Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
-Khi ở trong nước, phân tử có chứa liên kết CHT phân cực giữa
nguyên tử H với các nguyên tử khác trong phân tử →nhân H tích
điện dương - proton (H+).
- Khi các phân tử H2O bao xung quanh các phân tử phân cực khác
→ proton H+ được lôi cuốn tới phần tích điện âm trên nguyên tử
O của phân tử nước kế cận → ion hydronium (H3O+).
Acid và base
CH
3COOH → CH3COO- + H+- Các phân tử H2O có thể trao đổi proton với nhau
Acid và base (tt)
H
2O → H+ + OH-
- Nước tinh khiết có [H3O+] =[OH-] = 10-7M Acid và base (tt)
- Acid: là những chất giải phóng H+ để tạo thành H3O+
- Nồng độ H3O+ càng cao, dung dịch càng có tính acid.
- Nồng độ H3O+ càng cao, nồng độ OH- càng nhỏ.
- Để biểu diễn [H+] dùng pH:
pH=lg[H+]
+ Nước tinh khiết : pH=7 (trung tính)
+ Acid: pH<7
+ Base: pH>7
[H3O+] [OH-] = 10-14M Acid và base (tt)
- Proton H+ của ion hydronium dễ dàng di chuyển đến
nhiều loại phân tử khác nhau trong tế bào. Do đó nồng độ
H
3O+ bên trong tế bào phải được điều hòa.
- Bên trong tế bào luôn là môi trường trung tính.
310 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hoá học - Hoá sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁ HỌC- HOÁ SINH
NỘI DUNG
PHẦN 1: HOÁ HỌC (15 tiết)
- Cấu tạo nguyên tử
- Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
- Hoá học trong tế bào
- Dung dịch
PHẦN 2: HOÁ SINH (30 tiết)
- Cấu tạo các chất
- Chuyển hóa các chất
- Hóa sinh gan mật
- Hóa sinh thận và nước tiểu
- Hóa sinh một số dịch cơ thể
- Chuyển hóa muối nước
- Thăng bằng acid - base
NỘI DUNG (tt)
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
- Khái niệm nguyên tử: phần nhỏ nhất của một nguyên
tố hoá học.
- Thành phần:
+ Hạt nhân : 2 hạt cơ bản là proton và nơtron
Proton (p) mang 1 đơn vị điện tích dương (+e).
Nơtron (n): trung hoà điện
+ Các electron (e): mang 1 đv điện tích âm (-e).
e= p x 1/1840
Bài 1. Cấu tạo nguyên tử
PHẦN 1: HOÁ HỌC
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
Nguyên tử carbon
Khối lượng nguyên tử: 12
Số lượng electron = số proton=6
Nguyên tử hydrogen
Khối lượng nguyên tử: 1
Số lượng electron = số proton=1
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
+ Điện tích hạt nhân (+Z) = số p = số e
+ Khối lượng ngtử: Số khối (A)= p + n = Z + n
+ STT trong bảng HTTH = Z = p = e
- Nguyên tố hóa học: là chất được tạo thành từ các
nguyên tử có điện tích hạt nhân giống nhau.
(Hay: Nguyên tố hhọc là chất mà các nguyên tử của nó có
cùng điện tích hạt nhân và cùng chiếm một chỗ trong
bảng HTTH).
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
Kí hiệu đầy đủ ngtử ngtố X:
Với mỗi nguyên tố: proton (hay Z) - cố định, số n có thể thay đổi.
- Đồng vị là: những nguyên tử có điện tích hạt nhân giống
nhau (cùng số p, số Z, số e), nhưng có khối lượng khác
nhau (khác số n) → khác về tính chất vật lý nhưng tính chất
hoá học tương tự.
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
VD: Có bao nhiêu proton, nơtron và electron cho mỗi
ngtố hoá học sau:
O
8
16
C
6
12
C
6
14
II. Qui luật phân bố các electron trong
nguyên tử
1. Một số khái niệm:
+ Orbital nguyên tử= đám mây electron: là vùng không
gian xung quanh hạt nhân trong đó tập trung phần lớn
xác suất có mặt electron (90-95%).
