Mục tiêu
• Giải thích cách xây dựng hệ thống mới, thay đổi tổ chức.
• Mô tả các hoạt động cốt lõi trong quá trình phát triển hệ thống.
• Mô tả các phương pháp chủ yếu phát triển hệ thống.
• Mô tả các phương pháp thay thế cho việc xây dựng hệ thống thông tin.
• Mô tả cách tiếp cận mới để xây dựng hệ thống trong thời đại kỹ thuật số.
14 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 8: Phát triển hệ thống thông tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/8/2016
1
Mục tiêu
• Giải thích cách xây dựng hệ thống mới, thay đổi tổ chức.
• Mô tả các hoạt động cốt lõi trong quá trình phát triển hệ
thống.
• Mô tả các phương pháp chủ yếu phát triển hệ thống.
• Mô tả các phương pháp thay thế cho việc xây dựng hệ
thống thông tin.
• Mô tả cách tiếp cận mới để xây dựng hệ thống trong thời
đại kỹ thuật số.
Nội dung
1. Kế hoạch thay đổi tổ chức
2. Tổng quan về phát triển hệ thống
3. Các cách tiếp cận phát triển hệ thống
4. Phát triển ứng dụng cho doanh nghiệp số
1. Kế hoạch thay đổi tổ chức
•Phát triển hệ thống và Thay đổi tổ chức
•Thiết kế lại quy trình kinh doanh
4/8/2016
2
Phát triển hệ thống và Thay đổi tổ chức
Thay đổi cấu trúc tổ chức để kích hoạt năng lực IT:
1. Tự động hóa
• Tăng hiệu quả
• Thay thế các công việc thủ công
2. Hợp lý hóa các thủ tục
• Sắp xếp hợp lý quy trình vận hành chuẩn:
• Cải tiến chất lượng liên tục
• Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
• Sáu Sigma
Phát triển hệ thống và Thay đổi tổ chức
3. Thiết kế lại quá trình kinh doanh:
• Phân tích, đơn giản hóa, và thiết kế lại quy trình kinh doanh.
• Tổ chức công việc, kết hợp bước, loại trừ sự lặp lại.
4. Thay đổi mô hình:
• Suy nghĩ lại về bản chất của kinh doanh.
• Xác định mô hình kinh doanh mới.
• Thay đổi bản chất của tổ chức
Sự thay đổi tổ chức - Organizational change
• Mô hình sự thay đổi - Change model
Tái cấu trúc & Cải tiến liên tục
(Reengineering and Continuous Improvement)
• Tái cấu trúc
• Còn gọi là quá trình thiết kế lại và tái cấu trúc quy trình kinh
doanh (BPR)
• Cải tiến liên tục
• không ngừng tìm kiếm cách cải thiện
4/8/2016
3
Tái cấu trúc & Cải tiến liên tục
(Reengineering and Continuous Improvement)
Tái thiết kế lại
quy trình kinh doanh
Thay đổi giá trị
của tổ chức
Thay đổi
Hệ thống thông tin
Thay đổi cấu trúc
của tổ chức
Quản lý quy trình kinh doanh (BPM)
• Nhiều công cụ, phương pháp để phân tích, thiết kế, tối ưu hóa
các quá trình.
• Được sử dụng bởi các doanh nghiệp để quản lý thiết kế lại
quá trình kinh doanh.
• Các bước trong BPM:
• Xác định các quá trình thay đổi.
• Phân tích quy trình hiện có.
• Thiết kế quy trình mới.
• Thực hiện các quy trình mới.
• Đo lường liên tục hiệu quả quy trình.
AS-IS BUSINESS PROCESS FOR PURCHASING A
BOOK FROM A PHYSICAL BOOKSTORE
REDESIGNED PROCESS FOR PURCHASING A BOOK
ONLINE
4/8/2016
4
Quản lý quy trình kinh doanh (BPM)
Các công cụ BPM sử dụng để:
• Xác định tài liệu qui trình hiện có, qui trình không hiệu quả.
• Tạo mô hình của quá trình cải thiện.
• Nắm bắt và thực thi các quy tắc kinh doanh để thực hiện, tự
động hoá quy trình.
