Bài giảng hệ điều hành mạng

Bill Gates tên thật là William Henry Gates III sinh ngày 28/10/1955 trong một gia đình trung lưu ở Seattle, Washington. Ở tuổi thiếu niên, Bill đã sớm bộc lộ khả năng toán học và khoa học của mình. Ông luôn đứng đầu lớp ở trường tiểu học. Sau đó ông học ở trường Lakeside, ở đây lần đầu tiên ông được tiếp xúc với máy tính ở tuổi 13. Khi trường bắt đầu có những chiếc máy tính, Bill cùng với người bạn thân nhất của ông - Paul Allen - có niềm đam mê mạnh mẽ đối với máy tính.

pdf218 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2124 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng hệ điều hành mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MỤC LỤC Chủ đề 1: Giới thiệu hệ điều hành Windows ........................................... 4 1. Giới thiệu tổng quan về Windows ................................................................. 4 1.1. Công ty Microsoft và hệ điều hành Windows ........................................... 4 1.2. Windows 9x và Windows NT .................................................................... 7 1.3. Các đặc điểm nổi bật của Windows 9x và Windows NT .......................... 7 1.4. Kiến trúc tầng của Windows 2000 ........................................................... 10 2. Windows Server (Advanced Server 2000) ................................................. 15 2.1. Giới thiệu ................................................................................................. 15 2.2. Quản lý tập tin .......................................................................................... 16 2.3. Tính sẵn sàng ........................................................................................... 17 2.4. Khả năng cân bằng tải trọng .................................................................... 18 3. Windows Client (Professional) .................................................................... 18 3.1. Giới thiệu ................................................................................................. 18 3.2. Khả năng đa người dùng và đa nhiệm ..................................................... 19 3.3. Khả năng hỗ trợ Web và Internet ............................................................. 19 3.4. Tính tương thích ....................................................................................... 19 3.5. Hỗ trợ đa xử lý ......................................................................................... 20 3.6. Tính an toàn và bảo mật cao .................................................................... 20 Chủ đề 2: Cài đặt Windows 2000 Server ................................................ 21 1. Tổng quan về địa chỉ IP ................................................................................ 21 1.1. Giới thiệu các lớp địa chỉ IPv4 ................................................................ 21 1.2. Subnet Mask và địa chỉ mạng con ........................................................... 23 2. Mô hình Workgroup và Domain ................................................................. 24 2.1. Khái niệm về mô hình Workgroup và Domain ........................................ 24 2.2. Đánh giá việc sử dụng mô hình Workgroup và Domain ......................... 25 3. Cài đặt Windowns 2000 Server ................................................................... 25 3.1. Các yêu cầu chuNn bị trước khi cài đặt .................................................... 25 3.2. Cài đặt Windows 2000 Server từ đĩa CD ................................................. 26 3.3. N âng cấp lên Windows 2000 Server ........................................................ 33 3.4. Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Windows 2000 Server ............................ 36 3.5. Tập lệnh cơ bản hỗ trợ kiểm tra cấu hình mạng ...................................... 39 3.6. Thực hành sử dụng chức năng My N etwork Places để duyệt các máy tính trong mạng ........................................................................................................... 43 Chủ đề 3: Cài đặt Windows 2000 Professional và thiết lập mạng ngang hàng ................................................................................................. 46 1. Cài đặt và quản lý Windows 2000 Professional theo mô hình Workgroup .............................................................................................................. 46 1.1. Các bước cài đặt hệ điều hành Windows 2000 Professional trên máy tính có cài phiên bản thấp hơn .................................................................................... 47 1.2. Cài đặt mới Windows 2000 Professional từ CDROM ............................. 61 1.3. Thiết lập cấu hình TCP/IP trên Win 2000 Pro ......................................... 62 1.4. Kiểm tra mạng qua các lệnh cơ bản: ipconfig, ping... ............................. 65 1.5. Thực hành sử dụng chức năng My N etwork Places để duyệt các máy tính trong mạng ........................................................................................................... 