CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬT TMDT
Theo WTO: là việc sản xuất, phân phối, marketting, bán hoặc chuyển giao hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện điện tử
Theo EU: là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử dựa trên việc xử lý và truyền số liệu điện tử dưới dạng chữ, âm thanh hoặc hình ảnh
Luật mẫu của UNCITRAL về TMĐT: là việc sử dụng thông tin dưới dạng một thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ các hoạt động TM
Tổ chức hợp tác và phát triển KT: là toàn bộ các giao dịch TM dựa trên truyền dữ liệu qua mạng internet
Theo PLVN - TMĐT là gì?
PL VN không đưa ra định nghĩa về TMĐT
Điều 4 - Luật giao dịch điện tử 2005 định nghĩa về giao dịch điện tử: là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử
Phương tiện điện tử: là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự (Điều 4 Luật giao dịch điện tử)
14 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Giới thiệu luật thương mại điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬT TMDT
Theo WTO: là việc sản xuất, phân phối, marketting, bán hoặc chuyển giao hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện điện tử
Theo EU: là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện tử dựa trên việc xử lý và truyền số liệu điện tử dưới dạng chữ, âm thanh hoặc hình ảnh
Luật mẫu của UNCITRAL về TMĐT: là việc sử dụng thông tin dưới dạng một thông điệp dữ liệu trong khuôn khổ các hoạt động TM
Tổ chức hợp tác và phát triển KT: là toàn bộ các giao dịch TM dựa trên truyền dữ liệu qua mạng internet
Theo PLVN - TMĐT là gì?
PL VN không đưa ra định nghĩa về TMĐT
Điều 4 - Luật giao dịch điện tử 2005 định nghĩa về giao dịch điện tử: là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử
Phương tiện điện tử: là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự (Điều 4 Luật giao dịch điện tử)
Phân loại TMĐT
Giao dịch buôn bán hàng hóa vật chất và dịch vụ thông thường
Giao dịch trao đổi thông tin, hàng hóa, dịch vụ số hóa
Lợi ích của TMĐT
Đối với doanh nghiệp
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Tăng khả năng tìm kiếm khách hàng
Giúp DN vừa và nhỏ khắc phục những điểm kém lợi thế trong cạnh tranh
Đối với người tiêu dùng
Tiện lợi
Nhiều lựa chọn
Giá rẻ
Đối với xã hội
Tạo ra một phong cách kinh doanh mới
Giúp các khu vực kém phát triển nhanh chóng mở rộng trao đổi TM
Tạo động lực cải cách hành chính cho cơ quan Nhà nước
Thách thức trong ứng dụng TMĐT
Khung pháp luật điều chỉnh
Hạ tầng kỹ thuật
Con người
Các loại hình TMĐT
B2B,B2C,B2G,C2C,C2G
Nguồn luật điều chỉnh hoạt động TMĐT
Điều ước quốc tế mà VN ký kết hoặc tham gia:
Luật mẫu về TMĐT của UNCITRAL 1996
Hiệp định TRIPS về quyền sở hữu trí tuệ
VBQPPL của VN:
Bộ luật dân sự 2005
Luật Thương mại 2005
Luật giao dịch điện tử 2005
Luật công nghệ thông tin 2006
NĐ57/2006/NĐ-CP về thương mại điện tử
NĐ 26/2007/NĐ-CP về chữ ký số
Một số văn bản dưới luật khác
Án lệ trong TMĐT
Quản lý nhà nước về TMĐT
Nguyên tắc chung tiến hành hoạt động TMĐT
Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động TMĐT
Các hành vi bị cấm trong hoạt động TMĐT
Nguyên tắc tiến hành hoạt động TMĐT (ĐIều 5 Luật giao dịch điện tử)
Tự nguyện lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử để thực hiện giao dịch
Tự thỏa thuận về việc lựa chọn loại công nghệ để thực hiện giao dịch
Không một loại công nghệ nào được xem là duy nhất trong giao dịch điện tử
Đảm bảo sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử
Bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, lợi ích của nhà nước và lợi ích công cộng
Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động TMĐT (Điều 7 Luật GD ĐT)
Ban hành, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển, ứng dụng giao dịch điện tử trong lĩnh vực KT-XH-AN-QP
Ban hành, tuyên truyền và tổ chức thực hiện VB QPPL về giao dịch điện tử
Ban hành, công nhận các tiêu chuẩn trong giao dịch điện tử
Quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến giao dịch điện tử
Quản lý phát triển hạ tầng công nghệ cho hoạt động giao dịch điện tử
Tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia trong lĩnh vực giao dịch điện tử
Thanh tra,kiểm tra việc thực hiện PL về giao dịch điện tử
Quản lý và thực hiện hoạt động hợp tác quốc tề về giao dịch điện tử
Các hành vi bị nghiêm cấm trong giao dịch điện tử (Điều 9 Luật GD ĐT)
Cản trở việc lựa chọn sử dụng giao dịch điện tử
Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông điệp dữ liệu
Thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ thông điệp dữ liệu
Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về giao dịch điện tử
Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật
Gian lận, giả mạo, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép chữ ký điện tử của người khác
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
Bộ luật dân sự 2005: Đ121-138, 145-146, 326-373 388-427
Luật Thương mại: Đ1-23,292-316
Luật giao dịch điện tử 2005
NĐ57/2006/NĐ-CP về giao dịch điện tử
NĐ26/2007/NĐ-CP về chữ ký số và chứng thực chữ ký số
Quyết định 25/2006/QĐ_BTM về việc ban hành Quy chế sử dụng chữ ký số
Thông tư 09/2008/TT-BCT hướng dẫn NĐ57 về HĐTM trên websitee TMĐT
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
Nội dung
Khái niệm hợp đồng thương mại
Điều kiện hợp đồng thương mại có hiệu lực
Ký kết hợp đồng thương mại
Thực hiện hợp đồng thương mại
Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐTM
Chế tài trong thương mại
Hợp đồng thương mại là gì?
Đ338 BLDS 2005: là sự thoả thuận thống nhất ý chí giữa các bên xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý
à HĐTM: là sự thoả thuận thống nhất ý chí giữa các bên xác lập, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý khi thực hiện hoạt động thương mại
Đặc điểm hợp đồng thương mại
Đối tượng của hợp đồng: được phép lưu thông
Chủ thể:
Thương nhân thực hiện
Thương nhân với người có liên quan (bên có liên quan lựa chọn áp dụng Luật thương mại)
Mục đích hợp đồng: vì mục tiêu lợi nhuận (chỉ cần 1 bên có mục tiêu lợi nhuận)
Các loại hợp đồng thương mại
HĐTM trong nước:
HĐ mua bán hàng hóa
Hợp đồng cung ứng dịch vụ
Hợp đồng môi giới
Hợp đồng nhượng quyền
Hợp đồng đại lý
Hợp đồng ủy thác…
HĐTM quốc tế (HĐ ngoại thương: là HĐTM có yếu tố nước ngoài)
Điều kiện có hiệu lực của HĐ
Chủ thể của hợp đồng phải có năng lực trách nhiệm pháp lý
Tổ chức: tồn tại hợp pháp
Cá nhân: có NLPL&NLHV
Đại diện ký kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền
Đại diện theo PL
Đại diện theo ủy quyền
Đảm bảo các nguyên tắc hợp đồng:
Tự do, tự nguyện
Trung thực, ngay thẳng
Đối tượng của hợp đồng: được phép lưu thông
Nội dung của hợp đồng: phù hợp PL & ko trái đạo đức
Hình thức của hợp đồng
Ký kết hợp đồng
Trực tiếp
Gián tiếp
Đề nghị giao kết hợp đồng (chào hàng_ offer)
là một đề nghị ký kết hợp đồng trong đó thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này đối với bên đề nghị đã được xác định cụ thể (Đ390-BLDS 05)
Điều kiện của Đề nghị giao kết HĐ
Đủ rõ ràng
Chứa đựng nội dung cơ bản của HĐ
Thể hiển rõ ý định giao kết
Phải được gửi đích danh đến một hoặc vài người
? Phân biệt ĐNGKHĐ (offer) với lời đề nghị thương lượng (invitation to treat)?
