Nội dung
Các lý do sử dụng HTTT
Tự động hóa
Việc học của tổ chức
Hỗ trợ chiến lược
Các HTTT và ưu thế cạnh tranh
HTTT & phân tích chuổi giá trị
Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị
Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ
Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranh
Sự thay đổi bản chất ứng dụng CNTT
Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ
Ích lợi do HTTT mang lại
Bài tập tình huống
52 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1599 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 9: Quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9: Quản trị hệ thống
thông tin quản lý như một nguồn
lực trong tổ chức
tuannm@ueh.edu.vn
Nội dung
Các lý do sử dụng HTTT
Tự động hóa
Việc học của tổ chức
Hỗ trợ chiến lược
Các HTTT và ưu thế cạnh tranh
HTTT & phân tích chuổi giá trị
Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị
Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ
Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranh
Sự thay đổi bản chất ứng dụng CNTT
Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ
Ích lợi do HTTT mang lại
Bài tập tình huống
Các lý do sử dụng HTTT
Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Việc học của tổ chức: thực hiện công việc
tốt hơn
Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việc
thông minh hơn
Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Công nghệ được dùng để tự động hoá qui trình thực
hiện thủ công
Thực hiện mọi việc nhanh hơn, tốt hơn, rẻ hơn
Độ chính xác & nhất quán cao hơn
Ví dụ về qui trình xử lý hồ sơ vay
Qui trình thực hiện thủ công
Qui trình có sự hổ trợ của công nghệ
Qui trình thực hiện tự động hóa hoàn toàn
Tự động hóa: thực hiện công việc nhanh
hơn
Các hoạt động
trong qui trình
xử lý HS vay
Qui trình thực hiện
thủ công
Qui trình có sự hổ
trợ của công nghệ
Qui trình thực hiện tự
động hóa hoàn toàn
1. Hoàn tất & nộp
HS vay
KH lấy mẫu HS về
nhà, điền TT & đem
nộp (1.5 ngày)
KH lấy mẫu HS về
nhà, điền TT & đem
nộp (1.5 ngày)
KH điền vào HS ở nhà
thông qua web (1 giờ)
2. Kiễm tra HS
xem có sai sót ko
Nhân viên thu nhận
HS & đưa vào HS
chờ xử lý (2.5 ngày)
Nhân viên thu nhận
HS & đưa vào HS
chờ xử lý (2.5 ngày)
Máy tính thực hiện điều
này ngay khi HS hoàn tất
(3.5 giây)
3. Nhập DL từ HS
vào HTTT
Lưu giữ HS ở dạng
giấy (1 giờ)
Nhân viên thực hiện
theo lô (2.5 ngày)
Đã thực hiện trong tiến
trình xử lý HS trực tuyến ở
bước trên (0 giây)
4. Giải quyết các
HS vay <=
$250000 để xác
định có cho vay
hay ko
Nhân viên thực hiện
thủ công (15 ngày)
Nhân viên thực hiện
với sự giúp đỡ của
máy tính (1 giờ)
Máy tính thực hiện tự động
(1 giây)
5. Hội đồng quyết
định có cho vay
hay ko đối với các
khoản vay trên
$250 000
(15 ngày) (15 ngày) (15 ngày)
6. Thông báo cho
ứng viên
Nhân viên lập thông
báo thủ công tuần tự
theo lô (1 tuần)
Nhân viên lập thông
báo với sự giúp đở
của máy tính (1 ngày)
HT thông báo tới ứng viên
qua e-mail (3.5 giây)
Tổng thời gian: Khoảng 25 đến 40
ngày, phụ thuộc vào
số tiền vay
Khoảng 5 đến 20
ngày, phụ thuộc vào
số tiền vay
Khoảng 1 giờ đến 15
ngày, phụ thuộc vào số
tiền vay
Việc học của tổ chức (Organizational
Learning): thực hiện công việc tốt hơn
Vượt khỏi sự tự động hóa
Bao gồm việc học để cải tiến các hoạt động trong tiến trình
hằng ngày
Xem xét các khuynh hướng & kiểu mẩu
Học của tổ chức
Sử dụng các tri thức & sự hiểu biết thấu đáo thu nhận được để
cải tiến hành vi của tổ chức
Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality Management - TQM)
Giám sát tổ chức để cải tiến chất lượng hoạt động, SP & dịch
vụ
HTTT được dùng phân tích số liệu thống kê trên máy tính để xác
định chính xác qui trình & nguyên vật liệu nào được dùng trong
qui trình SX để đạt được SP có chất lượng cao nhất. HTTT giúp
con người hiểu qui trình kinh doanh tốt hơn để thực hiện các thay
đổi nhằm hoàn thiện qui trình.