+ Các phân lớp orbital: s (hình cầu), p (hình số 8), d, f
+ Ký hiệu orbital nguyên tử: 1s, 2s, 2p.
Số lượng tử chính (n)= năng lượng
của electron nguyên tử
II. Qui luật phân bố các electron trong
nguyên tử (tt)
- Các orbital nguyên tử có cùng n sẽ có cùng một mức
năng lượng và tạo ra một lớp orbital nguyên tử.
1. Một số khái niệm: (tt)
2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử:
- Nguyên lý ngăn cấm Pauli- Số electron tối đa ở mỗi lớp:
s: 2 electron, p: 6e; d: 10e; f: 14e
- Nguyên lý vững bền: trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt các orbital có năng lượng từ thấp đến cao
2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
+Bậc thang năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s ~ 3d 4p 5s ~ 4d..
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
7p
6p
5p
4p
3p
2p
7d
6d
5d
4d
3d
7f
6f
5f
4f
Nguyên lý Pauli và
nguyên lý vững bền →
cấu hình electron của
một nguyên tố
Qui tắc Kleskovxky
2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
Ví dụ: Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau
He (z=2) 1s2
Li (z=3)
Cl (z=17)
O (z= 8)
Na (z=11)
N (z=7)
C (z=6)
Cu (z=29)
Ngoại lệ: 3d9 4s2 → 3d10s1 (bền hơn)
3d4 4s2 → 3d54s1 (bền hơn)
Điền dần các electron vào bậc thang
năng lượng → Sắp xếp lại theo từng lớp.
- Qui tắc Hund- Cấu hình electron dạng ô lượng tử
+ Các electron của cùng một phân mức được biểu diễn
bằng những ô vuông liền kề- ô lượng tử.
+ Trong mỗi ô lượng tử, chỉ có tối đa 2 electron có spin
ngược nhau được biểu diễn bằng
+ Qui tắc Hund:
Trong một phân mức các electron có xu hướng phân bố
đều vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là
lớn nhất.
2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
Ví dụ: N (z=7) 1s2 2s2 2p3
N có hoá trị 3 (có 3 electron độc thân ở
lớp ngoài cùng)
- Thường chỉ viết cấu hình electron đối với các phân
mức ở lớp ngoài cùng và phân mức d hoặc f ở lớp sát
ngoài cùng mà chưa bão hoà.
Qui tắc Hund (tt)
2s 2p
- Khi bị kích thích electron có thể nhảy lên những phân
mức cao hơn trong cùng một mức năng lượng.
Qui tắc Hund (tt)
C*
C (z=6) Trạng thái cơ bản
Trạng thái kích thích
III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
điện tích hạt nhân. Số điện tích hạt nhân trùng với số
thứ tự của nguyên tố.
- Các nguyên tố có tính chất hoá học giống nhau được xếp
trong cùng một cột.
- Mỗi hàng là một chu kỳ. Mỗi chu kỳ được bắt đầu bằng
một kim loại kiềm (trừ chu kỳ 1) và được kết thúc bằng
một khí hiếm.
(Khí hiếm: có cấu hình bão hoà ở lớp ngoài cùng ns2 np6 (8
e) → rất bền vững không tham gia vào phản ứng hoá học.)
III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tt)
Cấu hình electron của các nguyên tố trong BTH:
- Số lớp electron = chỉ số chu kỳ
- Nhóm chính:
- Nhóm phụ:
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Cấu
hình e
s1 s2 s2 p1 s2 p2 s2 p3 s2p4 s2p5 s2p6
Nhóm IB IIB IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB
Cấu
hình e
d10s1 d10s2 d1s2 d2s2 d3s2 d5s1 d5s2 d6 d7 d8 s2
Cấu hình electron của các nguyên tố trong BTH (tt)
- Chu kỳ 1, 2, 3 (chu kỳ nhỏ):
+ Nhóm chính (A)
+ Tổng số electron lớp ngoài cùng bằng chỉ số của nhóm.
- Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (chu kỳ lớn):
+ Nhóm phụ B.
Biết z → cấu hình electron → vị trí
của nguyên tố trong BTH
Ví dụ: Xác định vị trí của các nguyên tố sau trong BTH
Z=9, z=10, z= 18, z= 25, z=34
III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Biến thiên tuần hoàn một số tính chất của các nguyên
tố:
+ Biến thiên tính chất trong một chu kỳ:
Từ đầu đến cuối chu kỳ, điện tích hạt nhân.., bán kính
giảm → .lực hút giữa hạt nhân và lớp electron ngoài
cùng →.tính khử , tính oxy hoá.
+ Biến thiên tính chất trong một phân nhóm chính:
Từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân.., bán kính tăng
→ .lực hút giữa hạt nhân và lớp electron ngoài cùng
→.tính khử , tính oxy hoá.
Biến thiên tuần hoàn một số tính chất của các nguyên tố (tt)
+ Biến thiên tính chất trong một phân nhóm phụ:
Từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân.., bán kính tăng
không đáng kể → .lực hút giữa hạt nhân và lớp electron
ngoài cùng →.tính khử , tính oxy hoá.
BÀI TẬP
1. Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số thứ tự z=28;
36; 37; 42; 47; 53; 56; 80. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố
trong BTH và tính chất hoá học đặc trưng (khử hay oxy
hoá)?
2. Giải thích vì sao:
O (z=8) có hoá trị 2 còn S (z=16) lại có các hoá trị 2, 4, 6.
N (z=7) có hoá trị 3 còn P (z=15) lại có các hoá trị 3, 5.
F (z=9) có hoá trị 1 còn Cl (z=17) lại có các hoá trị 1, 3, 5, 7.
3. Viết cấu hình electron của các ion : Cu+ , Cu2+ , Fe2+ , Fe3+
Mn2+ , Mn7+
I. Một số đại lượng có liên quan đến liên kết
1. Độ âm điện của nguyên tố (ĐAĐ):
ĐAĐ là đại lượng cho biết khả năng nguyên tử của một
nguyên tố hút electron liên kết về phía nó.
Bài 2. Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
A B+ A+B-
e
A B+ A-B+
e
I. Một số đại lượng có liên quan đến liên kết (tt)
2. Năng lượng liên kết:
Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ
mối liên kết đó.
Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.
3. Độ dài liên kết:
Độ dài liên kết là khoảng cách giữa 2 nhân nguyên tử khi
đã hình thành liên kết.
Độ dài liên kết càng nhỏ thì liên kết càng bền.
4. Góc liên kết: góc liên kết tạo bởi mối liên kết giữa một
nguyên tử với hai nguyên tử khác
I. Một số đại lượng có liên quan đến liên kết (tt)
5. Độ phân cực của liên kết:
Trong liên kết giữa 2 nguyên tử khác nhau, electron
liên kết bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn tạo ra ở đây một điện tích âm còn ở nguyên tử
kia mang một điện tích dương.
H - Cl
δ+ δ-
II. Những thuyết kinh điển về liên kết
Qui tắc bát tử:
- Tất cả các khí hiếm (trừ Heli) đều có 8 electron ở lớp ngoài
cùng → Cấu trúc rất bền vững.
Khi hình thành phân tử, các nguyên tố có xu hướng
liên kết với nhau để để đạt được cấu trúc electron
bền vững của các khí hiếm với 8 (hoặc 2 đối với heli)
electron ở lớp ngoài cùng.
• Liên kết ion
• Liên kết cộng hoá trị
• Liên kết cho nhận
• Liên kết hydro
1. Liên kết ion
- Liên kết ion được hình thành giữa những nguyên tử của hai
nguyên tố có sự chênh lệch nhiều về độ âm điện (∆ﬡ ≥2).