Thời hạn của ĐNGKHĐ
Người ĐNGKHĐ sẽ bị ràng buộc với ĐNGKHĐ trong thời hạn trả lời
Nếu người được đề nghị thông báo chấp nhận vô điều kiện trong thời gian này thì hợp đồng được thiết lập
ĐNGKHĐ mất hiệu lực (Đ394 BLDS05 )
Người đề nghị nhận được thông báo về việc từ chối đề nghị
Hết hạn trả lời chấp nhận
Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại, huỷ bỏ ĐNGKHĐ có hiệu lực
Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời
Chấp nhận ĐKGKHĐ (acceptance)
Là việc người nhận được ĐNGKHĐ có một lời tuyên bố hay một hành vi khác biểu lộ sự đồng ý với toàn bộ nội dung ĐNGKHĐ. (Đ396 BLDS2005).
Chấp nhận ĐNGKHĐ (acceptance)
Người được đề nghị nhận được ĐNGKHĐ nhưng im lặng hoặc không hành động trong thời hạn đề nghị có là chấp nhận ĐNGKHĐ?
Thời điểm giao kết hợp đồng (Đ404 BLDS)
Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.
Hợp đồng cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác (Đ405 BLDS)
Ðịa điểm giao kết hợp đồng
Do các bên thỏa thuận;
Nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng (Đ403BLDS)
Tùy theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:
Ðối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm;
Số lượng, chất lượng;
Giá, phương thức thanh toán;
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phạt vi phạm hợp đồng;
Các nội dung khác.
Hợp đồng dân sự theo mẫu
Là hợp đồng gồm những điều khoản do một bên đưa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời gian hợp lý; nếu bên được đề nghị trả lời chấp nhận thì coi như chấp nhận toàn bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bên đề nghị đã đưa ra.
Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ ràng thì bên đưa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải thích điều khoản đó.
Trong trường hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản miễn trách nhiệm của bên đưa ra hợp đồng theo mẫu, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (Đ407BLDS)
Phụ lục hợp đồng (Đ408)
Kèm theo hợp đồng có thể có phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
Trong trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trong trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.
Giải thích hợp đồng (Đ409)
Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí chung của các bên để giải thích điều khoản đó.
Khi một điều khoản của hợp đồng có thể được hiểu theo nhiều nghĩa thì phải chọn nghĩa nào làm cho điều khoản đó khi thực hiện có lợi nhất cho các bên.
Khi hợp đồng có ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với tính chất của hợp đồng.
Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác
Trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, đảm bảo tin cậy lẫn nhau
Không xâm phạm đến lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
Cầm cố
Thế chấp
Đặt cọc
Ký cược
Ký quỹ
Bảo lãnh
Tín chấp
Sửa đổi hợp đồng (Đ423BLDS)
Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuân theo hình thức đó.
Chấm dứt hợp đồng (Đ424BLDS)
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
Hợp đồng đã được hoàn thành;
Theo thỏa thuận của các bên;
Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện;
Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại;
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
CHẾ TÀI TRONG THƯƠNG MẠI
Được áp dụng trên cơ sở hành vi vi phạm hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp luật
Nội dung gắn liền với việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trách nhiệm về tài sản
Do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền áp dụng
Căn cứ áp dụng trách nhiệm hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
Có hành vi vi phạm hợp đồng
Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra (nếu có)
Có MQH nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại thực tế
Có lỗi của bên vi phạm: áp dụng lỗi suy đoán
Các loại chế tài trong thương mại (Đ292)
Buộc thực đúng hiện hợp đồng
Bồi thường thiệt hại
Phạt hợp đồng
Tạm ngừng thực hiện HĐ
Đình chỉ thực hiện HĐ
Huỷ hợp đồng
Buộc thực hiện đúng hợp đồng (Đ297)