66 2. Xây dựng mạng con ...................................................................................... 68 2.1. Khái niệm mạng và mạng con ................................................................. 68 2.2. Mục tiêu của việc xây dựng mạng con .................................................... 69 2 2.3. Thực hành xây dựng các mạng con ......................................................... 70 2.4. Kiểm tra thông mạng qua các lệnh cơ bản: ping, ipconfig ...................... 70 3. Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ .................... 71 3.1. Giới thiệu về tài khoản và nhóm người dùng .......................................... 71 3.2. Tạo tài khoản người dùng ........................................................................ 71 3.3. Thiết lập tài khoản cho nhóm................................................................... 76 3.4. Thiết lập tài khoản nhóm cục bộ .............................................................. 78 3.5. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm ................................................... 80 4. Chia sẻ tài nguyên trong mạng Workgroup ............................................... 82 4.1. Cách thức chung chia sẻ tài nguyên ......................................................... 82 4.2. Tạo/chia sẻ thư mục ................................................................................. 83 4.3. Các quyền truy cập đối với tài nguyên được chia sẻ ............................... 89 4.4. Đăng nhập và sử dụng thư mục được chia sẻ .......................................... 93 4.5. Cài đặt và sử dụng máy in được chia sẻ trong mạng Workgroup ............ 94 Chủ đề 4: Cài đặt và quản trị WINDOWS 2000 Domain Controller 107 1. Dịch vụ tên miền DN S ................................................................................ 107 1.1. Giới thiệu DN S ...................................................................................... 107 1.2. Cài đặt máy phục vụ DN S ..................................................................... 107 1.3. Cấu hình dịch vụ DN S ........................................................................... 109 1.4. Thiết lập máy DN S dự phòng ................................................................ 112 1.5. Thiết lập máy phục vụ khu vực dò ngược.............................................. 113 2. Active Directory .......................................................................................... 113 2.1. Giới thiệu ............................................................................................... 113 2.2. Các thành phần của AD: ........................................................................ 114 2.3. Cài đặt và cấu hình máy Windows 2000 điều khiển vùng (Domain Controller) .......................................................................................................... 118 2.4. Công cụ AD Users and Computer ......................................................... 120 3. Công cụ MMC trong Windows 2000 ........................................................ 123 3.1. Giới thiệu MMC (Microsoft Management Console) ............................. 123 3.2. Thao tác với các thành phần MMC qua ví dụ minh hoạ ........................ 127 4. Quản lý tài khoản máy tính ........................................................................ 131 4.1. Tạo tài khoản máy tính trong AD Users and Computer ....................... 131 4.2. Xoá bỏ/ vô hiệu hoá/ kích hoạt tài khoản máy tính ............................... 132 5. Thiết lập và quản lý tài khoản người dùng và nhóm ............................... 133 5.1. Giới thiệu chung về tài khoản người dùng và nhóm người dùng trên máy điều khiển vùng .................................................................................................. 133 5.2. Các bước thiết lập tài khoản người dùng và nhóm người dùng ............. 135 5.3. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm ................................................. 138 5.4. Phân tích và hoạch định kế hoạch tạo đơn vị tổ chức (OU) .................. 142 5.5. Giới thiệu các đơn vị tổ chức có sẵn trong Windows 2000 ................... 148 6. Chia sẻ tài nguyên trên máy Server ........................................................... 149 6.1. Cơ sở của việc chia sẻ tài nguyên .......................................................... 149 6.2. Tạo thư mục chia sẻ ............................................................................... 150 6.3. Cấp quyền truy cập với dữ liệu được chia sẻ. ........................................ 150 6.4. Thực hành với chia sẻ Nn ....................................................................... 150 7. Sử dụng tài nguyên chia sẻ trong mạng từ các máy khách .................... 151 7.1. Kết nối máy tính Win9x vào vùng định sẵn .......................................... 151 7.2. Kết nối máy tính Win2k Pro vào vùng định sẵn .................................... 152 7.3. Thao tác với thư mục được chia sẻ trong vùng ...................................... 