- Nguyên tử có ĐAĐ nhỏ hơn nhường hẳn 1, 2, 3 electron →
ion dương cho nguyên tử có ĐAĐ lớn → ion dương và ion
âm (có cấu trúc electron giống khí hiếm).
Na Cl
2s2 2p6 3s1 3s2 3p5
Na+ Cl-
2s2 2p6 3s2 3p6
NaCl
1. Liên kết ion (tt)
- Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- Hoá trị của nguyên tố bằng số điện tích của ion với
dấu tương ứng.
- Liên kết bền.
- Lực hút tĩnh điện giữa các ion không định hướng
Đặc điểm của liên kết ion
2. Liên kết cộng hoá trị
- Được hình thành giữa các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hay giữa nguyên tử của các nguyên tố có sự
chênh lệch nhỏ về độ âm điện (∆ﬡ =0) hay (∆ﬡ <2) .
- Nguyên tử bỏ ra 1, 2, 3, 4 e dùng chung để mỗi nguyên
tử đạt được cấu trúc 8 electron (hoặc 2e đối với hydro).
- Liên kết bền
Electron góp chung- electron liên kết.
Cặp e góp chung= 1 gạch
Hoá trị của một nguyên tố= số e góp chung.
2. Liên kết cộng hoá trị (tt)
H. .H H:H H-H H2
O: :O
..
:
..
: O::O :: O=O O2
:N :
.
:
.
N: N :
.
:
.
N N N N2
:O:
..
:C: :O:
..
O: :O:C: O=C=O CO2
.. .. .. ..
: :
: : : :
.. ..
: :
.. ..: :
Công thức
cấu tạo
2. Liên kết cộng hoá trị (tt)
- Liên kết cộng hoá trị không phân cực:
Cặp electron liên kết phân bố đều giữa hai nguyên tử.
(∆ﬡ .?)
Ngoại lệ: Liên kết C – H trong các hợp chất hữu cơ: không
phân cực
- Liên kết cộng hoá trị phân cực:
Cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử có độ âm
điện lớn hơn. (∆ﬡ .?)
Ví dụ: Liên kết nào sau đây là liên kết CHT phân cực hoặc
liên kết CHT không phân cực?
- Liên kết trong các phân tử H2 , O2, N2, liên kết O-H trong
phân tử H2O, N-H trong NH3
3. Liên kết hydro
- Là liên kết giữa hydro với nguyên tử của nguyên tố khác
có ĐAĐ lớn như N, O, F .
- Liên kết yếu.
Giải thích: Bản thân các liên
kết này (?) bị phân cực → trên
nguyên tử H có một phần điện
tích. Trong khi đó các
nguyên tử N, O, F mang một
phần điện tích .do đó nó
có thể tương tác với các
nguyên tử H của phân tử bên
cạnh.
4. Liên kết cho nhận:
- Dạng đặc biệt của liên kết CHT
- Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đưa ra
gọi là chất cho, còn nguyên tử kia có một orbital trống
gọi là chất nhận.
- Ký hiệu : dấu mũi tên
- Điều kiện?
4. Sự phân cực của phân tử
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: phân tử có liên kết phân cực →
phân tử phân cực.
- Phân tử gồm nhiều nguyên tử:
+ Phân tử có liên kết phân cực + có cấu trúc bất đối xứng
(các lk không triệt tiêu nhau) → phân tử phân cực.
+ Phân tử có liên kết phân cực + có cấu trúc đối xứng →
phân tử không phân cực.
- Phân tử phân cực dễ dàng tan trong dung môi phân cực
và ngược lại.
Ví dụ: H2O (bất đối xứng), O2, CO2 (đối xứng), CO
Bài tập
1. Theo qui tắc bát tử hãy biểu diễn liên kết trong các
phân tử sau đây: H2O, NH3, CO2, SO2, SO3, HNO2,
HNO3, H2SO4.