Việc học của tổ chức (Organizational
Learning): thực hiện công việc tốt hơn
Hỗ trợ chiến lược: thực hiện công việc
thông minh hơn
Lập kế hoạch chiến lược
1. Tạo 1 tầm nhìn: thiết lập định hướng
2. Tạo 1 chuẩn mực: Mục tiêu hoàn thành
3. Tạo 1 chiến lược: Đạt được mục tiêu
HTTT cho phép công ty đạt được & kéo dài
ưu thế cạnh tranh
Dùng HTTT để đạt được chiến lược đã được
lựa chọn của tổ chức.
ưu thế cạnh tranh
Ưu thế cạnh tranh có những đặc điểm
chính sau:
1. Cung cấp giá trị tuyệt hảo cho khách
hàng
2. Khó bị sao chép
3. Nâng cao khả năng đáp ứng những
thay đổi xẩy ra trong môi trường
HTTT tạo ưu thế cạnh tranh
1 chiến lược rỏ ràng là quan trọng: đầu tư nguồn lực nào để
tạo ưu thế cạnh tranh
Nguồn lực để tạo ưu thế cạnh tranh:
SP được làm tốt nhất
Dịch vụ khách hàng vượt trội
Chi phí thấp nhất
Công nghệ SX vượt trội
Thời gian phát triển & thử nghiệm SP mới ngắn hơn
Nhãn hiệu nổi tiếng
Giá trị cao trên mỗi đơn vị chi phí hao tốn
Có thể đạt được thông qua Sử dụng HTTT hiệu quả. VD:
Avis Rent a Car.
HTTT tạo ưu thế cạnh tranh
Avis Rent A Car sắp xếp nhân viên dịch vụ
KH chờ KH ngay trong bải đổ xe với máy tính
cầm tay có kèm theo máy in được thiết kế đặc
biệt, nhập số xe vào máy khi họ thấy KH lái
xe vào để trả xe. Khi KH ra khỏi xe, nhân viên
sẽ nhập vào các chỉ báo xăng & đồng hồ đếm
Km và in hóa đơn thanh toán trong khi nhân
viên khác giúp KH lấy hành lý ra khỏi xe.
Dịch vụ này làm cho KH hài lòng nhờ sự
nhanh chóng của nó
Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản
Những chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh cơ bản:
Dẫn đầu về chi phí (Giá thành): Đem lại giá trị mong đợi
ở mức chi phí thấp đảm bảo khả năng sinh lợi thỏa đáng.
Ví dụ: Walmart
Khác biệt hóa: Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa
thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh
tranh. Ví dụ: Polaroid, Porsche, Nordstrom, IBM
Sáng tạo: Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang
thỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo
những cách mới Xác lập và thống trị một thị trường
mới. Ví dụ: Sony
Tăng trưởng: Công ty tìm cách mở rộng thị phần ở các thị
trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các
thị trường mới. Ví dụ: Ebay
Liên kết: Mua lại, sáp nhập, hay liên doanh với các doanh
nghiệp khác để tham gia vào một thị trường mới hoặc mở
rộng đáng kể trong một thị trường hiện tại. Ví dụ: Ebay
HTTT & phân tích chuổi giá trị (Value
chain analysis)
Phân tích chuổi giá trị: Giá trị cộng thêm trong tổ chức
Tổ chức là tiến trình nhập xuất lớn
HTTT có thể tự động hóa nhiều hoạt động trong chuổi
giá trị:
Nhập và lưu kho NVL
Tạo sản phẩm, dịch vụ
Phân phối sản phẩm, dịch vụ
tiếp thị & Bán hàng
Dịch vụ sau khi bán
Chuổi giá trị trong tổ chức (Organizational
Value Chain)
Internet link with
suppliers & dealers
Website with online
product catalog &
orderingComputer-Aided
manufacturing
systems
Customer service
response system
Systems &
computer-
aided
software
engineering
Project Mgt Software packageFinancial Decision Support System
Vai trò của HTTT trong phân tích chuổi giá trị
Ưu thế cạnh tranh của HTTT trong phân tích chuổi giá trị:
Internet kết nối với các nhà cung cấp, môi giới
Extranets: sử dụng Internet để tương tác B2B
HT SX với trợ giúp của máy tính (Computer-aided