154 3 Chủ đề 5: Cài đặt và quản trị dịch vụ DHCP và WINS trên Windows Server 2000 .............................................................................................. 156 1. Dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động ............................................................... 156 1.1. Giới thiệu dịch vụ DHCP (Dynamic Host Configutation Protocol) ...... 156 1.2. Các bước cài đặt DHCP ......................................................................... 157 1.3. Cấu hình dịch vụ DHCP ........................................................................ 159 1.4. Cấu hình IP động cho máy Client .......................................................... 165 1.5. Cách kiểm tra địa chỉ IP được cấp phát cho máy tính ........................... 166 2. Dịch vụ WIN S.............................................................................................. 167 2.1. Giới thiệu dịch vụ WIN S ....................................................................... 167 2.2. Cài đặt WIN S ......................................................................................... 167 2.3. Cấu hình máy chủ và máy khách với WIN S .......................................... 168 2.4. Cấu hình máy phục vụ WIN S ................................................................ 169 2.5. Cấu hình máy khách WIN S .................................................................. 170 2.6. Bổ sung máy chủ WIN S ....................................................................... 170 2.7. Khởi động và ngừng WIN S: .................................................................. 172 2.8. Xem thống kê trên máy chủ: .................................................................. 172 2.9. Cấu hình máy phục vụ WIN S ................................................................ 174 2.10. Cập nhật thông tin thống kê WIN S .................................................... 175 2.11. Quản lý hoạt động đăng ký, gia hạn và giải phóng tên ...................... 175 2.12. Lưu và phục hồi cấu hình WIN S ....................................................... 178 2.13. Quản lý cơ sở dữ liệu WIN S : ............................................................ 178 2.14. Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu WIN S ........................................... 180 2.15. Xoá trắng WIN S và bắt đầu với cơ sở dữ liệu mới: ........................... 181 Chủ đề 6: Đảm bảo an toàn hệ thống .................................................... 183 1. Quản lý tập tin và ổ đĩa ............................................................................... 183 1.1. Giới thiệu ............................................................................................... 183 1.2. Cài đặt và nhận biết ổ đĩa mới ............................................................... 183 1.3. Trạng thái ổ đĩa ...................................................................................... 183 1.4. Định dạng, cập nhật đĩa khởi động: ....................................................... 184 2. Sao lưu và phục hồi dữ liệu ........................................................................ 189 2.1. Giới thiệu tiện ích Backup của Windows 2000 ..................................... 189 2.2. Backup và Restore trong Windows Server 2000 ................................... 190 2.3. Cấu hình File và Folder để Backup hay Restore.................................... 191 2.4. Tạo lịch tự động sao lưu ........................................................................ 195 3. Khôi phục hệ thống khi gặp sự cố ............................................................. 195 3.1. Tạo đĩa Emergency và đĩa boot để khôi phục hệ thống ......................... 195 3.2. Sử dụng Recovery Console ................................................................... 197 3.3. Khởi động hệ thống ở Safe Mode .......................................................... 199 3.4. Công cụ Task Manager .......................................................................... 199 Chủ đề 7: Bảo mật hệ thống ................................................................... 202 1. Bảo vệ tài nguyên với N TFS ...................................................................... 202 1.1. Quyền truy cập đối với tập tin ............................................................... 203 1.2. Quyền truy cập đối với thư mục ............................................................ 204 2. Bảo mật với Internet .................................................................................... 207 2.1. Tổng quan .............................................................................................. 207 2.2. Triển khai các Service Pack ................................................................... 207 2.3. Virus máy tính........................................................................................ 208 4 Chủ đề 1: Giới thiệu hệ điều hành Windows Mục tiêu của chủ đề: Mục đích của chương này nhằm giới thiệu ngắn gọn về công ty Microsoft và một số khái niệm cơ bản của hệ điều hành Microsoft Windows. Giới thiệu Windows 2000 với các công nghệ mới được phát triển so với các hệ điều hành trước. Tiếp theo là giới thiệu một số đặc điểm chủ yếu của hai hệ điều hành cụ thể dùng cho máy client và máy server: Windows 2000 Professional và Windows 2000 Advanced Server. 