hiểu biết về thị trường vận
tải và bảo hiểm.
Ki h hiệ t ê th- a s r ro v n
ba.
Tham gia tích cực vào thị
- n ng m r n ương
trường.
-
trường hàng hóa, vận tải
và bảo hiểm.
LỰA CHỌN ĐIỀU KIỆN CSGH
1 Mối hệ iữ á bê t á t ì h đà. quan g a c c n rong qu r n m
phán Hợp Đồng.
2 Tí h hất hà hó h thứ đó ói b bì. n c ng a, p ương c ng g , ao .
3. Quãng đường vận chuyển.
3. Phương thức vận chuyển.
Vận chuyển bằng đường biển: FOB, FAS, CFR, CIF.
Vận chuyển mọi phương thức: EXW, FCA, CPT, CIP,
DAT, DAP, DDP. ( Incoterms 2010)
4. Tập quán cảng
5 Những lưu ý khi sử dụng Incoterms. .
Ề Ả Ề À ÓII. ĐI U KHO N V H NG H A
1. Tên hàng
2 Số l. ượng
3. Chất lượng
4. Bao bì
5. Giá cả
Ê À1. T N H NG
1) Tên thương mại của hàng hóa + Tên thông
th ờ + Tê kh hư ng n oa ọc
2) Tên hàng + Tên địa phương sản xuất
3) Tê hà Tê hà ả ấ n ng + n n s n xu t
4) Tên hàng + Nhãn hiệu
) h h h h h h5 Tên àng + Quy các c ín của àng óa
6) Tên hàng + Công dụng
ố7) Tên hàng theo mã s của hàng hóa trong danh
mục HS: Muối : 2501.00.49.20
2. SỐ LƯỢNG
2 1 Đơn vị tính. .
y Đơn vị tính: cái, chiếc , hòm, kiện.
y Đơn vị theo hệ đo lường mét hệ ( metric system):
KG, MT, KM, .
y Đơn vị theo hệ đo lường Anh- Mỹ: inch, foot, yard,
mile, pound, short ton, long tons,..
y Đơn vị tính tập thể: tá, kiện, ...
ố2.2. Phương pháp quy định s lượng
1) Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hóa
ố ếS lượng: 1000 chi c xe máy Honda SH 125cc.
2) Quy định phỏng chừng
a Phương pháp quy định.
Số lượng: 1.000 MT hơn kém 5%.
Số
lượng
cụ thể
Số lượng
hàng giao ?
Số lượng
D
giao dịch
Số tiền
đ th hung
sai
ược an
toán?
b. Dung sai
9 Thường biểu hiện theo tỷ lệ %
9 Phạm vi dung sai quy định trong HĐ hoặc theo
á b bátập qu n uôn n.
9 Bên lựa chọn dung sai
9 Giá dung sai.
3) Điều kiện miễn trừ ( Franchise)
Số lượng: 20000 con gà giống , miễn trừ 4%.
Miễn trừ là tỷ lệ hao hụt tự nhiên của hàng hóa.
2.3. Phương pháp xác định khối lượng
2 3 1 Trọng lượng cả bì: Gross Weight. . .
2.3.2. Trọng lượng tịnh: Net weight
- Trọng lượng tịnh thuần túy: Net net weight
- Trọng lượng tịnh nửa bì: Semi net weight
- Trọng lượng cả bì coi như tịnh:
Gross weight for net
- Trọng lượng tịnh theo luật định: Legal NW
2.3.3. Trọng lượng bì
- Trọng lượng bì thực tế : Actual tare
- Trọng lượng bì bình quân: Average Tare
- Trọng lượng bì quen dùng: Customary Tare
- Trọng lượng bì ước tính: estimated tare
- Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: Invoiced Tare
2.3.4. Trọng lượng lý thuyết: Theorical Weight
2.3.5. Trọng lượng thương mại
100 + Wtc
GTM = GTT x
100 + Wtt
GTM : Trọng lượng thương mại của hàng hóa
GTT : Trọng lượng thực tế của hàng hóa
Wtt : Độ ẩm thực tế của hàng hóa
Wtc : Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa
2.4. Địa điểm xác định khối lượng
- Xác định tại nơi gửi hàng: Shipped Weight
- Xác định tại nơi dỡ hàng: Landed Weight
- Các bên tham gia giám định khối lượng: Đại
diện bên bán bên mua hoặc cơ quan giám định,
- Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận số lượng
2 5 Giấ hứ hậ ố l. . y c ng n n s ượng
- Người ban hành: người bán, nhà sản xuất, cơ
quan giám định
- Giá trị hiệu lực : Cuối cùng; tham khảo
3. CHẤT LƯỢNG
ềĐi u 39 Luật Thương mại 2005
Người bán phải cung cấp hàng hóa có chất lượng
hù h ớ đí h hể à bê đã h bêp ợp v i mục c cụ t m n mua c o n
bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao
kết hợp đồng.