2. Tại sao ethanol tan vô hạn trong nước?
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO
- Trong các nguyên tố hoá học, chỉ có 4 nguyên tố hoá học
trong cơ thể sống – làm nên 96,5% trọng lượng
cơ thể.
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
- Đa số các nguyên tố
trong cơ thể sống có
điện tử lớp ngoài cùng
chưa bão hoà do đó nó
có thể cho, nhận hoặc
dùng chung các e để tạo
thành phân tử hay ion.
- Các loại liên kết hoá
học chủ yếu trong tế
bào:
+ Liên kêt ion:
+ Liên kết cộng hoá trị:
- Liên kết CHT:
+ Nguyên tử H có 1 e ở lớp ngoài cùng tạo . tối đa
liên kết cộng hoá trị.
+ Nguyên tử C có .. e ở lớp ngoài cùng tạo . tối đa
liên kết cộng hoá trị.
+ Nguyên tử O có .. e ở lớp ngoài cùng tạo . tối đa
liên kết cộng hoá trị.
+ Nguyên tử N có .. e ở lớp ngoài cùng tạo . tối đa
liên kết cộng hoá trị.
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
- Khi một nguyên tử hình
thành các liên kết CHT với các
nguyên tử khác → Tất cả các
liên kết này sắp xếp tạo
thành cấu trúc không gian
của phân tử (góc lkết, độ dài
liên kết, năng lượng liên kết).
- Sự hình thành và phá vỡ
lkết CHT trong tế bào sống
xảy ra nhờ enzyme.
- Liên kết đơn, liên kết đôi.
- Liên kết CHT phân cực và liên
kết CHT không phân cực.
Ví dụ:
-O-H:
-N-H:
-C-H:
- Phân tử có cấu trúc phân cực:
+ Vùng tập trung điện tích
dương.
+ Vùng tập trung điện tích âm.
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
LKết CHT ?.cực kỳ quan trọng trong sinh học ?
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
- Nước là thành phần chiếm nhiều nhất trong tế bào (70% khối
lượng tế bào).
- Hầu hết các phản ứng nội bào xảy ra trong môi trường nước.
+ Phân tử ưa nước (hydrophylic): các phân tử mang điện tích
dương hoặc âm có thể tiếp xúc một cách thuận lới với nước. (?)
Ví dụ: đường, RNA, DNA, protein
+ Phân tử kỵ nước (hydrophobic): phân tử không tích điện →
không tan trong nước.
Nước (H2O)
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
-Khi ở trong nước, phân tử có chứa liên kết CHT phân cực giữa
nguyên tử H với các nguyên tử khác trong phân tử →nhân H tích
điện dương - proton (H+).
- Khi các phân tử H2O bao xung quanh các phân tử phân cực khác
→ proton H+ được lôi cuốn tới phần tích điện âm trên nguyên tử
O của phân tử nước kế cận → ion hydronium (H3O
+).
Acid và base
CH3COOH → CH3COO
- + H+
- Các phân tử H2O có thể trao đổi proton với nhau
Acid và base (tt)
H2O → H
+ + OH-
- Nước tinh khiết có [H3O
+] =[OH-] = 10-7M
Acid và base (tt)
- Acid: là những chất giải phóng H+ để tạo thành H3O
+
- Nồng độ H3O
+ càng cao, dung dịch càng có tính acid.
- Nồng độ H3O
+ càng cao, nồng độ OH- càng nhỏ.
- Để biểu diễn [H+] dùng pH:
pH=lg[H+]
+ Nước tinh khiết : pH=7 (trung tính)
+ Acid: pH<7
+ Base: pH>7
[H3O
+] [OH-] = 10-14M
Acid và base (tt)
- Proton H+ của ion hydronium dễ dàng di chuyển đến
nhiều loại phân tử khác nhau trong tế bào. Do đó nồng độ
H3O
+ bên trong tế bào phải được điều hòa.
- Bên trong tế bào luôn là môi trường trung tính.
