Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 5: Biểu mẫu (Form) - Phần 2

TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN  Tắt nút Control Wizard  Vẽ option group vào form  Chọn loại option vẽ vào khung của option group  Mở Properties sheet của option group và thiết lập thuộc tính sau  Control source  Lần lượt chọn các option và gán giá trị cho thuộc tính option value COMBO BOX Cho phép chọn giá trị từ danh sách Khi nhập hoặc lựa chọn một giá trị trong Combo box, nếu Combo box gắn vào một trường trong bảng/truy vấn thì giá trị được chọn sẽ chèn vào cột đó Danh sách trong Combo box gồm nhiều dòng, cột, có thể có dòng tiêu đề Nếu không gắn với trường, Combo box được sử dụng với các điều khiển khác

pdf63 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 5: Biểu mẫu (Form) - Phần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU (FORM) – P2 [email protected] NỘI DUNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THƯỜNGDÙNG1 HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮ LIỆU2 [email protected] MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THƯỜNGDÙNG Label Textbox Option group Combo box List box Command button [email protected] LABEL Làm tiêu đề hoặc chú thích Không thay đổi khi di chuyển qua lại giữa các bản ghi Có thể kết nối đến một điều khiển khác [email protected] [email protected] [email protected] [email protected] TEXT BOX Hiển thị dữ liệu từ bảng/truy vấn hoặc câu lệnh SQL Hiển thị kết quả trả về của biểu thức Tạo ô nhập dữ liệu Nếu textbox không liên kết với trường nào trong bảng/truy vấn thì giá trị của nó không được lưu lại [email protected] [email protected] [email protected] BOUND TEXT BOX [email protected] UNBOUND TEXT BOX [email protected] UNBOUND TEXT BOX [email protected] CALCULATED TEXT BOX [email protected] CALCULATED TEXT BOX [email protected] OPTION GROUP Sử dụng để giới hạn lựa chọn trong một nhóm các thành phần Giá trị của các option group phải là số [email protected] OPTION GROUP Toggle button Có thể chèn hình ảnh Có thể dùng trong hộp thoại để cho phép nhập dữ liệu từ người dùng Option button Checkbox [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG WIZARD [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN  Tắt nút Control Wizard  Vẽ option group vào form  Chọn loại option vẽ vào khung của option group Mở Properties sheet của option group và thiết lập thuộc tính sau  Control source  Lần lượt chọn các option và gán giá trị cho thuộc tính option value [email protected] TẠO OPTION GROUP BẰNG DESIGN [email protected] COMBO BOX [email protected] COMBO BOX Cho phép chọn giá trị từ danh sách Khi nhập hoặc lựa chọn một giá trị trong Combo box, nếu Combo box gắn vào một trường trong bảng/truy vấn thì giá trị được chọn sẽ chèn vào cột đó Danh sách trong Combo box gồm nhiều dòng, cột, có thể có dòng tiêu đề Nếu không gắn với trường, Combo box được sử dụng với các điều khiển khác [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD Dữ liệu của Combo box lấy từ bảng/truy vấn [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD Dữ liệu của Combo box được nhập bằng tay [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD Dữ liệu của Combo box được nhập bằng tay [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG WIZARD [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Tắt nút Control Wizard Chọn Combo box và vẽ vào form Thiết lập các thuộc tính sau tại Properties sheet [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Ví dụ [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Control Source: trường để lưu dữ liệu [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Row source type: loại dữ liệu nguồn [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo box Nếu Row source type là Value list [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo box Nếu Row source type là Field list [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Row source: dữ liệu hiển thị tại Combo box Nếu Row source type là Table/Query [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Column count: số cột hiển thị trong Combo box Column width: độ rộng của mỗi cột trong danh sách tại Combo box [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Column width [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN Bound column: trường chứa dữ liệu trả về sau khi chọn một mục trong danh sách của Combo box [email protected] TẠO COMBO BOX BẰNG DESIGN [email protected] LIST BOX Cách sử dụng và tạo List box tương tự như Combo box [email protected] COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH) Dùng để thực hiện một số thao tác với các đối tượng khác như bản ghi, báo cáo, Nút lệnh cần phải Gắn với các hành động như: lưu, in ,xóa, Hoặc tạo một Macro hoặc một đoạn mã lệnh vào thuộc tính OnClick của nó Có thể hiển thị văn bản (Caption) hoặc hình ảnh (Picture) trên nút lệnh [email protected] COMMAND BUTTON (NÚT LỆNH) Một số thao tác cơ bản của nút lệnh Thao tác với bản ghi ◦ Duyệt các bản ghi: Find next, Find record, Go to next record, ◦ Quản lý bản ghi: Add new record, Delete record, Thao tác với báo cáo ◦ Preview report ◦ Print report ◦ Send report to file Thao tác với ứng dụng ◦ Quit application ◦ Run application [email protected] TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD [email protected] CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] CHỌN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD [email protected] TẠO NÚT LỆNH BẰNGWIZARD [email protected] TẠO NÚT LỆNH BẰNGDESIGN Tắt chức năng Control Wizard Vẽ nút lệnh vào form Gán thao tác cho nút lệnh: R-click/ Build Event [email protected] GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] GÁN THAO TÁC CHO NÚT LỆNH [email protected] MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN KHÁC [email protected] HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU Sử dụng lời nhắc Thêm lời nhắc vào thanh trạng thái Thêm nhãn mô tả yêu cầu nhập vào cạnh ô nhập dữ liệu [email protected] HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU [email protected] HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU [email protected] HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU Sử dụng validation rule [email protected] HẠN CHẾ LỖI KHI NHẬP DỮLIỆU Sử dụng input mask [email protected]
Tài liệu liên quan