3.1. Các cách quy định chất lượng hàng hóa
1) D à ẫ hàựa v o m u ng
Mẫu hàng là một hoặc một số đơn vị hàng hóa lấy
ừ lô hà ẫ hà hả á h hấ l ủ ảra t ng, m u ng p n n c t ượng c a c
lô hàng.
N ời N ời
Ký hiệu
ẫ
gư
bán đưa
mẫu Người bán
sản xuất
gư
mua đưa
mẫu
m u
Bảo quản
mẫu đối
Mẫu đối
làm cơ sởvà Lưu trữ
mẫu quy địnhchất lượng
Bảo quản,
Lưu giữ
mẫu đối
2) Dựa vào quy cách kỹ thuật của hàng hóa
3) Dựa vào quy chuẩn kỹ thuật
4) Dựa vào tài liệu kỹ thuật
5) Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
6) Dựa vào mô tả hàng hóa
7) Dựa vào dung trọng hàng hóa
8) Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng
hóa
9) Dựa vào số thành phẩm thu được
10) Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng
9 FAQ: Phẩm chất bình quân khá
9 GAQ: Phẩm chất bình quân tốt
9 GMQ: Phẩm chất tiêu thụ tốt
11) à h ệ hà hóDựa v o i n trạng ng a:
It arrives, as it is
12) Dựa vào sự xem hàng trước:
A i d d d b h Bs nspecte an approve y t e uyer.
3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection
1) Địa điểm kiểm tra
9 Cơ sở sản xuất
9 Địa điểm giao hàng
9 Địa điểm hàng đến
9 Nơi sử dụng
2) Người kiểm tra
9 Nhà sản xuất
9 Đại diện các bên trong HĐ
9 Tổ chức trung gian
3) Chi phí kiểm tra
4) Giấy chứng nhận phẩm chất
4. BAO BÌ
4 1 Că ứ đị h b bì. . n c quy n ao
Các loại bao bì hàng hóa trong xuất nhập khẩu
1 D à hấ liệ. ựa v o c t u
- Bao bì bằng từ nhựa tổng hợp
B bì bằ iấ- ao ng g y
- Bao bì kết hợp carton và nhựa tổng hợp
ấ ỗ- Ch t liệu khác: g , vải, đay, ...
2. Dựa vào chức năng
ể- Bao bì vận chuy n
- Bao bì thương mại , phụ thuộc đặc tính hàng hóa
3. Dựa vào điều kiện vận chuyển
- Thời gian
- Quãng đường
- Phương thức chuyên chở
4. Quy định pháp lý
- Quốc gia
- Quốc tế
Q/A:
- Chức năng của bao bì trong thương mại quốc tế
- Người tiêu dùng quan tâm đến bao bì hàng hóa
như thế nào?
4.2. Thông tin trên bao bì hàng hóa
Tê hà hó- n ng a
- Hướng dẫn bảo quản hàng hóa
ẩ- Kích thước sản ph m
- Nguyên vât liệu cấu thành
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
- Xuất xứ hàng hóa
- Thông tin nhà sản xuất
- Số hiệu lô hàng
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng
4.3. Người cung cấp bao bì
4.4. Phương thức xác định trị giá bao bì
9 Giá cả của bao bì được tính gộp trong giá hàng
hóa
9 Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng
9 Giá ả b bì đ í h h iá ả ủ hà hó c ao ược t n n ư g c c a ng a
4.5. Cách quy định
b đ i h ẩ ấ khẩVD1: Bao ì áp ứng t êu c u n xu t u của
người bán.
VD2 Hà đ đó t b đ ới t: ng ược ng rong ao ay m rọng
lượng tịnh 50kg.
5. GIÁ CẢ
5 1 Cách quy định giá. .
