PhầnI :
Các lỗi thường gặp trong Microsoft Windows (MS-Windows)
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tìm hiểu Registry (cơ sở dữ liệu thông tin hệ thống MS-Windows)
Phần II
MS-Windows và Linux
Tìm hiểu và cài đặt Linux OS
Cài đặt MS-Windows và Linux song song (Dual Boot)
Hòa mạng Internet vớiLinux
Các lỗi thường gặp trong Linux
29 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống microsoft Windows và Linux, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 1
Bài 2 :Hệ thống Microsoft
Windows và Linux
Gv : Nguyễn Văn Tẩn
tannv@hvmut.edu.vn
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 2
Các chủ đề chính
Phần I :
Các lỗi thường gặp trong Microsoft Windows (MS-Windows)
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tìm hiểu Registry (cơ sở dữ liệu thông tin hệ thống MS-
Windows)
Phần II
MS-Windows và Linux
Tìm hiểu và cài đặt Linux OS
Cài đặt MS-Windows và Linux song song (Dual Boot)
Hòa mạng Internet với Linux
Các lỗi thường gặp trong Linux
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 3
Phần I
Các lỗi thường gặp trong Microsoft Windows (MS-
Windows)
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tìm hiểu Registry (cơ sở dữ liệu thông tin hệ thống MS-
Windows)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 4
MS-Windows
VGA Adapter thiết lập không thìch hợp
Dấu hiệu :
VGA PCI bị disabled trong Device Manager và VGA ISA
không hiển thi Device Manager
Khi boot Windows nhận thông báo lỗi: “Your display adapter is
not configured properly. To correct this problem, start the
Hardware Installation wizard.”
Nguyên nhân : VGA PCI được tích hợp(onboard) trên MB và gắn
thêm VGA ISA(để dùng), mà ISA lại không thể tự nhận
Giải pháp : Phải Disable VGA PCI onboard trong BIOS setup rồi cài
lại đúng driver cho VGA ISA
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 5
MS-Windows
Lỗi khi nộp file GDI.exe(font chữ)
Dấu hiệu : Khi boot Windows nhận thông báo
“Error loading GDI.EXE. You must reinstall Windows”
Máy treo (Hang), khi xem file log bootlog.txt thi thấy các font chữ
không nạp được (Loadfail)
Nguyên nhân : Thư mục Fonts đã bị xóa hay các font chữ bị lỗi
Giải pháp
C1 : Cài lại Windows
C2 : Boot MS-Dos nhận biết CDROM (D:\Win98),
Nếu Windows 98 : md c:\windows\fonts,
attrib +s c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a d:\win98\win98_22.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 6
MS-Windows
Lỗi khi nộp file GDI.exe(font chữ)
Nếu Windows Millennium thì md c:\windows\fonts
attrib +s c:\windows\fonts
cd \windows\options\install
extract /a win_17.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a win_19.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
Nếu Windows 95 md c:\windows\fonts
attrib +s c:\windows\fonts
extract /a d:\win95\win95_02.cab *.fon /l c:\windows\fonts
extract /a d:\win95\win95_02.cab *.ttf /l c:\windows\fonts
Reboot Windows
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 7
MS-Windows
Driver VGA Adapter không tương thích
Dấu hiệu : Khi thực thi bất kỳ chương trình ứng dụng nào đều
nhận thông báo lỗi như sau : “Program Name caused a general
protection fault in module DIBENG.DLL “
Nguyên nhân : Driver VGA Adapter cài đặt không đúng
Giải pháp :
Windows 98
Start/Settings/Control Panel/ Display.
Settings tab/Advanced/ Adapter tab/ Change
Standard Display Adapter (VGA)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 8
MS-Windows
Driver VGA Adapter không tương thích
Windows Me
Start/Settings/Control Panel/Display
Settings tab/Advanced/Adapter tab/Change
Next/Advanced/Next.
