Trạm di động Mobile Station (MS)
- Thiết bị di động mà người sử dụng nhìn thấy
- Giao diện với người sử dụng: micro, loa, màn hình
hiển thị, bàn phím)
- Giao diện với thiết bị khác: máy tính, máy fax,
- Chức năng chính của MS:
- kết cuối trạm di động thực hiện chức năng về truyền dẫn, vô tuyến
- bộ thích ứng đầu cuối thực hiện chức năng như 1 cửa nối
thông thiết bị đầu cuối với kết cuối di động. Máy di động gồm
SIM (Subscriber Identity Module) và ME(Mobile Equipment)
- Thiết bị đầu cuối thực hiện các chức năng không liên quan đến mạng GSM
28 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống viễn thông - Chương 2: Mạng di động (P2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• M: tổng số kênh của
hệ thống (1 cluster)
• N: số tế bào của 1
cụm
• K: tổng số tế bào
của hệ thống
C: dung lượng kênh
RND 3
Khoảng cách giữa 2 tế bào lân cận sử dụng
chung một nhóm tần số
F1
F2
F3
F4F5
F6
F7
F1
F2
F3
F4F5
F6
F7
F1
R Cụm tế bào
K
N
M
C
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
Hệ số tái sử dụng đồng kênh Q
N
R
D
Q 3
Q nhỏ → dung lượng lớn
Q lớn → chất lượng tốt
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
• Ví dụ 1:
• Tính khoảng
cách nhỏ nhất
giữa 2 cell sử
dụng cùng băng
tần biết cell có
bán kính 1 km
và tổng số cell
của 1 cluster là
N = 3
• Vẽ cấu trúc cell
)(33
3*33
kmR
RRND
1
1
3 22
j
i
jiji
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
Cell lớn (mật độ thấp)
Cell nhỏ (mật độ cao)
Tùy thuộc vào lưu lượng, các cell nhỏ
hơn có thể được chia để sử dụng
nguồn tài nguyên cell hiệu quả
Cell nhỏ hơn
(mật độ cao hơn)
• Tách tế bào
TẾ BÀO VÀ CỤM TẾ BÀO
Base Transceiver Station
(BTS)
Mobile Telecom
Switching Office
(MTSO)
Base Transceiver Station
BTS
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Dò tìm kênh điều khiển mạnh nhất
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
BTS
MTSO
Yêu cầu dịch vụ
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Phát thông điệp đến các trạm gốc
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Phản hồi
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Gán kênh dữ liệu
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Truyền dữ liệu (thông thoại)
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Truyền dữ liệu (thông thoại)
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Handoff
BTS
MTSO
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
TB gọi BTS MTSO BTS TB bị gọi
Quét tìm kênh Quét tìm kênh
Yêu cầu kết nối Yêu cầu kết nối
Chuông chờChuông chờ
Yêu cầu kết nốiYêu cầu kết nối
Yêu cầu kết nối Yêu cầu kết nối
Phản hồiPhản hồi
Gán kênh
Chỉnh kênh
Gán kênh Chỉnh kênh
Đỗ chuông
Nhấc máyPhản hồiDừng chuông chờDừng chuông chờ
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Đỗ chuông
Một hệ thống có 32 cell với bán kính cell là 1.6
km. Tổng số kênh cấp cho toàn hệ thống là 336
kênh, hệ số sử dụng là N=7. Tính diện tích vùng
phục vụ của hệ thống? Mỗi cell có bao nhiêu
kênh?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
TỔNG ĐÀI GSM
TỔNG ĐÀI GSM
• Trạm di động Mobile Station (MS)
- Thiết bị di động mà người sử dụng nhìn thấy
- Giao diện với người sử dụng: micro, loa, màn hình
hiển thị, bàn phím)
- Giao diện với thiết bị khác: máy tính, máy fax,
- Chức năng chính của MS:
- kết cuối trạm di động thực hiện chức năng về truyền dẫn, vô
tuyến
- bộ thích ứng đầu cuối thực hiện chức năng như 1 cửa nối
thông thiết bị đầu cuối với kết cuối di động. Máy di động gồm
SIM (Subscriber Identity Module) và ME(Mobile Equipment)
- Thiết bị đầu cuối thực hiện các chức năng không liên quan đến
mạng GSM
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ trạm gốc Base Station Subsystem
(BSS)
- BSS giao diện với MS bằng BTS
- BSS giao diện với phân hệ chuyển mạch thông qua
BSC
- BSS được nối với phân hệ vận hành và bảo dưỡng OSS
- BSS gồm BTS (Base Transceiver Station), BSC (Base
Station Controller), TRAU (Transcoding and Rate
Adapter Unit)
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ trạm gốc Base Station Subsystem
(BSS)
- BTS: gồm thiết bị thu phát tín hiệu sóng vô tuyến, an
ten, bộ phận mã hoá và giải mã giao tiếp với BSC
- TRAU: chuyển đổi mã thông tin từ các kênh vô tuyến
(16kb/s) thành các kênh thoại chuẩn 64 (kb/s), mã
hoá và giải mã tiếng, thích ứng tốc độ, là một bộ phận
của BTS, có thể đặt cách xa BTS, có thể đặt trong BSC
và MSC
- BSC: quản lý các giao diện vô tuyến thông qua các
lệnh điều khiển (ấn định, giải phóng kênh vô tuyến và
chuyển giao), nối với BTS và MSC. Giao diện với MSC
là A, giao diện với BTS là A bis.