1. Giới thiệu tổng quan về Windows 1.1. Công ty Microsoft và hệ điều hành Windows Sự ra đời của công ty Microsoft gắn liền với tên tuổi của Bill Gates, người đứng đầu và sáng lập công ty. Tiểu sử Bill Gates Bill Gates tên thật là William Henry Gates III sinh ngày 28/10/1955 trong một gia đình trung lưu ở Seattle, Washington. Ở tuổi thiếu niên, Bill đã sớm bộc lộ khả năng toán học và khoa học của mình. Ông luôn đứng đầu lớp ở trường tiểu học. Sau đó ông học ở trường Lakeside, ở đây lần đầu tiên ông được tiếp xúc với máy tính ở tuổi 13. Khi trường bắt đầu có những chiếc máy tính, Bill cùng với người bạn thân nhất của ông - Paul Allen - có niềm đam mê mạnh mẽ đối với máy tính. Hai ông được đánh giá cao khi các công ty thuê tìm lỗi trong hệ thống máy tính. Sau đó hai ông làm lập trình viên cho Viện Khoa Học Thông Tin. Trong thời gian này, hai ông không những có được một số lương kha khá mà còn tích luỹ thêm được nhiều kỹ năng hơn về máy tính. Mùa thu 1973, Gates vào học cử nhân luật ở đại học Harvard. Tại đây, ông đã phát triển một phiên bản của ngôn ngữ BASIC cho một công ty máy tính (Altair 8800). Ông cùng Paul Allen thường nói chuyện về những đề tài kinh doanh trong tương lai. Sự ra đời của Microsoft Một năm sau, Allen đọc được trên một tạp chí về công ty máy vi tính đầu tiên. Ông lập tức đến với Bill và ngay trong năm này Bill nghỉ học ở Harvard để thành lập công ty Microsoft (1975). Sau những năm đầu khá suôn sẻ, công ty của hai ông được công ty IBM đặt viết một hệ điều hành cho máy tính cá nhân. MS-DOS ra đời năm 1981, 5 máy tính cá nhân IBM lan rộng cùng với thành công của Microsoft. Microsoft tiếp tục viết phần mềm cho các doanh nghiệp và các sản phNm thương mại. Hình P1.I.1. Giao diện dòng lệnh của MS-DOS trên Windows 98. Hệ điều hành Windows Tất nhiên, giao diện text của một chương trình hay một hệ điều hành không hấp dẫn người sử dụng. Một giao diện đồ hoạ với nhiều màu sắc hơn thì đẹp hơn, dễ sử dụng hơn. Tháng 11/1985, Windows 1.0 ra đời với các chương trình tích hợp như: MS-DOS Executive, Calendar, Cardfile, N otepad, Terminal, Calculator, Clock, Control Panel, PIF (Program Information File) Editor, Clipboard, RAMDrive, Windows Write, Windows Paints. Windows 1.0 khởi đầu cho dòng Windows có giao diện cửa sổ đơn giản. Hình P1.I.2: Giao diện Windows 1.0. N ăm 1986, Gates trở thành tỷ phú ở tuổi 31. Mùa thu năm 1987, Windows 2.0 ra đời với những khả năng mới, hỗ trợ được nhiều ứng dụng mới (Excel, Word for Windows, Corel Draw, Page Maker, …). 6 Tháng 5/1990, Windows 3.0 ra đời với khả năng đồ hoạ cao hơn. N ăm 1992, các phiên bản nâng cấp Windows 3.1 và Windows 3.11 của Windows 3.0 hoàn thiện hơn các tính năng mạng. Cuối năm 1992, Windows for Workgroup 3.1 ra đời với các chức năng của mạng ngang hàng và khả năng chia sẻ tài nguyên trong mạng. Đến năm 1993, mỗi tháng một triệu bản được bán hết. Hình P1.I.3: Giao diện cửa sổ của Windows 3.1 Microsoft Windows là một môi trường cửa sổ và giao diện người-máy theo ứng dụng (API), nhằm bổ sung thêm các thao tác đa nhiệm cho DOS, và đưa vào quá trình diện toán theo quy cách IBM một số tính năng giao diện người-máy theo đồ hoạ của Macintosh, như các trình đơn kéo xuống, các kiểu chữ đa dạng, các dụng cụ văn phòng, và khả năng di chuyển tài liệu từ chương trình này sang chương trình khác thông qua Clipboard. Vì Windows có tất cả các chức năng cần thiết cho việc bổ sung thêm các tính năng như các trình đơn, các cửa sổ, và các hộp hội thoại, cho nên tất cả các trình ứng dụng Windows đều có một giao diện trợ giúp. N ăm 1995, hệ điều hành Windows 95 và Windows N T 4.0 ra đời đánh dấu một bước phát triển mới về hệ điều hành mạng. Hiện nay Microsoft là công ty phần mềm máy tính lớn nhất thế giới trên các lĩnh vực: Phần mềm cho doanh nghiệp: Microsoft Office (Word, Excel, Access, Publisher, Powerpoint,…), Microsoft Exchage, Microsoft Project, Microsoft Business Solutions, Microsoft SQL Server… Hệ điều hành và máy chủ : Microsoft Windows,… Công cụ phát triển : Microsoft MSDN® (Library, Enterprise, Operating Systems, Professional, Universal), Microsoft Visual Studio®, Microsoft Visual Basic/C++/FoxPro, công nghệ .NET… Công nghệ Internet : Microsoft Internet Explorer, Microsoft Windows Media Technologies, Microsoft FrontPage, Microsoft MSN Explorer,… 7 Trò chơi : Microsoft Age of Empires, Microsoft Age of Mythology, Microsoft MechWarrior, Microsoft Zoo Tycoon, Microsoft Dungeon Siege,… Phần mềm gia đình : Microsoft Greetings, Microsoft MSNBC, Microsoft Money, Microsoft Digital Image,… 1.2. Windows 9x và Windows NT N ăm 1994, công nghệ N T (New Technology) xuất hiện. Các phiên bản đầu tiên (Windows N T 3.1/3.5/4.0) thích hợp cho các máy chủ và các trạm làm việc trên mạng. Windows N T 3.1/3.5 có giao diện giống như Windows for Workgroup 3.1 nhưng dựa trên hệ thống tập tin mới N TFS mang tính bảo mật cao hơn. 1.3. Các đặc điểm nổ
Tài liệu liên quan