• Tích hợp hệ thống hiện có để hỗ trợ cải tiến quá trình.
• Xác minh rằng các quy trình mới đã được cải thiện.
• Đo lường tác động của quá trình thay đổi về chỉ số hoạt động
kinh doanh chính.
2. Tổng quan về phát triển hệ thống
2.1 Xây dựng mới (Bespoke development)
2.2 Mua phần mềm có sẵn (Off-the-shelf)
2.3 Người dùng tự phát triển (User-developed)
2.4 Kết hợp triển khai
2.5 Chọn lựa cách thức triển khai
2.6 Các nhân tố khác trong chọn lựa
Các cách thức phát triển HTTT
• Bespoke development (xây dựng mới)
• Off-the-shelf (mua phần mềm có sẵn)
• User-developed (người dùng tự phát triển)
2.1 Xây dựng mới (Bespoke development)
Một hệ thống thông tin được phát triển ngay từ đầu (xây
dựng mới hoàn toàn) bởi các chuyên gia để thỏa mãn các
yêu cầu trong doanh nghiệp.
ü Xây dựng nội bộ (In-house): các chuyên gia của doanh
nghiệp, làm việc cho doanh nghiệp
ü Thuê ngoài (Out-sourced): các chuyên gia IS bên ngoài
(third party)
4/8/2016
5
Xây dựng mới (Bespoke development)
• Ưu điểm:
ü Xây dựng theo yêu cầu doanh nghiệp
ü Tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ (phần mềm của
riêng mình)
• Khuyết điểm:
ü Tốn kém tiền bạc
ü Kéo dài nhiều tháng thậm chí hàng năm
ü Nhiều lỗi
2.2 Mua phần mềm có sẵn
• Tương thích với nhiều loại phần cứng
• Tính năng phù hợp với nhiều doanh nghiệp
• Có 2 loại:
ü Tùy biến (tailored): thay đổi mã nguồn, cấu hình
ü Tiêu chuẩn (standard): có thể cấu hình
Mua phần mềm có sẵn
• Ưu điểm:
ü Ít tốn thời gian
ü Chi phí thấp
ü Chất lượng (ổn định, nhiều tính năng)
• Khuyết điểm:
ü Có thể không có một số tính năng
ü Khác với qui trình thực tế của doanh nghiệp
2.3 Người dùng xây dựng
• Do các nhân viên nghiệp vụ xây dựng
• Thường được sử dụng cho một cá nhân hay phòng ban
(giới hạn về qui mô)
• Thiên về xử lý đầu ra dữ liệu hay báo cáo
4/8/2016
6
Người dùng xây dựng
• Ưu điểm:
ü Phù hợp nhu cầu thực tế của người dùng
ü Viết nhanh
• Khuyết điểm:
ü Sử dụng các công cụ không thích hợp
ü Nhiều lỗi (không có thiết kế, ít kiểm thử, không có tài liệu
hướng dẫn)
2.4 Kết hợp triển khai
• Các phương pháp triển khai hệ thống thông tin kinh doanh
(BIS) có thể kết hợp với nhau.