Standard Display Types/Standard Display Adapter(VGA)
Hoặc chọn Update Driver cũng được
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 9
MS-Windows
Lỗi khi mở MPEG file
Dấu hiệu : Khi mở file MPEG nhận thông báo lỗi “DDHELP caused
an invalid page fault in module KERNEL32.DLL ”
Nguyên nhân : DirectX video driver bị hư hay cài không đúng
Giải pháp :
Download DirectX phiên bản mới nhất tại
(
Thiết lập driver VGA Adapter là Standard Display Adapter
(VGA)
Cài lại phiên bản mới DirectX
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 10
MS-Windows98
Lỗi shutdown khi dùng Compaq FX-series monitor
(USB)
Dấu hiệu : khi shutdown thì nhận thông báo lỗi “A Fatal Exception
0E has occurred at 0028:C001AEEB “
Nguyên nhân : Phiên bản Driver của USB VGA hiện tại không
tương thích
Giải pháp : Cài lại Driver USB VGA mới tương thích với Compaq
FX-series monitor từ Compag
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 11
MS-Windows98
Lỗi Khi ghi lại CD (CD-ROM Re-Writable)
Dấu hiệu : Khi format đĩa CD-ROM ỗ ghi CD-RW nhận thống báo
lỗi “Error: Write Data. Illegal Start Block Address. (0x4000004b)
You will not be able to read or write to disk through drive letter
access ”
Nguyên nhân : Do Advanced Power Management (APM) trong
máy tính được Enable
Giải pháp : Disable APM
->Start/Settings/Control Panel/Power Management/System
Standy box->Never/Turn Off Monitor box->Never/Turn Off
Hard Drive box->Never
->Apply/OK và restart máy tính
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 12
MS-Windows
Bad RAM
Dấu hiệu : Windows hiển thị lỗi ngẫu nhiên "Fatal Exception 0x
has occurred at xxxx:xxxxxxx"
Nguên nhân : Bộ nhớ RAM bị lỗi (Bad RAM), Cache nhớ L2 trên
MB
Giải pháp : Thay RAM hoặc MB
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 13
MS-Windows
Lỗi dữ liệu hay lỗi vật lý trên HDD
Dấu hiệu : Khi dùng máy tính hay lúc đang khởi động, nhận 1
trong những thông báo lỗi sau
“Serious Disk Error Writing Drive “
“Data Error Reading Drive “
“Error Reading Drive ”
“I/O Error”
“Seek Error - Sector not found”
Nguyên nhân : Cả lỗi dữ liệu hay lỗi vật lý trên HDD
Giải pháp :
Chạy ScanDisk(Win98/Me)
Chkdsk (2k/Xp/2003)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 14
MS-Windows XP
Lỗi Shutdown
Dấu hiệu : Khi tắt máy (Lệnh Shutdown) thì khởi động lại máy
tính (Reboot)
Giải pháp : My Computer/Properties/Tab Advanced/dưới hộp
Startup&Recover bỏ "System Reboot".
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 15
Bản sửa lỗi hệ thống
Win2000/WinXp
Gói dịch vụ (Service Pack ) : Gồm Cập nhập mới, công cụ quản trị
hệ thống, Driver,Những thành phần được thêm, hotfix, vá lổ hỏng
bảo mật
Bản sửa lỗi (HotFix) ví dụ : Windows2000-KB835732-x86-
ENU.EXE/WindowsXP-KB835732-x86-ENU.EXE .. Sửa lỗi Shutdown
do virus W32.Sasser khai thác lổ hỏng truyền thông DCOM
Download tại : ->
Downloads & Updates ->
-> Service Packs : Để Download Service Pack
-> Microsoft Download Center : Download Bản sửa lỗi
Microsoft Windows Updates : Update Online
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 16
Service Pack
Windows 2000 Service Pack 4, date: 26/06/2003
Windows 2000 Service Pack 3, date: 01/08/2002
Windows 2000 Service Pack 2, date: 16/05/2001
Windows 2000 Service Pack 1, date: 31/07/2000
Windows 2000 service packs cho
Windows 2000 Professional
Windows 2000 Server
indows 2000 Advanced Server.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 17
Service Pack
Windows XP Service Pack 1a, Date: 03/02/2003
Windows XP Service Pack 1, Date: 09/09/2002
Tham khảo tại :
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 18
Bài Thực hành 1
Cài Windows 2000 service packs bản mới nhất(Windows 2000
Service Pack 4, date: 26/06/2003)
Windows 2000 Professional
Windows 2000 Server
Windows 2000 Advanced Server
Cài Windows XP service packs bản mới nhất(Windows XP Service
Pack 1a, Date: 03/02/2003 )
Reboot máy
Fix lỗi DCOM (Nhiễm Virus W32.Blaster.Worm/W32.Sasser) cho
Win2k ,WinXp,Win2003
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 19
Fix DCOM : Win2k ,WinXp,Win2003
W32.Blaster.Worm/W32.Sasser
Win2k :Windows2000-KB823980-x86-ENU.exe/Windows2000-
KB835732-x86-ENU.exe
WinXP : WindowsXP-KB823980-x86-ENU.exe/WindowsXP-
KB835732-x86-ENU.exe
Win2003 : WindowsServer2003-KB823980-x86-
ENU.exe/WindowsServer2003-KB835732-x86-ENU.exe
Reboot máy
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 20
Giới thiệu Microsoft® Windows® XP
Được thiết kế cho thương mại (Các công ty) và cho những người dùng
riêng, xây dựng trên nền tảng của Windows NT và 2000 vốn có độ ổnđịnh cao hơn nhiều so với Win9x.