Bên vi phạm phải thực hiện đúng HĐ hoặc dùng biện pháp khác để HĐ được thực hiện
T.H áp dụng: giao thiếu hàng, giao hàng kém chất lượng, cung ứng dịch vụ không đúng
Có thể áp dụng kèm theo chế tài BTTH và phạt vi phạm
Bồi thường thiệt hại (Đ302 LTM)
Khi có vi phạm hợp đồng
Khi có thiệt hại thực tế xảy ra, gồm:
Thiệt hại trực tiếp (direct damages):
Thiệt hại gián tiếp (indirect damages but not too remote): khoan lợi trực tiếp lẽ ra được hưởng nếu ko có VPHĐ
Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi VP và thiệt hại
Note: nghĩa vụ chứng minh tổn thất thuộc về bên y/c BTTH (Đ304)
Phạt vi phạm (Đ300, 301)
Bên vi phạm phải trả một khoản tiền cho bên bị VP do sự VPHĐTM
Chỉ áp dụng khi có sự thoả thuận của các bên
Mức phạt ≤ 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng (Đ308,309)
Một bên tạm thời không thực hiền nghĩa vụ trong hợp đồng
T.H áp dụng:
Khi các bên có thoả thuận điều kiện để tạm ngừng thực hiện HĐ
Một bên VP nghĩa vụ cơ bản của HĐ
Hậu quả pháp lý:
Hợp đồng vẫn còn hiệu lực
Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu BTTH
Đình chỉ thực hiện hợp đồng (Đ310,311)
là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
T.H áp dụng:
Khi các bên có thoả thuận điều kiện để đình chỉ thực hiện HĐ
Một bên VP nghĩa vụ cơ bản của HĐ
Hậu quả pháp lý:
HĐ chấm dứt hiệu lực từ thời điểm 1 bên nhận được thông báo đình chỉ
Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu BTTH
Huỷ hợp đồng (Đ312-314)
là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ HĐ đối với toàn bộ HĐ (huỷ tòan bộ) hoặc bãi bỏ thực hiện1 phần nghĩa vụ HĐ (huỷ một phần)
T.H áp dụng:
Khi các bên có thoả thuận điều kiện để đình chỉ thực hiện HĐ
Một bên VP nghĩa vụ cơ bản của HĐ
Hậu quả pháp lý:
HĐ ko có hiệu lực từ thời điểm giao kết
Bên có lỗi phải BTTH
Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm (Đ294)
Xảy ra T.H miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận
Xảy ra sự kiện bất khả kháng
Hành vi VP của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
Hành vi VP của 1 bên do thực hiện QĐ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà các bên ko thể biết được vào thời điểm giao kết HĐ
Note: bên VP có nghĩa vụ chứng minh thuộc T.H miễn trách nhiệm
HỢP ĐỒNG TMĐT
K/N: Là hợp đồng thương mại được thiết lập, thực hiện dưới dạng các thông điệp dữ liệu
Đặc điểm:
Tính phi biên giới
Tính vô hình, phi vật chất
Tính hiện đại, chính xác
Tính rủi ro cao
Có sự tham giao của bên thứ 3 trong giao dịch
Luật điều chỉnh
Điều kiện HDTMĐT có hiệu lực
Chủ thể: Có năng lực trách nhiệm pháp lý
Người bán: khó xác định được danh tính người mua à Có thể sử dụng các biện pháp kiểm soát người mua:
Đưa ra 1 số hạn chế trong truy cập
Nhờ nhà cung cấp dịch vụ mạng kiển tra thông tin đăng ký, địa điểm truy cập..
Sử dụng quy trình chứng nhận dựa trên số PIN, thẻ từ, nhận dạng vân tay, giọng nói..
Người mua: khó xác định được độ tin cậy của người bán.
ĐK có hiệu lực HDTMĐT(tiếp)
Đối tượng HĐ: phù hợp PL của tất các nước nơi các bên có quốc tịch
Hình thức HĐ: là các thông điệp dữ liệu
Nếu HĐ không qui định hình thức: TĐ DL
Nếu HĐ qui định phải bằng văn bản: TĐ DL phải đáp ứng được điều kiện (Đ12 Lgd điện tử):
Thông tin chứa trong TĐ DL có thể truy cập
Sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết
Đại diện ký kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền: xác định thông qua chữ ký điện tử của người ký HĐ
Thông điệp dữ liệu
Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
Thông tin trong TĐDL không bị phủ nhận chỉ vì thông tin đó được thể hiện dưới dạng TĐDL
TĐDL có giá trị như văn bản: nếu thông tin chứa trogn TĐDL có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
TĐDL có giá trị như bản gốc: khi đáp ứng đk
Nội dung của TĐDL được bảo đảm toàn vẹn kể từ khi được khởi tạo lần đầu tiên dưới dạng 1 TĐDL hoàn chỉnh
Nội dung của TDDL có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết
TĐDL có giá trị làm chứng cứ: căn cứ vào độ tin cậy của cách thức khởi tạo, lưu trũ hoặc truyền gửi; cách bảo đảm và duy trì tính toàn vẹn, cách thức xác định người khởi tạo và các yếu tố phù hợp khác.
