Chương 10: Quản trị các hệ thống 
thông tin quản lý xuyên quốc gia
[email protected]
Nội dung
 HTTT quốc tế:
• Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế
• Môi trường toàn cầu: các thử thách & định hướng kinh doanh
 Tổ chức HTTT quốc tế:
• Chiến lược toàn cầu & tổ chức kinh doanh
• HTTT toàn cầu phù hợp với chiến lược kinh doanh
• HT toàn cầu & tái cấu trúc doanh nghiệp
• Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị
 Quản trị HT toàn cầu: 
• Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu
• Ứng dụng kinh doanh điện tử trên quy mô toàn cầu
• Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
• Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu
• Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu
Sự lớn mạnh của hệ thống thông tin quốc tế
2 thay đổi mạnh trên thế giới đến từ sự tiến
bộ của CNTT làm thay đổi môi trường kinh 
doanh & đặt ra thử thách mới cho việc quản 
lý:
 Sự chuyển dịch từ xã hội & kinh tế công 
nghiệp sang kinh tế dựa trên thông tin & tri 
thức
 Sự nổi lên của nền kinh tế toàn cầu & trật tự
thế giới toàn cầu.
Sự lớn mạnh của hệ thống thông tin quốc tế
 Trật tự thế giới mới sẽ loại bỏ nhiều công ty, 
các ngành công nghiệp và nền kinh tế quốc
gia được kiểm soát bởi những chính trị gia
trong nước. Các nhà Kinh tế Mỹ dự đoán
rằng : phần lớn trong số 500 tập đoàn lớn
của Mỹ sẽ biến mất trong 50 năm tới
 Nhiều công ty sẽ được thay thế bằng những
tập đoàn với mạng lưới rộng lớn vượt qua 
ranh giới quốc gia. Sự phát triển của kinh 
doanh quốc tế đã thay đổi cơ bản nền kinh tế
nội địa theo chiều hướng toàn cầu
Sự lớn mạnh của hệ thống thông tin quốc tế
 Ví dụ một máy xách tay
 CPU được thiết kế và chế tạo ở Mỹ
 DRAM được thiết kế ở Mỹ nhưng sản xuất ở 
Malaysia
 Màn hình được thiết kế và lắp ráp ở Nhật, sử
dụng bằng sáng chế của Mỹ
 Bàn phím thì từ Đài Loan và tất cả được lắp ráp
tại Nhật, nơi mà thùng máy được sản xuất
 
Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế
 Kiến trúc HTTT quốc tế bao gồm các HTTT cơ bản đòi hỏi bởi
tổ chức để kết hợp việc mua bán quốc tế & các công việc khác
 làm thế nào để xây dựng 1 Kiến trúc HTTT quốc tế phù hợp
với chiến lược quốc tế của cty?
 Chiến lược cơ bản để phát triển HTTT quốc tế:
 Hiểu môi trường toàn cầu mà cty hoạt động: áp lực thị 
trường tổng thể, định hướng kinh doanh. [Định hướng
kinh doanh (business driver) là áp lực môi trường mà
doanh nghiệp phải đáp ứng & ảnh hưởng lên hướng đi của
doanh nghiệp]
 Xem xét chiến lược cạnh tranh của tổ chức trong môi
trường đó
 Cấu trúc tổ chức như thế nào để có thể theo đuổi chiến lược
 Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị
 Lựa chọn nền tảng công nghệ
Phát triển kiến trúc HTTT quốc tế
Môi trường toàn cầu: 
Thách thức về văn hóa
Thách thức về văn hóa
 Khác biệt về ngôn ngữ
 Các sở thích chịu ảnh hưởng của văn hóa
 Tôn giáo
 Thói quen
 Tính cách xã hội
 Các học thuyết về chính trị
Môi trường toàn cầu: 
Thách thức về chính trị
Thách thức về chính trị
 Các quy định hay ngăn cấm sự chuyển dữ liệu qua 
biên giới quốc gia của họ
 Những hạn chế nghiêm túc, thuế, hoặc những 
nghiêm cấm trong nhập và xuất khẩu phần mềm
 Luật nội dung địa phương
 Các thỏa thuận thương mại song phương
Môi trường toàn cầu: 
Thách thức về địa kinh tế
Các thách thức về địa kinh tế
 Ảnh hưởng của địa lý lên các hoạt động kinh 
doanh mang tính quốc tế
 Khoảng cách
 Giao tiếp thời gian thực
 Thiếu dịch vụ điện thoại và viễn thông chất lượng 
cao
 Thiếu các kỹ năng công việc
 Chi phí sinh hoạt và chi phí nhân công
Chiến lược toàn cầu
Có 4 chiến lược cơ bản hình thành cơ sở cho cấu trúc tổ chức của cty
toàn cầu:
 Chiến lược nhà xuất khẩu nội địa (Domestic exporter strategy): tập
trung nặng các hoạt động của tổ chức ở nước nhà. SX, KTTC, tiếp thị 
bán hàng, nguồn nhân lực, QL chiến lược được thiết lập để tối ưu hóa
nguồn lực ở nước nhà. (Carterpillar Corp.). 