WindowsXP có 2 phiên bản khác nhau cho máy cá nhân và mạng
Windows XP Home Edition
Windows XP Professional
Yêu cầu hệ thống
CPU: Tối thiểu là Pentium 233 MHz. Nên có Pentium II trở lên
Bộ nhớ RAM: Tối thiểu 64 MB, nên có 128 MB
Dung lượng đĩa cứng: 1.5 GB, tối thiểu khi nâng cấp là 900Mb.
Có thể cài mới (clean install) khi cài từ dấu nhắc Dos hay nâng cấp
từ Win9x/ME/NT/2000 khi cài trong Windows đã có.
Có thể cài song song WindowsXP chung với hệ điều hành khác và khi
khởi động có thể chọn lựa giữa các hệ điều hành.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 21
Các tính năng MS-Windows XP
Thiết kế để làm việc độc lập cũng như kết hợp
Làm việc tốt hơn với độ tin cậy được nâng cao
Tăng cường hiệu quả công việc với hiệu suất tốt hơn và khả năng
điều khiển thông minh hơn
Thiết kế cho máy tính xách tay
Cộng tác và chia sẻ giúp hợp lý hoá các qui trình nghiệp vụ
Việc cài đặt và quản lý mạng đã được đơn giản hoá
Chi phí hỗ trợ kỹ thuật giảm đáng kể
Tiết kiệm thời gian và giảm chi phí triển khai
Liên lạc với bất cứ ai, tại bất cứ đâu, vào bất cứ lúc nào
Tăng cường an ninh mạng
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 22
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tạo đĩa mềm khởi động cho Win 2000/XP :
Định dạng đĩa mền trong Win2000/XP
Chép các file : boot.ini, ntldr, ntdetect.com, bootsect.dos,
NTBOOTDD.SYS (nếu có) từ System Partition (C:\) sang đĩa
mềm
Dùng hệ thống file NTFS (Permsission, Right):
NTFS cung cấp những mức độ bảo mật tốt hơn nhiều so với
FAT/FAT32
Lệnh Convert Driver: /fs:ntfs để chuyển từ FAT/FAT32 sang
NTFS
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 23
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tạo tài khoản người dùng hạn chế (limited account ):
Khi cài WinXp, hai tài khoản người dùng (user account) mặc
nhiên được tạo ra (Administrator: Quản trị hệ thống và Guest :
khách)
Windows có hai loại user :
Quản trị hệ thống(Adminisstrators Group) : Thực hiện mọi
công việc trên hệ thống
Người dùng hạn chế(Users Group): Chỉ thực hiện một số
công việc
Để tạo limited account : Tạo User và chọn Account type là
Limited
Thực hiện : Start/Settings/Control Panel/User Account/Create
a new account/nhập vào tenhv/next/lchọn imited /nhấp Create
Account
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 24
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 25
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Sử dụng mật khẩu (password) : Sử dụng mật khẩu cho tài khoản
là một hình thức bảo mật thông tin hiệu quả, mỗi User nên gắn
liền với một password đẻ bảo vệ user đó
Thực hiện : Start/Settings/Control Panel/User Account/User
Account/chọn user (tenhv)/Create a passwd(nếu tạo passwd mới);
Change my passwd (nếu thay đổi passwd)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 26
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Xây dựng tường lửa :
WinXP kèm theo một chương trình tường lửa (Firewall) để bảo
vệ an toàn khi duyệt Web hay bảo vệ PC khỏi Virus
Để thiết lập Firewall : Start/Nhấp phải chuột My Network
Place/Properties/Nhấp đôi chuột Local Area Connection/
General/Properties/Advanced/Internet Connection Firewall.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 27
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 28
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Chuyển đổi nhanh qua lại giữa các tài khoản(Fast UserSwitching):
WinXP có chế độ Fast User Switching, chế độ cho phép người
dùng chuyển đổi qua lại giữa các tài khoản mà không phải
thoát ra và đóng các ứng dụng đang chạy
Thực hiện: Start/Settings/Control Panel/User Account/Change
The Way Users Log On Or Off.
