Lịch sử phát triển
— 1980, máy bộ đàm với kỹ thuật chủ yếu là FDMA (Frequency Division Multiple Access)
— 1982, tại CEPT thành lập 1 tổ chức chức tiêu chuẩn hoá các hệ thống thông tin di động gọi
là GSM (Groupe Special Mobile) cho châu Âu
— 1988 viện tiêu chuẩn thông tin châu Âu đưa bản ghi chi tiết kỹ thuật công nghệ đổi tên
GSM (Global System for mobile Communication)
— 1991, công nghệ GSM được thương mại hoá
15 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 2: Mạng di động (P1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Hãy vẽ sơ đồ thể hiện 4 thành phần cơ bản
của mạng PSTN
— Thuê bao
— Mạch vòng thuê bao
— Trung kế
— Tổng đài
CÂU HỎI ÔN TẬP
Page 2
Tổng đài
(Exchange)
Thuê bao
(Subscriber)
Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vòng thuê bao
(Local Loop)
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PSTN
Tổng đài
(Exchange)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ĐỆN TỬ - TIN HỌC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
MÔN: HỆ THỐNG VIỄN THÔNG
CHƯƠNG 2: MẠNG DI ĐỘNG
NỘI DUNG
• 2.1 Giới thiệu về hệ thống thông tin di động
• 2.2 Mạng không dây tế bào
• 2.3 Tổng đài GSM
• 2.4 Các thông số tiêu chuẩn của hệ thống GSM
• Lịch sử phát triển
— 1980, máy bộ đàm với kỹ thuật chủ yếu là
FDMA (Frequency Division Multiple Access)
— 1982, tại CEPT thành lập 1 tổ chức chức tiêu
chuẩn hoá các hệ thống thông tin di động gọi
là GSM (Groupe Special Mobile) cho châu Âu
— 1988 viện tiêu chuẩn thông tin châu Âu đưa
bản ghi chi tiết kỹ thuật công nghệ đổi tên
GSM (Global System for mobile
Communication)
— 1991, công nghệ GSM được thương mại hoá
GIỚI THIỆU
• Lịch sử phát triển
— GSM sử dụng FDMA và TDMA (Time Division
Multiple Access)
— CDMA (Code Divison Multiple Access) đang
được sử dụng rộng rãi
GIỚI THIỆU
• Mô
hình
tổng
quát
GIỚI THIỆU
Wireless Cellular Networks
MẠNG KHÔNG DÂY TẾ BÀO
KHÁI QUÁT
KHÁI QUÁT
o Công suất phát lớn
o Vùng phục vụ rộng
o Công suất phát nhỏ
o Vùng phục vụ nhỏ
o Tái sử dụng tần số
• Ý tưởng thiết kế
TỔ CHỨC MẠNG
• Tổ chức theo tế bào
• Mỗi tế bào có một trạm
gốc BTS (Base
Transceiver Station)
• Mỗi trạm gốc hoạt động ở
một nhóm tần số
• Mỗi trạm gốc gồm: bộ
phát, bộ thu, đơn vị điều
khiển
• Mỗi tế bào lân cận sử
dụng một nhóm tần số
khác nhau
Cell
R
(a) Tế bào lý
tưởng
R
R
R
R
(c) Các hình dạng khác nhau
của cell
(b) Tế bào
thực tế
• Các hình dạng của tế bào
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
• Tế bào có hình lục giác
đều
• Bán kính tế bào là R
• Diện tích cell S =
• Cấu trúc thực tế của cell
không phải là lục giác
đều do: vị trí anten, điều
kiện lan truyền tín hiệu,
địa hình Thực tế
Lý thuyết
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
R
2
3 R
R
Cluster
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
Cụm tế bàoTái sử dụng
tần số
N là số tế bào trong cụm
Cách vẽ các tế bào
22 jijiN
Nếu N=7, chọn i=2, j=1
Zji ,
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
y
x