• Tích hợp ứng dụng trong doanh nghiệp
(EAI - Enterprise Application Integration):
ü Nhu cầu tích hợp hệ thống có sẵn với hệ thống mua từ các
nhà cung cấp khác nhau
ü Hệ thống mở (open systems)
ü Chú trọng đến giao tiếp giữa các ứng dụng
2.5 Chọn lựa cách thức triển khai
Cách thức triển khai Thời gian Chi phí Lỗi
Đáp ứng
yêu cầu
Xây dựng mới
(in-house)
Kém Kém Kém Tốt
Xây dựng mới
(outsource)
Tốt Vừa Vừa Vừa
Người dùng
tự xây dựng
Kém Vừa Kém Tốt
Mua PM tùy biến Tốt Tốt Tốt Vừa
Mua PM tiêu chuẩn Rất tốt Rất tốt Rất tốt Kém
2.6 Các nhân tố khác trong chọn lựa
• Qui mô của tổ chức (LỚN v NHỎ)
• Số lượng các Chuyên gia Hệ thống thông tin / Công nghệ
thông tin (IS/IT) trong doanh nghiệp (NHIỀU v ÍT)
• Độ phức tạp của hệ thống (CAO v THẤP)
• Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp - tính duy nhất của
doanh nghiệp (PHỔ BIẾN v ĐẶC THÙ)
• Kinh nghiệm người dùng cuối (CAO v THẤP)
• Tính liên kết với các hệ thống hiện có
(CÓ v KHÔNG – GẮN KẾT v TÁCH BIỆT)
4/8/2016
7
Các nhân tố khác trong chọn lựa 3. Các cách tiếp cận phát triển hệ thống
• Chu trình phát triển hệ thống truyền thống
• Tạo mẫu (Prototyping)
• Người dùng cuối phát triển ứng dụng
• Thuê ngoài và phần mềm ứng dụng đóng gói
Chu trình phát triển hệ thống truyền thống
• Chu trình phát triển hệ thống (Systems development
lifecycle - SDLC): bất kỳ dự án hệ thông thông tin nào
cũng đều tuân theo một chuỗi luận lý các giai đoạn phát
triển.
• Các giai đoạn trong SDLC: khởi tạo, nghiên cứu tiền
khả thi, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, thiết kế hệ thống,
xây dựng và hiện thực hệ thống, xem lại và bảo dưỡng.
Chu trình phát triển hệ thống truyền thống
4/8/2016
8
Phát triển hệ thống theo mô hình thác nước
(Waterfall Model)
• Thường thực hiện theo mô hình thác nước
(Waterfall Model).
• Chỉ ra trình tự các bước để xây dựng hệ thống
thông tin.
• Bước trước cần được kết thúc và xem xét lại trước
khi chuyển qua bước sau
Mô hình thác nước (Waterfall)
Khởi tạo (Initiation phase)
• Mục tiêu: Ước lượng tính khả thi của dự án và chuẩn bị
để dự án thành công
Khởi tạo
Ý tưởng cho
hệ thống mới
Ý tưởng sáng tạo,
đánh giá có hệ thống
nhu cầu thông tin
Ước lượng tính khả thi (Feasibility assessment)
• Mục tiêu: Đảm bảo tính khả thi của dự án bằng cách phân
tích các nhu cầu, ảnh hưởng của hệ thống (mới) và xem
xét các phương pháp triển khai thích hợp.
• Có thể tiến hành nghiên cứu mời đấu thầu cho hệ thống
Đánh giá
tính khả thi
Ý tưởng cho
hệ thống mới
Báo cáo
4/8/2016
9
Phân tích yêu cầu (Requirement Analysis )
• Mục tiêu: Hệ thống sẽ làm việc gì ? – nắm bắt nhu cầu nghiệp vụ.
Còn được gọi là xác định yêu cầu (requirements determination)
hay nghiên cứu hệ thống (system study).
Phân tích
yêu cầu
Mô tả
khái quát yêu cầu
Đặc tả
chi tiết tính năng
Thiết kế hệ thống (System Design)
–Mục tiêu: Hệ thống sẽ làm việc như thế nào ?
Giao diện người dùng, các module chương trình, tính bảo
mật, thiết kế cơ sở dữ liệu (database)
Thiết kế
Đặc tả
yêu cầu
Đặc tả
thiết kế chi tiết
Xây dựng hệ thống (System Build)
• Mục tiêu: Tạo ra phần mềm (mã hóa, xây dựng cơ sở dữ
liệu, kiểm thử, lập tài liệu, huấn luyện sử dụng)
Xây dựng
Đặc tả yêu cầu và
đặc tả thiết kế
Phần mềm,
hướng dẫn sử dụng,
tài liệu hệ thống
Hiện thực hệ thống (System implementation)
• Mục tiêu: Cài đặt phần cứng và mạng cho hệ thống mới,
kiểm thử bởi người dùng và tập huấn sử dụng. Bao gồm
việc di chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.
Hiện thực,
Chuyển giao
Hệ thống chưa được
test bởi người dùng
Cài đặt và chạy
hệ thống mới
4/8/2016
10
Xem lại và Bảo trì hệ thống (Review and maintenance)
• Có 2 dạng bảo trì:
ü Sửa chữa các tính năng, sửa lỗi cho phù hợp với đặc tả
ban đầu.