Lưu trữ thông điệp dữ liệu
T.H PL yêu cầu chứng từ, hồ sơ hoặc thông tin phải được lưu trữ thì lưu trử TĐDL phải đáp ứng được yêu cầu sau:
Nội dung của TĐDL có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết
Nội dung của TĐDL đó được lưu trong chính khuôn dạng mà nó được khởi tạo, gửi, nhận hoặc trong khuôn dạng cho phép thể hiện chính xác nội dung dữ liệu đó
TĐDL đó được lưu trữ theo 1 cách thức nhất định cho phép xácc định nguồn gốc khởi tạo, nơi đến, ngày giờ gửi hoặc nhận TĐDL
Lưu trữ chứng từ kế toán điện tử: phải đồng thời với lưu trữ bản in ra giấy (Luật kế toán 2003)
Chữ ký điện tử
Là chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác gắn liện hoặc kết hợp 1 cách logic với TĐDL có khả năng xác nhận người ký TĐDL và sự chấp thuận của người đó với nội dung thông điệp dữ liệu
Nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử: các bên có quyền thỏa thuận
Sử dụng hoặc ko sử dụng chữ ký điện tử để ký TĐDL
Sử dụng hoặc ko sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực
Lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp thỏa thuận sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực
Điều kiện đảm bảo an toàn chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử được xem là an toàn nếu:
Được kiểm chứng bằng 1 quy trình kiểm tra an toàn do các bên thỏa thuận
Đáp ứng điều kiện:
Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký
Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chỉ gắn duy nhất với người ký trong bối cảnh dữ liệu đó được sử dụng
Mọi sự thay đổi đối với chữ ký điện tử sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện
Mọi sự thay đổi đối với nội dung TĐDL sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện
Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
Được coi là chữ ký của 1 bên, nếu:
Đã sử dụng 1 phương pháp để xác nhận được bên ký và sự chấp thuận của bên đó đối với thông tin TĐDL được ký
Phương pháp nói trên đủ tin cậy cho mục đích tạo ra và trao đổi TĐDL xét trong mọi bối cảnh và thỏa thuận có liên quan
T.H PL qui định phải bằng VB, có dấu: TĐDL được ký bởi chữ ký điện tử được xem là đáp ứng yêu cầu này.
Các loại chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử tự tạo: chữ, hình ảnh
VD: thông tin cá nhân tự tạo trong các hộp thư được gửi đi kèm các email
Chữ ký mẫu của người gửi tiền, mở thẻ tiết kiệm tại các ngân hàng được chụp ảnh lại và lưu vào hệ thống để xác minh mỗi khi khách hàng đó đến giao dịch tại ngân hàng.
Mã hóa TĐDL: sử dụng thuật toán để mã hóa các TĐDL, theo đó chỉ các bên có thẩm quyền khi sử dụng mã hóa mới có thể truy cập được vào văn bản
Chữ ký số: là dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi 1 TĐDL sử dụng hệ thống mật mã bất đối xứng theo đó người nhận có được TĐDL ban đầu và khóa công khai của người ký để xác định được tính chính xác
Cách thức ký và xác nhận CKĐT
Chứng thực chữ ký số
Là dịch vụ được tiến hành bởi các tổ chức có thẩm quyền tạo cặp khóa bí mật và công khai, qui định thời hạn hiệu lực của chữ ký số, đồng thời duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số
Chứng thư số: 1 dạng chứng thực điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thức chữ ký số cấp
Điều kiện bảo đảm an toàn chữ ký số
Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số
Sử dụng cặp khóa do tổ chức được quyền cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp
Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký
Khóa bí mật và nội dung TĐDL chỉ gắn duy nhất với người ký
Giao kết HĐTMĐT
Là việc sử dụng TĐDL để tiến hành 1 phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng
Nguyên tắc giao kết HĐTMĐT:
Theo thỏa thuận của các bên và phải tuân theo qui định PL về HĐ và PL về giao dịch điện tử
Các bên có quyền thỏa thuận về: yêu cầu kỹ thuật, chứng thực và các điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bí mật liên quan đến HĐTMĐT
Đề nghị giao kết HĐTMĐT
Các website