- Base: là những chất . H+ để ..H3O
+
-
Đệm
NaOH → Na+ + OH-
-NH2 + H2O → NH3
+ + OH-
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
Có 4 loại liên kết không CHT giúp gắn kết các phân tử
trong tế bào:
- Lực hút tĩnh điện
- Liên kết hydro
- Lực van der Waals
- Lực kỵ nước
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
Một tế bào được hình thành từ hợp chất Carbon
- Liên kết C-C : quan trọng nhất → mạch thẳng, vòng →
hợp chất hữu cơ nhỏ hoặc lớn (đơn giản hay phức tạp).
- Liên kết của C với các nguyên tố khác : -CH3 (nhóm
methyl), -OH (nhóm hydroxyl), -COOH (nhóm carboxyl),
-C=O (nhóm carbonyl), -PO4
2- (nhóm phosphate), -SH
(nhóm sulfhydryl), -NH2 (nhóm amino).
Bài 3. HOÁ HỌC TRONG TẾ BÀO (tt)
Tế bào có 4 nhóm phân tử hữu cơ nhỏ cơ bản:
1. Một số dụng cụ thông thường trong
phòng thí nghiệm hóa sinh
Erlen
BÀI 4. Dung dịch
Bình định mức (100ml, 250ml, 500ml, 1000ml)
Becher
Pippete
Pipetman
Cân phân tích
Máy li tâm
BÀI 4. Dung dịch (tt)
DD = Chất hòa tan + dung môi
2. Một số nồng độ dung dịch và cách pha
-Nồng độ % khối lượng theo khối lượng (% w/w):
Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Ví dụ: dd NH4Cl 5% theo khối lượng là trong 100g
dung dịch có 5g NH4Cl tinh khiết.
Ví dụ: pha 80g dung dịch NH4Cl 40%
-Lượng NH4Cl cần là: g
-Lượng nước phải thêm cho đủ 80g dd: ml (g)
Trường hợp hóa chất ngậm nước: CuSO4.5H2O,
Na2CO3.10H2O.
Ví dụ: pha 500g dung dịch CuSO4 20% từ tinh thể ngậm
nước (CuSO4.5H2O)
2. Một số nồng độ dung dịch và cách pha (tt)
-Nồng độ % khối lượng theo thể tích (% w/v):
Số gam chất tan có trong 100ml dung dịch
Ví dụ 1: dd CuSO4 10% theo thể tích là trong 100ml
dung dịch có 10g CuSO4 tinh khiết.
Ví dụ 2: Pha 1lít dung dịch NaCl 0,9%
TH : hóa chất ngậm nước → tính thêm cả lượng
nước trong phân tử
TH :chất hòa tan là chất lỏng
+ Cần đưa chất lỏng về đơn vị thể tích
V =
P
d
Trọng lượng chất lỏng
Tỷ trọng chất lỏngThể tích chất lỏng
+ Mặt khác chất lỏng thường dùng có giới hạn hoà tan tối đa
tính theo % (H2SO4 đậm đặc có độ hòa tan tối đa 97%, HCl đđ
có độ hòa tan tối đa 37%....) cần tính số gam thực có
trong dung dịch để pha chính xác!
Pha 440ml dung dịch HCl 10% từ dung dịch HCl đậm
đặc (37%) (d=1,19g/ml)
-Nồng độ phân tử gam- nồng độ mol (mol/l hay M)
Mol hoặc phân tử gam là khối lượng phân tử của chất đó
(g).
Dd 1M là dd chứa 1 phân tử gam chất hòa tan trong 1 lít.
Vd: Pha 0,5l dd K2Cr2O7 0,1M
Với chất tan là chất lỏng (độ hòa tan <100%)
Vd: pha 500 ml HCl 1M từ HCl 37%
Pha 500ml HCl 1M từ HCl 37%
-Nồng độ phần trăm thể tích theo thể tích (%v/v)
Là số ml dung chất có trong 100ml dung dịch
Vd: Dd glycerin 10% theo thể tích
-Dung dịch nguyên chuẩn N: 1 lít dung dịch chứa một
khối lượng chất tan được gọi là đương lượng gam.