 Chiến lược đa quốc gia (Multinational strategy): tập trung kiểm soát & 
quản trị tài chánh ở nước nhà nhưng phân tán sản xuất , bán hàng & 
tiếp thị ở nước khác. SP & dịch vụ bán hàng ở các nước khác nhau
thích nghi để phù hợp với điều kiện địa phương. (GM, Intel)
 Chiến lược nhượng quyền kinh doanh (Franchisers strategy): Bao gồm
việc tạo ra, thiết kế, tài chính & SX khởi đầu ở nước nhà nhưng dựa
trên người nước ngoài để SX, tiếp thị, & nguồn nhân lực. (McDonald’s, 
KFC)
 Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational strategy): có thể có hay ko
có 1 hội sở trên thế giới nhưng sẽ có nhiều hội sở vùng. Hầu hết tất cả
các hoạt động gia tăng giá trị được QL từ góc độ toàn cầu để tối ưu hoá
nguồn lực cung cầu, tận dụng ưu thế cạnh tranh địa phương. (~ Sony, 
Ford))
Hệ Thống toàn cầu phù hợp với chiến lược
CNTT & truyền thông viễn thông toàn cầu đã được hoàn thiện 
 mang đến cho các cty quốc tế năng động hơn để thực hiện 
chiến lược toàn cầu
 HT tập trung (Centralized systems): Việc điều hành & phát 
triển HT xảy ra toàn bộ tại nước nhà
 HT lặp lại (Duplicated systems): việc phát triển thực hiện ở 
nước nhà nhưng điều hành được kiểm soát ở các đơn vị tự trị ở 
các nước khác
 HT phân tán (Decentralized systems): Mỗi đơn vị ở nước 
ngoái được thiết kế HT & giải pháp riêng duy nhất cho nó
 HT mạng (Networked systems): Việc điều hành & phát triển 
HT thực hiện theo kiểu kết hợp & tích hợp xuyên suốt các đơn 
vị
Hệ Thống toàn cầu phù hợp với chiến lược
Cấu hình hệ thống
(System 
configuration)
Chiến lược (Strategy)
Xuất khẩu nội 
địa (Domestic 
Exporter)
Đa quốc gia 
(Multination
al)
Nhượng 
quyền
(Franchiser)
Vượt phạm 
vi quốc gia 
(Transnation
al)
Tập trung 
(Centralized)
X
Nhân bản
(Duplicated)
x
Phân tán 
(Decentralized)
X x x
Mạng (Networked) x x
HT toàn cầu & tái cấu trúc doanh nghiệp
Để phát triển 1 cty toàn cầu & HTTT hổ trợ, cty cần 
theo các nguyên tắc sau:
 Tổ chức các hoạt động gia tăng giá trị theo lợi thế 
có thể so sánh.