manufacturing systems)
Web site với đơn đặt hàng trực tuyến
HT đáp ứng dịch vụ KH (Customer service response
system)
Thiết kế với trợ giúp của máy tính (Computer-aided
design)
Sự phù hợp giữa chiến lược và công nghệ
Triển khai HTTT nên tạo ra sự
thay đổi của tổ chức đáng kể,
nhất quán với chiến lược kinh
doanh
Tái tổ chức qui trình kinh doanh
(Business Process
Reengineering - BPR)
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Giá thành:
Dùng CNTT giảm đáng kể chi phí trong các quy trình
nghiệp vụ. VD. Boeing
Dùng CNTT hạ thấp chi phí cho khách hàng hoặc nhà
cung cấp. VD. Vé điện tử (ngành hàng không)
Khác biệt hóa:
Đưa ứng dụng CNTT mới vào để tạo sự khác biệt của sản
phẩm và dịch vụ. VD: Dell
Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản
phẩm của đối thủ. VD: Barne&Nobles và Amazon.com,
Café Internet
Sử dụng CNTT tạo tiêu điểm chú ý cho sản phẩm và dịch
vụ trong các điểm nhấn được chọn lọc thích hợp trên thị
Trường. VD: Tide
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Sáng tạo:
Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các
thành phần CNTT. VD: Nike + iPod
Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các
điểm nhấn thị trường mới, độc đáo. VD: MasterCard
Có thể sử dụng trên 15 triệu địa điểm khác nhau trên
thế giới, 3800 khách hàng mới đăng ký mỗi ngày,
tiếp tục giữ vị trí hàng đầu trong việc cung cấp dịch
vụ giao dịch điện tử an toàn cho toàn cầu
Dùng CNTT trong việc thay đổi tận gốc các quy trình
kinh doanh, cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất
lượng, hiệu quả, dịch vụ khách hàng, hoặc giảm thời
gian đưa sản phẩm ra thị trường một cách cơ bản (tái
lập quy trình kinh doanh). VD: Kodak và Fuji
HTTT và những chiến lược cạnh
tranh cơ bản
Tăng trưởng
Dùng CNTT trong quản lý quá trình mở rộng kinh
doanh khu vực hoặc toàn cầu. VD: FedEx, 140.000 nhân
viên, Máy bay: 677, Xe tải: 44000, 3,3 triệu gói hàng/
ngày
Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm
và dịch vụ
Liên kết
Dùng CNTT tạo ra các tổ chức ảo giữa các đối tác kinh
Doanh
Phát triển HTTT liên doanh nghiệp kết nối qua Internet
và Extranet để hỗ trợ các mối liên hệ chiến lược với
khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà thầu phụ, và các
đối tác khác. VD: Wallmart
Đổi mới công nghệ để hoàn thiện ưu thế cạnh tranh
Triển khai công nghệ mới nhanh hơn,
tốt hơn & rẻ hơn đối thủ cạnh tranh
Sử dụng công nghệ mới theo các
cách đổi mới
Sự thay đổi bản chất ứng dụng
CNTT
Những người ít sử dụng CNTT coi nó không mấy
quan trọng: xử lý văn bản, tính toán bảng lương,
doanh số, kết nối,
Những người thường xuyên sử dụng xem CNTT
như một vũ khí chiến lược
Chi phí phù hợp
Tiết kiệm thời gian
Tạo cầu nối với môi trường kinh doanh toàn cầu
Tác động của CNTT
CNTT tác động tới mọi mặt gồm cả các cá nhân, các
tổ chức, và xã hội
Việc ứng dụng CNTT tạo ra ưu thế cạnh tranh đang
ngày càng gia tăng và làm thay đổi cách thức cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp
CNTT có khả năng thay đổi cách mà các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ cũng như
bản chất các dạng sản phẩm và dịch vụ được các
doanh nghiệp cung cấp
Thị trường điện tử
Dịch vụ trực tuyến (ứng dụng của kinh doanh
điện tử)
Ba đặc tính của sản phẩm & dịch vụ
Đặc tính thông tin đặc tính vật lý