ü Thêm các tính năng mới
• Xem lại (Review): xem xét mức độ thành công của dự án
và rút ra các bài học trong tương lai (6 tháng sau khi chạy
thực tế hệ thống)
Nhược điểm của Phát triển hệ thống theo mô hình thác
nước (Waterfall Model)
• Khoảng cách giữa hiểu biết của người phát triển và người dùng hiểu
sai vấn đề.
• Xu hướng cô lập giữa người phát triển và người dùng
khoảng cách vật lý và thuật ngữ.
• Chất lượng sản phẩm được đo bởi đặt tả phần mềm nhiều khi không
sát với yêu cầu người dùng
hỗ trợ ra quyết định kém.
• Mất nhiều công sức và thời gian phát triển trong khi môi trường kinh
doanh thay đổi nhanh chóng.
• Người dùng không có được cái mà họ thực sự cần.
Tạo mẫu (Prototyping)
• Xây dựng hệ thống nháp nhanh chóng và không tốn kém,
chuyển cho người dùng cuối để đánh giá.
• Prototype: tạo ra các phiên bản sơ bộ của hệ thống thông tin
nguyên mẫu được phê duyệt, là khuôn mẫu cho các hệ thống
cuối cùng.
• Các bước trong tạo mẫu:
• Xác định yêu cầu người dùng.
• Phát triển các bản nháp.
• Sử dụng các bản nháp
• Rà soát và tăng cường chỉnh sửa, hoàn thiện các bản nháp.
SDLC
và
Mô hình
Prototype
4/8/2016
11
Tạo mẫu (Prototyping)
• Prototype:
üBản nháp của một phần hệ thống được đưa cho người
sử dụng xem xét và phản hồi ý kiến, đề xuất chỉnh
sửa.
üPhiên bản sau với các cải tiến theo các yêu cầu của
khách hàng.
üĐược lập lại liên tục cho đến khi hoàn chỉnh.
üCó sự tham gia tích cực, trực tiếp của người sử dụng
trong qui trình phát triển.
Tạo mẫu (Prototyping)
• Ưu điểm:
• Hữu ích nếu không chắc chắn trong các yêu cầu hoặc các giải pháp
thiết kế.
• Thường được sử dụng cho thiết kế giao diện người dùng cuối.
• Nhiều khả năng để thực hiện yêu cầu của người dùng cuối.
• Nhược điểm:
• Có thể bị bỏ qua các bước cần thiết.
• Có thể không chứa số lượng lớn các dữ liệu hoặc số lượng lớn
người dùng.
• Có thể không trải qua đầy đủ thử nghiệm hoặc tài liệu.
Người dùng cuối phát triển ứng dụng
• Sử dụng ngôn ngữ thế hệ thứ tư để cho phép người dùng cuối cùng phát
triển các hệ thống có ít hoặc không có sự giúp đỡ từ các chuyên gia kỹ thuật.
• Ngôn ngữ thế hệ thứ tư: Ít hơn thủ tục ngôn ngữ lập trình thông thường
• Các công cụ phần mềm máy tính.
• Ngôn ngữ truy vấn.
• Công cụ tạo báo cáo.
• Ngôn ngữ đồ họa.
• Công cụ tạo ứng dụng.
• Gói phần mềm ứng dụng
• Ngôn ngữ lập trình cấp cao
Người dùng cuối phát triển ứng dụng
• Ưu điểm:
• Hoàn thành nhanh chóng dự án.
• Người sử dụng tham gia và đạt sự hài long cao.
• Nhược điểm:
• Không dành cho các ứng dụng xử lý chuyên sâu.
• Quản lý và kiểm soát không đầy đủ, thử nghiệm, tài liệu
• Mất kiểm soát dữ liệu
• Quản lý quá trình phát triển của người dùng cuối
• Khó yêu cầu tính toán chi phí chính xác của dự án hệ thống.