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- Gồm: MSC, HLR, VLR, AUC, EIR
- Chức năng: chuyển mạch, chứa cơ sở dữ liệu cần thiết
cho số liệu thuê bao và quả lý di động của thuê bao,
quản lý thông tin giữa những người sử dụng mạng
GSM với nhau và với mạng khác
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- MSC (Mobile Services Switching Center): là 1 tổng đài
lớn điều khiển và quản lý một số BSC
- MSC chuyển mạch, tạo kết nối và xử lý cuộc gọi của
thuê bao
- MSC giao tiếp với BSS và giao tiếp với mạng ngoài
qua cổng GMSC (Gateway MSC)
- MSC có chức năng chính:
- Xử lý cuộc gọi
- Điều khiển chuyển giao
- Quản lý di động
- Tương tác mạng
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- HLR (Home Location Register): bộ định vị thường trú:
là cơ sở dữ liệu lưu giữ thông tin về thuê bao, dịch vụ.
HLR không phụ thuộc vào vị trí hiện thời của thuê bao
và chứa các thông tin về vị trí hiện thời của thuê bao
- HLR gồm: các số nhận dạng, các thông tin về thuê
bao, danh sách dịch vụ, số hiệu VLR đang phục vụ MS
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- VLR (Visitor Location Register): là cơ sở dữ liệu về
thuê bao thứ 2 trong GSM
- VLR được nối với một hay nhiều MSC và có nhiệm vụ
lưu giữ tạm thời số liệu hiện tại của các thuê bao
đang nằm trong vùng phục vụ của MSC gồm: vị trí
cell, số thuê bao đang kết nối, thời gian đàm thoại,
dịch vụ sử dụng. Dữ liệu của VLR dùng để tính cước
cuộc gọi
- Mỗi MSC có 1 VLR (thường VLR nằm trong MSC)
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- EIR (Equipment Identity Register): thanh ghi nhận
dạng thiết bị
- EIR kiểm tra tính hợp lệ của ME qua số liệu nhận
dạng di động quốc tế IMEI (International Mobile
Equipment Identity) và chứa số liệu về phần cứng
của thiết bị
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- AUC (Authentication Center): trung tâm nhận thực
- AUC giải mã thông tin thuê bao thông qua khoá bảo
mật của nhà sản xuất nhằm bảo mật thông tin thuê
bao và nhà cung cấp dịch vụ
- AUC kết nối với HLR, cung cấp cho HLR các tần số
nhận thực và các khoá mật mã để sử dụng cho bảo
mật
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ chuyển mạch Switching Subsystem
(SS)
- GMSC (Gateway MSC): lấy thông tin từ thuê bao và
định tuyến cuộc gọi đến tổng đài đang quản lý thuê
bao
TỔNG ĐÀI GSM
• Phân hệ khai thác và bảo dưỡng
- SV đọc thêm tài liệu
CÁC THÔNG SỐ TIÊU CHUẨN CỦA HỆ THỐNG
GSM
• Băng thông hệ thống:
- Uplink: 890MHz-915MHz
- Downlink: 935MHz-960MHz
• Khoảng cách giữa các sóng mang: 200KHz
• Điều chế nén dữ liệu thoại dùng kỹ thuật GMSK
• Tốc độ truyền dẫn dữ liệu giữa các
mobile/carrier và mạng 270kbit/s
• Phương thức truy xuất dữ liệu TDMA và FDMA
• Mã hoá thoại dùng kỹ thuật RPE-LTP (Regular
Pulse Excitation- Long Term Predicttion –
Linear Prediction Coder)