đặc tính dịch vụ
Phần lớn các sản phẩm được tạo ra bởi quá
trình kết hợp thông tin, với các yếu tố vật lý,
và dịch vụ
Đặc tính thông tin
Là kết quả của việc phát triển CNTT, thông tin có
những đặc tính sau
Vô hình (intangible)
Có thể sao chép (copyable)
Không thể tiêu thụ (unconsumable)
Có thể truyền đi được (transportable)
Có thể thu thập và xử lý được (manipulable)
Đặc tính dịch vụ
Cá nhân nhóm tự động
Các lựa chọn cung cấp dịch vụ
VD: những dịch vụ không mang tính cá nhân có thể tự động hóa
Cá biệt hóa sản phẩm
Cá biệt hóa – cung cấp những sản phẩm với các đặc tính và
chức năng mà một nhóm khách hàng thực sự mong
muốn
Cá biệt hóa đại chúng –sử dụng các công cụ CNTT để
cá biệt hóa các sản phẩm sao cho nó phù hợp với nhu cầu
của một nhóm khách hàng riêng biệt
Lựa chọn
Sản phẩm thông minh – Được lập trình sẵn để có khả
năng nhận những thông tin về môi trường xung quanh và
thực hiện các hành động phù hợp
Sản phẩm tương tác – cung cấp những đáp ứng kịp thời
theo các mệnh lệnh
Sản phẩm lập trình được – chấp nhận các mệnh lệnh và
thực hiện chúng
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tăng doanh số
Tăng hiệu suất & giảm chi phí
Cải thiện dịch vụ khách hàng
Cải thiện quản lý nguồn lực
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tăng doanh số.
(1) Tăng thị phần;
(2) Nghiên cứu thị trường;
(3) Tạo ra doanh nghiệp mới;
(4) củng cố trung thành của khách hàng;
(5) nghiên cứu và phát triển.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Nghiên cứu thị trường
Thông tin từ điểm bán hàng (POS)
Truy vấn thông tin về hàng tồn kho trực tuyến và
tình trạng hàng tồn sẽ được cập nhật tức thời.
Nghiên cứu và phân tích thị trường.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tạo ra một lĩnh vực kinh doanh mới
Theo dõi sự phát triển của thị trường và đó là một
cơ hội cho sản phẩm mới.
Người ta có thể thiết kế HTTT nhận phản hồi thông
tin về khách hàng tiềm năng.
VD: làm thế nào công ty về sản phẩm dành cho
trẻ em có thể tiếp cận được các khách hàng
tương lai (là các bà bầu)?
Ích lợi do HTTT mang lại:
Niềm tin/ trung thành nhãn hiệu của khách hàng
Khi có liên kết thông tin giữa nhà phân phối với nhà
sản xuất hay nhà phân phối với khách hàng, thì việc
hỏi thăm giá cả, hàng hiện có và cả thời điểm giao
hàng là khả thi và do đó có thể giao hàng nhanh
chóng
Chất lượng phục vụ tốt hơn
Ích lợi do HTTT mang lại:
Nghiên cứu phát triển
Thông tin về ý kiến cải tiến sản phẩm / sản phẩm
mới từ khách hàng và các đối thủ cạnh tranh.
Nếu HTTT hoàn chỉnh những thông tin cải tiến này
có thể đưa thẳng về bộ phận kỹ thuật
Đưa liên tục và nhiều thông tin mới vào sản phẩm
của họ.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tăng cường hiệu năng và giảm chi phí.
Hiệu năng tăng và giảm chi phí là hệ quả tất
nhiên của việc sử dụng HTTT, dĩ nhiên sẽ làm
tăng lợi nhuận.
Thông thường sau khi thử qua các cách thông
thường để cải thiện hiệu năng và chi phí, các nhà
quản lý sẽ phải đi đến giải pháp HTTT.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Thu thập số liệu ngay tại nguồn
Thu thập số liệu ví dụ ngay tại người đăng ký
Thu thập tại điểm bán lẻ.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Loại bỏ trung gian
Không cần những người trung gian. VD: HT mua
bán nhà đất ở Việt nam có một HTTT không tốt.