• Thiết lập phần cứng, phần mềm, và các tiêu chuẩn chất lượng
4/8/2016
12
Phần mềm ứng dụng đóng gói
• Tiết kiệm thời gian và tiền bạc
• Nhiều tính năng cung cấp tùy biến:
• Phần mềm có thể được sửa đổi để đáp ứng yêu cầu duy nhất mà không phá hủy
toàn vẹn của gói phần mềm
• Tiêu chuẩn đánh giá để phân tích các hệ thống bao gồm:
• Chức năng được cung cấp bởi các gói phần mềm, linh hoạt, thân thiện người
dùng, phần cứng và phần mềm nguồn lực, yêu cầu cơ sở dữ liệu, cài đặt và bảo
trì các nỗ lực, tài liệu, chất lượng nhà cung cấp, và chi phí
• Yêu cầu đề xuất (RFP)
• Danh sách chi tiết các câu hỏi được gửi đến các nhà cung cấp đóng gói-phần
mềm
• Được sử dụng để đánh giá các gói phần mềm thay thế
Thuê ngoài
• Các nhà cung cấp điện toán đám mây và SaaS
• Công ty đăng ký sử dụng phần mềm và phần cứng máy tính được
cung cấp bởi các nhà cung cấp.
• Các nhà cung cấp bên ngoài
• Thuê để thiết kế, tạo ra phần mềm
• Gia công phần mềm nội bộ
• Các doanh nghiệp cần cho thêm các kỹ năng, nguồn lực, tài sản
• Gia công phần mềm thuê ngoài
• Tiết kiệm chi phí hơn.
Thuê ngoài
• Ưu điểm:
• Cho phép tổ chức linh hoạt trong nhu cầu về CNTT
• Nhược điểm:
• Chi phí ẩn, ví dụ: Xác định và lựa chọn nhà cung cấp,
Chuyển đổi sang nhà cung cấp
• Mở ra quy trình kinh doanh độc quyền cho bên thứ ba
TOTAL COST OF OFFSHORE OUTSOURCING
4/8/2016
13
4. Phát triển ứng dụng cho doanh nghiệp số
• Phát triển ứng dụng nhanh (RAD)
• Phát triển ứng dụng từng phần và Dịch vụ Web
• Phát triển ứng dụng di động
Phát triển ứng dụng nhanh (RAD)
• Quy trình tạo ra các hệ thống hoàn toàn khả thi trong một
khoảng thời gian rất ngắn thời gian
• Sử dụng các kỹ thuật như:
• Lập trình và các công cụ khác để xây dựng giao diện người
dùng đồ họa.
• Tạo mẫu lặp đi lặp lại của các yếu tố quan trọng của hệ thống.
• Tự động hóa các hệ mã chương trình.
• Tạo tinh thần đồng đội giữa các người dùng cuối và chuyên gia
hệ thống thông tin.
Phát triển ứng dụng từng phần và Dịch vụ Web
• Nhóm các đối tượng cung cấp phần mềm cho các chức năng thông
thường (ví dụ, đặt hàng trực tuyến) và có thể được kết hợp để tạo ra
các ứng dụng kinh doanh quy mô lớn
• Dịch vụ Web:
• Phần mềm tái sử dụng: sử dụng XML và các tiêu chuẩn Internet mở (nền
tảng độc lập).
• Cho phép các ứng dụng giao tiếp không cần lập trình, thông qua các tùy
chỉnh để chia sẻ dữ liệu và dịch vụ.
• Có thể tham gia vào các dịch vụ Web khác cho các giao dịch phức tạp
hơn.
• Sử dụng các tiêu chuẩn nền tảng và thiết bị độc lập giúp tiết kiệm chi phí
và tăng cơ hội hợp tác với các công ty khác.
Phát triển ứng dụng di động
• Yêu cầu đặc biệt cho
• Màn hình nhỏ hơn, bàn phím
• Đa cảm ứng
• Tiết kiệm tài nguyên (bộ nhớ, chế biến)
• Thiết kế web đáp ứng
• Các trang web được lập trình để thay đổi bố trí tự động theo
các thiết bị máy tính của người sử dụng
• Ba nền tảng chính
• iPhone / iPad, Android, Windows Phone
4/8/2016
14
Q&A
?
?
?
HẾT CHƯƠNG 8 !