Bài giảng Giao dịch và thanh toán chứng khoán

Phương thức giao dịch: + Phương thức khớp lệnh: là phương thực giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở khớp các lệnh mua và bán chứng khoán theo nguyên tắc sau: * Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng cao nhất * Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn như trên thì múc giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn. * Nếu trùng thì mức giá cao hơn sẽ được chọn. + Phương thức thỏa thuận * Các thành viên tư thỏa thuận các điều kiện giao dịch * UBCK sẽ quy định các điều kiện cụ thể trong từng thời kỳ.

ppt28 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giao dịch và thanh toán chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN Khái niệm, ý nghĩa Phân loại giao dịch Phương thức giao dịch Kỹ thuật giao dịch Giao dịch thỏa thuận trên thị trường chứng khoán CHƯƠNG 4 GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 1. KHÁI NIỆM – Ý NGHĨA 1.1. Khái niệm: giao dịch chứng khoán là hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán bao gồm thị trường tập trung (Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán) và thị trường phi tập trung. 1.2. Ý nghĩa - Không có mua bán thì không có thị trường - Xác định giá thị trường của doanh nghiệp - Tạo tính thanh khoản - Thu hút nhiều nhà đầu tư vì yếu tố sinh lời GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH 2.1. Giao dịch cổ phiếu chứng chỉ quỹ đầu tư lô lớn. Đơn vị giao dịch lô lớn do Chủ tịch UBCKNN quy định Giao dịch theo phương thức thỏa thuận bao gồm: + Mã chứng khoán + Số hiệu xác nhận giao dịch thỏa thuận + Giá; Khối lượng + Bên mua (bán) + Trạng thái giao dịch + Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống + Ký hiệu thành viên + Số hiệu tài khoản + Ký hiệu lệnh giao dịch GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH 2.2. Giao dịch cổ phiếu chứng chỉ quỹ đầu tư lô lẻ. Theo yêu cầu của khách hàng Đơn vị giao dịch lô lẻ do Chủ tịch UBCKNN quy định Giao dịch thỏa thuận về giá giữa nhà đầu tư và công chứng khoán Hàng hàng công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả giao dịch cho SGDCK, TTGDCK 2.3. Giao dịch chứng khoán của người đầu tư Không được đặt lệnh mua và bán đối với một loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng một ngày Chỉ được có một tải khoản giao dịch. Lưu ký và giao dịch chứng khoán tại ngân hàng và công ty CK Được phép tham gia đấu thầu, đại lý phát hành. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH 2.4. Giao dịch cổ phiếu của các cổ đông nội bộ Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban kiểm soát khi giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho SGDCK hay TTGDCK biết ít nhất 10 ngày trước khi thực hiện giao dịch và phải báo cáo kết quả giao dịch, tỷ lệ nắm giữ cổ phiến hiện tại, và thay đổi tỷ lệ nắm giữ trong vòng 3 ngày. 2.5. Giao dịch cổ phiếu quỹ. Tổ chức niêm yết muốn mua lại cổ phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ phải làm được sự chấp thuận của UBCKNN Số lượng mua lại không vượt quá 30% tổng số vốn cổ phần Mỗi ngày giao dịch tối thiểu là 3%, tối đa là 5% Giá mua, bán trong phạm vi giá tham chiếu +- 3 đơn vị yết giá. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH Mua từ 25% trở lên phải chào giá công khai Thực hiện khối lượng đăng ký trong vòng 90 ngày Không được bán trong vòng 6 tháng kể từ ngày mua. 2.6. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn. Cổ đông nắm giữ 5%, 10%, 15%, 20% vốn cổ phần trở lên khi giao dịch phải báo cáo với UBCKNN và trong vòng 3 ngày phải thông báo cho tổ chức niêm yết biết về kết quả giao dịch. Nếu nắm giữ vượt các mức trên mà không báo cáo thì phải bán phần vượt đó trong vòng 30 ngày. 2.7. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết. - Tổ chức, cá nhân có ý định nắm giữ 25% số vốn cổ phần trở lên phải báo cáo với UBCKNN trước 3 ngày GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH Nắm giữ 80% vốn cổ phần (công ty 100 tỷ), hoặc số cổ đông nhỏ hơn 50 thì sẽ hủy bỏ niêm yết. 2.8. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài muốn mở tài khoản giao dịch chứng khoán phải làm thủ tục cấp mã số giao dịch chứng khoán với HOSE, HASTC qua thành viên lưu ký. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 3. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH 3.1. Mua chứng khoán của tổ chức phát hành Mua trực tiếp tại tổ chức phát hành Mua thông qua trung gian 3.2. Mua bán chứng khoán niêm yết trên HOSE và HASTC Nguyên tắc: + Mua tại HOSE, HASTC theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. + Giao dịch khớp lệnh thực hiện ưu tiên về giá, thời gian. + Giao dịch lô lẻ được thực hiên giữa công ty chứng khoán và nhà đầu tư. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 3. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH Quy trình: + Nhà đầu tư đến mở tài khoản và đặt lệnh mua hay bán tại 1 công ty chứng khoán. Mua tại HOSE, HASTC theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. + Công ty chứng khoán chuyển lệnh đó cho đại diện của công ty tại trung tâm giao dịch chứng khoán để nhập vào hệ thống của trung tâm. + TTGDCK thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán + Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư. + Thanh toán: T + 3 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GIAO DỊCH MUA BÁN CHỨNG KHOÁN Khách hàng (Người bán) Hợp đồng Lệnh bán Phòng tiếp thị Phòng giao dịch Phòng thanh toán Chứng khoán Ngân hàng ủy thác B Vốn Chứng khoán Ngân hàng ủy thác A Vốn Phòng tiếp thị Phòng giao dịch Phòng thanh toán Khách hàng (Người mua) Hợp đồng Lệnh bán Công ty chứng khoán A Công ty chứng khoán B Bảng điện Thông báo kết quả Đấu giá và thương lượng Môi giới A Môi giới B TTGDCK Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 3. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH Phương thức giao dịch: + Phương thức khớp lệnh: là phương thực giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở khớp các lệnh mua và bán chứng khoán theo nguyên tắc sau: * Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng cao nhất * Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn như trên thì múc giá trùng hoặc gần với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn. * Nếu trùng thì mức giá cao hơn sẽ được chọn. + Phương thức thỏa thuận * Các thành viên tư thỏa thuận các điều kiện giao dịch * UBCK sẽ quy định các điều kiện cụ thể trong từng thời kỳ. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.1. Mở tài khoản giao dịch Tài khoản tiền mặt (Cash account) Tài khoản bảo chứng (Marginal account) Tài khoản tùy nghi (Discretionary account) Tài khoản liên kết (Join account) Tài khoản chung (Partnership account) Tài khoản ủy thác (Fiduciary account) Tài khoản lưu trữ cho người chưa đến tuổi thành niên Tài khoản giao dịch quyền lựa chọn GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.2. Đặt lệnh mua hay bán chứng khoán Cách thức đặt lệnh + Viết phiếu lệnh + Đặt lệnh qua điện thoại, fax + Qua Internet - Nội dung chi tiết của lệnh gồm có + Lệnh mua (Purchase order), Lệnh bán (Sell order) + Tên chứng khóa - mã chứng khoán + Số lượng chứng khoán + Giá + Điều kiện về thời gian đáo hạn của trái phiếu (nếu có) GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 PHIẾU LỆNH HỦY CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.2. Đặt lệnh mua hay bán chứng khoán Các loại lệnh giao dịch + Lệnh giới hạn: là lệnh do người đầu tư đưa ra cho người môi giới thực hiện theo mức giá chỉ định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lực đến cuối ngày giao dịch + Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lện ATO/ATC: là lệnh mua hay bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh. + Lệnh hủy (Cancel order): để hủy lệnh bán hay mua. Nội dung của lệnh giao dịch + Loại lệnh, mã chứng khoán, số lượng, giá + Số hiệu tài khoản, ký hiệu giao dịch GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH Ký quỹ giao dịch: số tiền đủ để ký quỹ và giao dịch 4.3. Chuyển lệnh giao dịch vào hệ thống giao dịch Kiểm tra tính hợp lệ, chuyển cho phòng giao dịch, chuyển cho phòng thanh toán bù trừ Kiểm tra người mua có đủ 100% tiền, người bán có đủ 