Chọn Use The Welcome Screen và Use Fast User
Switching.
Để chuyển đổi qua lại giữa các tài khoản người dùng : Start/
Log Off /Switch User
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 29
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 30
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Thực thi chương trình bằng quyền của người quản trị hệ thống :
Với User hạn chế đôi khi không có đủ quyền ứng dụng. Do đó
để thực thi được ứng dụng phải thực thi chương bằng quyền
của user quản trị hệ thống
Thực hiện : Nhấn chuột phải vào biểu tượng của chương trình
->Run As. Tại The following user nhận vào User name và
passwd của tài khoản quản trị
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 31
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 32
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Cá nhân hóa trình đơn Start (Start menu):
Có thể thêm, bớt hay thay đổi theo ý mình bất cứ thành phần
nào của thực đơn Start
Thực hiện : Nhấn chuột phải vào Start menu/Properties
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 33
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 34
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Sử dụng tính năng khôi phục hệ thống :
Khôi phục hệ thống sau khi một sự kiện nào đó xảy ra, như cài
đặt mới phần mềm, thay đổi Registry hay xung đột hệ thống...
Thực hiện :
Tạo điểm (Restore Point) khôi phục :
Start/AllPrograms/Accessories /System Tools/System
Restore/Create A Restore Point/ nhận tên/Create
Để khôi phục tại điểm đã tạo :
Start/AllPrograms/Accessories/System Tools/System
Restore /Restore My Computer To An Earlier Time/ chọn
một điểm phù hợp để tiến hành khôi phục hệ thống
Trả lại trạng thái trước lúc khôi phục : Start/AllPrograms
/Accessories/System Tools/System Restore/Undo mylast
Restoration
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 35
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 36
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Kiểm tra tính tương thích :
Không phải chương trình nào cũng chạy tốt trong WinXP. Nếu
không rõ về tính tương thích
Thực hiện:Start/All Programs/Accessories/Program Compatibility
Wizard.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 37
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Đồng bộ hoá đồng hồ hệ thống với đồng hộ quốc tế
Thực hiện : Start/Settings/Control Panel/Date and Time…/Date
and Time/Internet Time
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 38
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Thiết đặt lại bộ nhớ ảo (paging files):
Để hỗ trợ thêm bộ nhớ (RAM) nhằm tăng tốc độ thực hiện các
ứng dụng đang thực thi trên hệ thống, Các OS xây dựng thêm
bộ nhớ ảo hay còn gọi bộ nhớ phân trang. Bộ nhớ ảo chứa
trên HDD, dung lượng phải thiết lặp khoảng 1.5 -2 lần dung
lượng RAM
Thực hiện :
Nhấn chuột phải MyComputer/Properties
/AdvancedPerformance/Settings/Performance
Options/Advanced /Virtual Memory/change nhập gía trị
MB/set
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 39
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 40
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
System Configuration Utility :
Thiết lập chương trình khởi động khi boot WinXP nhằm tăng
tốc độ khởi động của HĐH, loại bỏ những dịch vụ hệ thống
không cần thiết, tìm những trục trặc của hệ thống. ..