Thông tin không phải bị chờ để được xử lý và
chuyển tới một bộ phận thích hợp có trách nhiệm.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tích hợp các hoạt động sản xuất:
CIM: máy tính được sử dụng ở mỗi giai đoạn của
quá trình sản xuất.
CAD: là hệ thống trợ giúp thiết kế.
đưa trực tiếp tới robot/ máy công cụ để sản xuất.
CIM toàn phần: kết hợp HTTT sản xuất và quản lý
thì công việc (xử lý đơn đặt hàng, quản lý hàng tồn
kho, lịch trình sản xuất, kế toán)
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tích hợp các hoạt động sản xuất:
Liên kết nhà sản xuất với khách hàng.
Thái độ của nhà quản lý, của công nhân, thái độ đối
với thay đổi cần có sự hợp tác cao
Chi phí sẽ giảm rất nhiều và làm tăng hiệu suất cao
(giảm mức tồn kho, giảm thời gian chờ đợi giữa
thiết kế và sản xuất, giảm các công việc làm bằng
tay)
Chi phí đầu tư
Ích lợi do HTTT mang lại:
Cải thiện dịch vụ khách hàng.
Dịch vụ tốt nhất.
HTTT sẽ giúp cho các công ty cải tiến nhiều
trong dịch vụ khách hàng được nhanh chóng và
chất lượng.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tối đa hóa sự tiện lợi của khách hàng
Trong lĩnh vực ngân hàng: ATM, home banking.
Mua hàng qua HT điện tử (home shopping),
E-mail, thông tin thị trường,
Báo điện tử (electronic news).
Bảng tin điện tử (electronic bulletin board)
Ích lợi do HTTT mang lại:
Cung cấp dịch vụ thông tin tư vấn
Hỏi thông tin liên quan những việc mà anh ta cần
(customer services).
Thông tin tư vấn cho khách hàng
Quản lý quan hệ với khách hàng (CRM)
Ích lợi do HTTT mang lại:
Quản lý tài nguyên hiệu qủa.
Tiền, phương tiện (gồm cả vật liệu và thiết bị)
người và thông tin.
Các nhà quản lý có thể sử dụng tài nguyên của
họ tốt nhất?
Ích lợi do HTTT mang lại:
Quản lý tài nguyên hiệu qủa.
Tiền
- Thu tiền nợ
- Trả tiền theo hóa đơn
- Đầu tư tiền dư thừa
Ích lợi do HTTT mang lại:
Quản lý tài nguyên hiệu qủa.
Tài nguyên thông tin & kiến thức
Thu được thông tin ngay sau khi tung một chiến
dịch VD như quảng cáo.
Lưu trữ kiến thức và sử dụng lại kiến thức.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Quản lý tài nguyên hiệu qủa.
Thiết bị, vật liệu và tài nguyên thiết bị.
Vận hành bảo trì thiết bị
JIT & MRPII
Ích lợi do HTTT mang lại:
Tài nguyên con người
Hệ thống thưởng
Huấn luyện dựa trên máy tính, có những ưu điểm
sau
- Tương tác và đáp ứng nhanh
- Đa phương tiện (tiếng, hình, màu, in)
- Cho cơ hội thực tập, được kinh nghiệm mà
không phải trả giá cao
- Tương tác và dạy các khái niệm mới linh hoạt
và tốt hơn sách.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Cửa hàng bán phụ tùng ô tô.
600 bạn hàng này đã quyết định thành lập một hệ
thống mạng với nhau.
Nếu một khách hàng hỏi một trong 600 bạn hàng
này một chi tiết gì đó mà họ không có, thì bạn hàng
này sẽ nhập vào mạng và thông báo này sẽ đi tới
599 bạn hàng kia.
Trong vòng vài phút, người bán hàng nhận được ít
nhất một trả lời và giá. Nếu có nhiều trả lời, người
bán có thể chọn một cái tốt nhất.
Ích lợi do HTTT mang lại:
Với HT này có 3 lợi điểm:
1. Người bán luôn có thể thỏa mãn khách hàng
2. Hàng bán là hàng của 600 bạn hàng
3. Những người tham gia mạng này sẽ có ưu thế hơn
những người không tham gia, vì dịch vụ khách hàng
của họ tốt hơn.