 Phát triển & điều hành các đơn vị của HT ở từng 
cấp hoạt động của tổ chức (khu vực, quốc gia, quốc 
tế). 
 Thiết lập ở hội sở thế giới 1 văn phòng để phát triển 
HT quốc tế, có 1 CIO toàn cầu 
Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị
Không phải tất cả các HT đều cần được kết hợp trên
cơ sở xuyên quốc gia; chỉ 1 số HT lõi là thật sự đáng
giá để chia sẽ trên cơ sở tính khả thi & chi phí
 Xác định các qui trình kinh doanh lõi: 
 thực hiện phân tích dòng công việc (work-flow) để xác
định 1 DS khoảng 10 qui trình KD là tuyệt đối quan trọng
với cty.
Xác định nơi nào là trung tâm tuyệt vời cho các qui trình
KD này
Xếp hạng để quyết định qui trình nào là lõi, qui trình nào
được kết hợp ở trung tâm, qui trình nào được thiết kế & 
thực hiện trên toàn cầu, qui trình nào là thuộc khu vực
hay địa phương
Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị
Xác định các HT lõi để kết hợp ở 
trung tâm
Chọn cách tiếp cận: Gia tăng
(Incremental), Thiết kế lớn (Grand 
Design), Cách mạng
(Evolutionary)
Làm rỏ các lợi ích đạt được
Thiết kế qui trình kinh doanh & quản trị
Quản Trị HT toàn cầu
 Tán thành theo yêu cầu người dùng chung
 Giới thiệu ~ thay đổi trong các qui trình kinh 
doanh
 Kết hợp việc phát triển các ứng dụng
 Kết hợp các phát hành (releases) phần mềm
 Khuyến khích người dùng địa phương hổ trợ
HT toàn cầu
Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu
Sự chuyển dịch từ
 Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán
 Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán phụ thuộc 
vào công ty mẹ về quy trình sản xuất mới, sản 
phẩm, và ý tưởng
 Quản lý điều hành trên quy mô toàn cầu từ phía 
công ty mẹ
Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu
Chuyển sang
 Sự tin cậy vào HTTT và công nghệ Internet giúp 
tích hợp các hoạt động kinh doanh mang tính toàn 
cầu
 Kiến trúc của cơ sở hạ tầng CNTT dựa trên 
Internet, và các phần cứng, phần mềm tương tác và 
tích hợp toàn cầu
Ứng dụng kinh doanh điện tử trên quy mô 
toàn cầu
Các ứng dụng CNTT phụ thuộc vào sự đa dạng của các 
yếu tố dẫn hướng kinh doanh toàn cầu sinh ra bởi bản 
chất của ngành công nghiệp và các áp lực cạnh tranh 
và môi trường của nó
 Khách hàng toàn cầu
 Sản phẩm toàn cầu
 Điều hành toàn cầu
 Nguồn lực toàn cầu
 Hợp tác toàn cầu
Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
 Cơ sở hạ tầng công nghệ
 Tính phức tạp của công nghệ
 Những hàm ý về chính trị và văn hóa chủ 
yếu
 Thách thức
 Quản lý mạng truyền thông dữ liệu quy mô quốc tế
 Vấn đề quản lý mạng
 Vấn đề thể chế
 Vấn đề công nghệ
 Vấn đề định hướng quốc gia
Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
Internet như một cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
 Các công ty có thể
 Mở rộng thị trường
 Giảm chi phí phân phối và truyền thông
 Tăng lợi nhuận cận biên
 Kênh tương tác truyền thông và trao đổi dữ liệu 
chi phí thấp
Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu
 Dòng dữ liệu xuyên biên giới (TDF)
 Dòng dữ liệu xuyên qua biên giới các quốc gia 
thông qua mạng viễn thông của hệ thống thông tin 