Thực hiện :
Start/Run nhập msconfig hoặc
Start/Help and Support/ Use Tools to view your computer
information and diagnose problems/System Configuration
Utility.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 41
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 42
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Sử dụng từ điển thuật ngữ của Windows :
Giải thích rõ các thuật ngữ chuyên ngành
Thực hiện : Start/Help and Support -> nhập vào thuật ngữ cần
tìm sự giải thích
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 43
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tăng tốc boot cho WinXP :
Start/Run->regedit và tìm tới khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curre
ntVersion\Explorer\RemoteComputer\NameSpace Chọn xóa
nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 44
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Tạo đĩa mềm khởi động DOS :
Nhấp phải chuột vào ổ đĩa mềm (A:\)/Format/Create an MS-
DOS startup disk
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 45
Một số thủ thuật với MS-Windows XP
Computer Management : Nhấp phải chuột MyComputer/Manage
System Tools:
Event Viewer :Quản lý, theo dỏi, thông tin về các hoạt
động của hệ thống và người sử dụng,
Local Users and Groups: Tạo và thay đổi xác lập user
Device Manager : Quản lý thiết bị phần cứng
Storage:
Disk Management : Xem thông tin, tạo, xoá, format, đổi
tên, đổi ký tự ổ đĩa...
Disk Defragmenter : Chống phân mảnh đĩa
Services and Applications:
Services : Quản lý tất cả các dịch vụ thường trú trong
Windows. Có thể cho chạy(Start), ngừng (Stop), vô hiệu
hoá(Disabled)...
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 46
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 47
Bài thực hành 2
Thực hiện các thủ thuật trong bài học
Tạo User hạn chế (Limited Account) là tenhv
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 48
Tìm hiểu Registry
Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin cấu hình
của máy tính mà OS có thể đọc trong khi thực hện như
Profiles cho mỗi user.
Những chương trình cài trên máy tính và các kiểu tài liệu được
tạo ra
Hardware, port
Security, Network... Và nó ghi nhận tất cả các thông tin khi
thay đổi, chỉnh sửa trong máy tính.
Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và
system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry
được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong
Win2K/Xp/2003 Registry được lưu trong thư mục
``Windows\System32\Config``.
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số
thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor
bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 49
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 50
Cấu trúc của Registry
Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Có 5 nhánh
chính. Mỗi nhánh được lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong
các nhánh chính có nhiều nhánh con
HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng
đang Logon như : folders, màu màn hình và những thiết lập
trong Control Panel (Profile)
HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi
user là một nhánh với tên là số ID của user đó, HKEY_
CURRENT_USER là 1 nhánh con
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống,
phần cứng, phần mềm.
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin về hệ thống file
dùng chung cho toàn bộ hệ thống, là nhánh HKEY_
LOCAL_MACHINE\SOFTWARE
HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện
tại của máy tính (Hardware profile) phụ vụ cho việc boot OS
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 51
HKEY_LOCAL_MACHINE
HARDWARE : Thông tin về phấn cứng, driver thiết bị, ánh xạ tài
nguyên,
SAM : Thông tin bảo mật của User và group
SECURITY : Thông tin chính sách bảo mật (gồm Rights của user)
SOFTWARE : Thông tin cấu hình phần mềm cài trên hệ thống
SYSTEM : Thông tin khởi động hệ thống như phần cứng và dịch
vụ cài trên hệ thống, phục vụ cho việckhởi động máy tính
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 52
Các thành phần giá trị của Khoá (Key)
Key là nhánh con của cây Registery gốm 3 phần chính
Tên của giá trị (value name)
Kiểu của giá trị(data type)
Và Giá trị (value itself)
User Key: Thay đổi có tác dụng với User đang Logon
System Key: Thay đổi có tác dụng với tất cả user
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 53
Các kiểu dữ liệu trong Registry
REG_BINARY: Kiểu nhị phân
REG_DWORD: Kiểu Double Word (chiếm 4bytegiá trị)
REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt, chưá các biến
thay thế như : VD: ``%SystemRoot%``, “%username%”
REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt, chứa nhiều chuỗi khác
REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn (Text string)
REG_FULL_RESOURCE_DESCRIPTOR: Mảng chuỗi hỗn hợp lưu trữ
danh sách tài nguyên phần cứng hay các driver.
REG_RESOURCE_ REQUIREMENTS_LIST : Chứa danh sách cho
việc c