100% chứng khoán Đại diện giao dịch nhập và hệ thống + Số hiệu của lệnh giao dịch + Lệnh sửa đổi hoặc hủy bỏ + Giao dịch cho khách hành tự doanh + Mã số quản lý đầu tư nước ngoài (nếu có) + Mã số thành viên… GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Các nguyên tắc khớp lệnh (TT 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/04) + Nguyên tắc * Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng cao nhất. * Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn thì mức giá trùng hoặc hoặc gần với giá khớp lệnh trước đó sẽ thực hiện trước. * Nếu vẫn còn nhiều mức giá thỏa mãn thì mức giá cao sẽ thực hiện trước + Ưu tiên về giá: * Lệnh mua có mức giá cao hơn được thực hiện trước * Lệnh bán có mức giá thấp hơn được thực hiện trước + Ưu tiên về thời gian: trường hợp lệnh mua hay bán có cùng mức giá thì lệnh giao dịch nhập vào hệ thống trước sẽ ưu tiên. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Các mức giá áp dụng + Giá thực hiện: là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh. + Giá mở cửa (ATO): là giá thực hiện tài lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch + Giá đóng cửa (ATC): là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. + Giá tham chiếu là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn giao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch. + Ngày giao dịch không hưởng cổ tức là ngày mà nếu cổ phiếu được giao dịch thì người mua không được hưởng cổ tức. + Biên độ giao động giá: +- 5%, +- 7% (so với giá tham chiếu) GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Đơn vị yết giá Mức giá = 100.000 Đơn vị yết giá 100 đồng 500 đồng 1.000 đồng GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Phương pháp định giá, số lượng giao dịch + Không có lệnh ATO Tích lũy KLMua Giá M/B KLBán Tích lũy 10.000 10.000 30.000 10.000 34.500 15.500 5.500 29.000 15.000 24.500 22.500 7.000 28.000 4.000 9.500 25.500 3.000 27.000 3.000 5.500 34.000 8.500 26.000 2.500 2.500 Giả sử giá tham chiếu là 26.000 đồng, giá thực hiện nằm trong khoản 26.000 +- 1.300. Ta có giá khớp lệnh là 28.000 đồng. GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Phương pháp định giá, số lượng giao dịch + Có lệnh ATO, và giá tham chiếu của lần khớp lệnh trước đó là 26.000 đồng Tích lũy Mua Giá Bán Tích lũy 13.000 10.000 30.000 10.000 31.500 18.500 5.500 29.000 21500 25.500 7.000 28.000 21.500 25.500 27.000 10.000 21.500 34.000 8.500 26.000 10.500 11.500 3.000 ATO 1.000 Qua sổ khớp lệnh ta có giá khớp lệnh của cổ phiếu xyz là 27.000 đồng GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.4. Khớp lệnh Xác nhận kết quả giao dịch HOSE, HASTC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN KHÁCH HÀNG TÊN CHỨNG KHOÁN KHỐI LƯỢNG MUA/BÁN TÊN (MÃ SỐ) CỦA BÊN TV ĐỐI TÁC NGÀY, THỜI GIAN GD ĐƯỢC TH SỐ HIỆN CỦA LỆNH ĐƯỢC TH CÁC CHI TIẾT KHÁC GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.5. Thông báo kết quả của giao dịch và thanh toán Xác nhận kết quả giao dịch HOSE, HASTC 9-10-11 ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN PHÒNG THANH TOÁN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN HOSE, HASTC LƯU KÝ NGÂN HÀNG 2 BÊN GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 4. KỸ THUẬT GIAO DỊCH 4.5. Thông báo kết quả của giao dịch và thanh toán Bù trừ chứng khoán và tiền Thanh toán chứng khoán và tiền + Nguyên tắc DVP (Delivery versus Payment) + T + 3 GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 5. GIAO DỊCH THỎA THUẬN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Phương thức giao dịch: tư thỏa thuận về điều kiện giao dịch Các quy định chung + >= 10.000 cp; >= 3.000 tp; Khối lượng lô chẵn + Nằm trong biên độ cho phép + Điều kiện giao dịch, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu, lưu ký, thanh toán bù trừ … như giao dịch khớp lệnh. + Không vi phạm các quy định của Luật chứng khoán + Có giá trị trong một ngày + Không được hủy lệnh GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG 4 6. THÔNG TIN KẾT QUẢ GIAO DỊCH HASTC index: 157.98     Thay đổi: -2.33     Phần trăm thay đổi:  
Tài liệu liên quan