Bài tập tình huống
Trang 223: Sử dụng HTTT để đạt được hiệu suất, hiệu quả &
ưu thế cạnh tranh
Không ai có thể tưởng tượng tổ chức kinh doanh ngày nay không sử
dụng HTTT. HTTT được xem là động lực định hướng cho hầu hết
các công ty & là phương tiện chủ yếu để đạt được & kéo dài ưu thế
cạnh tranh. Teradyne Inc. là 1 công ty SX chuyên biệt trong việc tạo
ra các thiết bị dùng để thử nghiệm các con chip máy tính. với mong
muốn giữ vị trí dẫn đầu các đối thủ cạnh tranh của nó, công ty chú
trọng việc sử dụng HTTT để hạ thấp chi phí & gia tăng hiệu suất của
nó. Gần đây, công ty cài đặt 1 mạng riêng ảo (VPN) cho phép nhân
viên của nó đăng nhập thông qua firewall bất chấp vị trí của họ trên
thế giới, bằng cách nhập vào 6 ký số từ máy palm token nhỏ mang
theo bên mình. Token se tạo ra 1 số ngẩu nhiên để so khớp với tập số
khác được tạo ra từ máy tính bố trí đằng sau firewall. Khi các số đã
khớp, Nhân viên của Teradyne ở nơi nào đó trên thế giới có thể đăng
nhập vào hệ thống & thực hiện các chức năng khác nhau như thực
hiện việc đánh giá việc hoàn thành công việc với cấp trên của họ ở 1
thành phố hay 1 nước khác. Công ty cũng cài đặt 1 số phần mềm mới
cho phép thực hiện dịch vụ bằng cách đăng nhập từ xa vào máy chủ
của khách hàng để thực hiện việc sửa chửa các thiết bị.
Bài tập tình huống
Staples Inc. cũng chú trọng việc sử dụng HTTT để nâng cao dịch vụ đối với khách hàng
của nó. Phần mềm mới cho phép đại diện dịch vụ KH của Staples trao đổi trực tiếp với
người mua hàng bằng cách sử dụng công cụ Chat trực tuyến. Công ty cũng thiết lập các
quầy (kiosk) ở tại các cửa hàng của nó cho phép KH đi trực tiếp vào Web site của Spaples
& xem hàng tồn kho ở kho chính nếu họ không thể tìm thấy 1 SP nào đó ở cửa hàng.
L.L. Bean chú trọng việc sử dụng HTTT để gia tăng bán hàng qua Internet. Gần đây nó
dùng phần mềm để theo vết những ai đã đến thăm web site của nó & banner quảng cáo nào
hay kết nối (link) nào trên web site là được click chuột. Mục tiêu của L.L. Bean là để thay
đổi thành “click để bán hàng”.
Kompass ngoài việc có được HTTT mới, họ còn trải qua các thay đổi tương ứng khác
trong công ty. Kompass là 1 công ty cở vừa ở Ireland, kinh doanh chủ yếu là cung cấp các
chỉ dẫn về các doanh nghiệp ở Ireland. Mục tiêu chính của nó là kết nối giữa người bán &
người mua. Kompass kết nối người mua 1 cách chính xác tới SP theo lựa chọn của họ &
giúp đở người bán xác định mục tiêu khách hàng tiềm năng của họ. Khởi đầu, công ty ấn
bản các chỉ dẫn trên giấy, nhưng với sự tiến bộ của công nghệ mới, bây giờ nó đưa ra 1
search engine đã được phát triển đầy đủ trên web. Cuối những năm 90, công ty nhận ra là
công nghệ web có thể cung cấp cho nó cơ hội phân phối các chỉ dẫn về doanh nghiệp ở
Ireland đến thị trường toàn cầu. Không giống các công ty khác, Kompass nhận ra là để có
được công nghệ mới, công ty phải trải qua việc tái định vị & tái lập mô hình đáng kể. Đầu
tiên, công ty thực hiện việc đánh giá chi tiết các cơ hội chiến lược mà Internet cung cấp.
Mô hình kinh doanh của công ty, cùng với vị trí của nó, nhân viên... cũng được đánh giá.
Việc đánh giá cho thấy việc có được công nghệ mới sẽ giúp công ty tự định vị nó vào
trong thị trường mới (thị trường số hóa) & sẽ giúp nó trong việc gia tăng thị phần.Ban lãnh
đạo công ty cũng nhận ra thông q