toàn cầu
 Nhiều quốc gia coi TDF như sự vi phạm chủ 
quyền quốc gia
 Ở nhiều quốc gia khác, TDF được coi như sự vi 
phạm luật pháp bảo vệ ngành CNTT trong nước 
hoặc bảo vệ việc làm trong nước
 Một số quốc gia có thể xem TDF như sự vi phạm 
luật riêng tư của họ
Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu
 Vấn đề truy cập Internet
 Phí truy cập cao
 Kiểm soát truy cập từ phía chính phủ
 Truy cập có chọn lọc
 Cấm truy cập công cộng
Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu
 Thách thức
 Xung đột giữa các yêu cầu của hệ thống toàn cầu và
hệ thống địa phương
 Khó thỏa thuận về các đặc điểm của hệ thống chung
 Những xáo trộn do việc thực hiện và bảo trì hệ thống
 Cân đối giữa phát triển một hệ thống có thể chạy trên
nhiều loại máy tính và hệ điều hành, hay cho phép mỗi
địa phương sử dụng một phần mềm riêng phù hợp với
cơ sở hạ tầng của riêng nó
 Chuẩn hóa nhu cầu dữ liệu trên quy mô toàn cầu
Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu
 Chiến lược phát triển hệ thống
 Chuyển đổi ứng dụng được sử dụng bởi văn 
phòng chính sang ứng dụng toàn cầu
 Thiết lập đội phát triển đa quốc gia nhằm đảm 
bảo thiết kế hệ thống đạt những yêu cầu của 
riêng từng địa phương cũng như của trụ sở chính
 Phát triển song song
 Trung tâm hoàn hảo
Những điểm quan trọng
 Kinh doanh được thực hiện thông qua các hệ thống
 Những chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau trong 
kinh doanh tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình xây 
dựng và bảo trì HTTT quản lý
 Các phát minh về công nghệ sẽ dẫn tới những đổi mới 
trong kinh doanh
 Không có gì đảm bảo cho sự thành công của các hệ 
thống dựa trên CNTT
 Xây dựng HTTT phải bám sát những mục tiêu hoạt 
động và các ưu tiên của doanh nghiệp
• 1 công ty hàng tiêu dùng đa quốc gia theo kiểu truyền thống Mỹ, có hoạt động ở 
Châu Âu muốn mở rộng sang các nước Châu Á. Họ biết là phải phát triển 1 
chiến lược xuyên quốc gia & cấu trúc HT CNTT hổ trợ. Họ đã rãi SX & tiếp thị 
đến các trung tâm quốc gia & khu vực trong khi vẫn duy trì 1 hội sở thế giới & 
quản lý chiến lược ở Mỹ. Họ đã cho phép mỗi bộ phận con ở nước ngoài phát
triển HT riêng cho mình.
• Kết quả: 1 mớ hổn độn phần cứng, phần mềm & truyền thông. HT email giữa
Châu Âu & Mỹ ko tương thích, Mỗi PX SX dùng HT lập KH nguồn lực SX khác
nhau hay khác phiên bản với các biến thể địa phương, HT QL nuồn nhân lực, 
bán hàng & tiếp thị khác nhau. Nền tảng công nghệ khác nhau: Châu Âu dùng
các server dựa trên UNIX & máy IBM PC. Truyền thông giữa các nơi là tệ hại
với chi phí cao & chất lượng thấp giữa các nước Châu Âu. Nhóm ở Mỹ chuyển
từ máy tính IBM cở lớn tập trung ở hội sở sang kiến trúc mạng phân tán cao với
phát triển mạng riêng ở địa phương.
• Nhóm HT trung ương ở hội sở gần đây đã rãi đến các địa phương ở Mỹ với hy
vọng sẽ phục vụ nhu cầu địa phương tốt hơn & giảm chi phí. Bạn sẽ đề nghị gì
cho các nhà QL cấp cao của cty khi họ muốn hướng đến chiến lược xuyên quốc
gia & phát triển 1 kiến trúc HTTT để hổ trợ cho môi trường HT toàn cầu kết hợp
cao?
Bài tập tình huống
30
3/16/201
6