Unit price:
USD30 per MT FOB Hai phong Port -,
Incoterms 2000USD 30/MT /FOB Hai phong port
Đồng
tiền tính Mức giá Đơn vịtính gía
Điều kiện
cơ sở
giá giao hàng
Tổng giá: ???
5.2. Phương pháp quy định giá
ố1) Giá c định ( quy định trước)
USD 20000/ units CIF Haiphong port.
2) Giá linh hoạt
Đơn giá: USD 30/MT, FOB Haiphong port
Tuy nhiên nếu tại thời điểm giao hàng mức giá trên
thị trường biến động quá 3% thì hai bên sẽ thỏa thuận
lại giá của hàng hóa.
3) Giá quy định sau
Giá được xác định vào lúc giao hàng trên cơ sở giá
giao tháng 10 trên Sở Giao dịch Singapore.
4) Giá trượt
Công thức
P1 = P0 ( F + m* M1/M0 + w *W1/W0)
P0, P1, : Giá sản phẩm ở thời điểm ký kết và
thời điểm thực hiện Hợp đồng
Tương tự: Giá nguyên vật liệu (M) và nhân công
(W)
5.5 Giảm giá
Bản tin thị trường : Chỉ số giá lương thực của Liên
hợp quốc tháng trước tăng 5%, hiện nay đang ở
mức cao trong 2 năm qua. Trong nửa năm qua, giá
ếlúa mì và ngô th giới tăng 57%, giá gạo và giá
đường ăn lần lượt tăng 45% và 55%; giá đậu
tương hiện nay đang ở mức cao nhất trong 16
tháng.
III ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG.
1. Thời gian và địa điểm giao hàng
1.1. Thời gian giao hàng
¾ Thời gian giao hàng có định kỳ
Hàng được giao vào tháng 11 năm 2010
¾ Thời gian giao hàng không định kỳ
- Quy định chung chung: càng sớm càng tốt
- Thời hạn giao hàng nhanh:
1.2. Địa điểm giao hàng
ể¾ Căn cứ xác định địa đi m giao hàng
- Điều kiện cơ sở giao hàng
- Phương thức vận tải
- Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng
¾ Cách quy định trong Hợp đồng
-Cảng bốc hàng : Port of Departure
-Cảng đến : Port of Destination
Một địa điểm xác định hay quy định chung chung.
Cảng Hải phòng hay Bất kỳ cảng nào của Việt
Nam
3. Phương thức giao hàng
9 Giao nhận theo cách thức đóng gói hàng hoá
9 Giao nhận sơ bộ hay cuối cùng.
9 Giao nhận về số lượng
9 Giao nhận về chất lượng
4. Thông báo giao hàng
9 Căn cứ thông báo giao hàng
9 Số lần thông báo, thời điểm thông báo và nội
dung thông báo
9 Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan
đến việc thông báo giao hàng
Những quy định khác về giao hàng
- Giao hàng từng phần : Partial shipment
Ch ể ải T hi- uy n t ; ranss pment
- ETA, ETD
- Một số quy định khác
ề- Đi u khoản vận tải
Ề Ả ÁIV. ĐI U KHO NTHANH TO N
1. Một số khái niệm
2. Một số phương thức thanh toán
1. Một số khái niệm
ố ếa. Thanh toán qu c t
TTQT là việc thực thi các nghĩa vụ chi trả và quyền
ề ềhưởng lợi v ti n tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt
động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức , cá
hâ ớ à ới ổ hứ á hâ ớ khá hn n nư c n y v t c c, c n n nư c c, ay
giữa quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ
iữ á â hà ủ á ớg a c c ng n ng c a c c nư c.
b. Phương thức TTQT
ề ểLà toàn bộ quá trình , đi u kiện quy định đ người
mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán giao hàng
à hậ iềv n n t n
c. Đồng tiền thanh toán
Căn cứ thỏa thuận đồng tiền thanh toán
9 Vị thế các bên trong giao dịch
9 Tập quán thương mại
9 Hiệp định thương mại
9 Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng
d Thời h th h t á. ạn an o n
9 Trả trước : Advanced Payment
9 Trả ngay : At sight Payment
9 Trả sau: Deffered Payment
2. Một số phương thức thanh toán
1) T ề ặ B hi n m t: y cas
2) Chuyển tiền
Là PTTT tr