Đương lượng gam của một chất là lượng chất đó tính bằng gam
khi phản ứng trương đương (kết hợp hay thay thế) 1 mol nguyên
tử hydro (1,008g)
Cách thay đổi nồng độ của dung dịch từ đậm đặc
sang loãng hơn
C1 x V1 = C2 X V2
Vd: Pha 250ml dung dịch HCl N/5 từ dung dịch HCl
1N
Bài tập
- Pha 1l dd NaOH 40% (w/v).
- Pha 0,5l dd H2SO4 2M (H2SO4 đđ 97%, d=1,84g/ml).
- Pha 500ml dd HCl 2% từ dd HCl đậm đặc.
- Pha 50ml ethanol 70% từ ethanol 95%.
- Được thể tích bao nhiêu khi làm loãng 25 ml HCl
0,08N sang HCl 0,05N.
HOÁ SINH
Cấu tạo các chất
Hóa học glucid
Hóa học lipid
Hóa học acid amin, protein và hemoglobin
Enzyme
Chuyển hóa các chất
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa lipid và lipoprotein
Chuyển hóa protein
Chuyển hóa hemoglobin
HOÁ SINH (tt)
Vitamin
Hormon
Hóa sinh gan mật
Hóa sinh thận và nước tiểu
Hóa sinh một số dịch cơ thể
Chuyển hóa muối nước
Thăng bằng acid - base
Hóa học glucid
Mục tiêu:
- Mô tả tóm tắt chức năng của các hydrat cacbon
trong cơ thể sống.
- Giải thích các thuật ngữ monosaccaride, disaccharide
, Oligosaccharide và polysaccharide.
-Phân biệt các đường aldose với ketose (cetose)
-Vẽ biểu đồ minh họa 3 đồng phân của glucose và
phân biệt các dạng vòng α và β.
- Mô tả cấu trúc maltose, lactose, saccarose
- Giải thích đặc tính và công dụng của tinh bột,
glycogen và cellulose.
- Gồm C, H, O → Cx(H2O)y (H:O= 2:1)
- Hydrat cacbon đơn - nguồn năng lượng
- Hydrat cacbon phức - dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu
cấu trúc.
- Ở TV: quang năng → hóa năng (hydrat cacbon)- nhiên liệu
của hô hấp → phản ứng chuyển hóa → axit amin, protein
-Monosaccaride (MS), disaccharide (DS), oligosaccharide (OS)
và polysaccharide (PS).
Hóa học glucid
Hóa học glucid (tt)
Monosaccaride (MS): đường đơn
Là đơn vị cấu tạo của glucid + không bị thủy phân.
Vd: glucose, fructose, galactose
Disaccaride (DS): đường đôi
Do 2 MS nối với nhau bằng liên kết glycoside.
Vd: maltose, lactose, saccarose
Oligosaccaride (OS)
Từ 3 - 12 MS nối với nhau bằng liên kết glycoside.
Hóa học glucid (tt)
Polysaccharide (PS)
PS thuần: gồm nhiều MS cùng loại nối với nhau bằng
liên kết glycoside.
Vd: tinh bột, glycogen, cellulose.
PS tạp: gồm nhiều MS khác loại, dẫn xuất của MS hoặc
có thêm các chất khác như acid sulfuric, acid acetic.
Vd: mucopolysaccharide, glycoprotein.
Vai trò của glucid
- Glucid: 2% trọng lượng khô của ĐV, 80-90% trọng
lượng khô của TV.
- Cung cấp năng lượng.
- Là thức ăn chủ yếu của ĐV.
- Tham gia thành phần cấu tạo của: acid nucleic,
protein tạp, glycoprotein, glycolipid.
Cấu trúc cơ bản của các đường đơn
(Monosaccharide - MS)
- MS là nhóm các đường đơn, có 3- 10 C .
- Phân loại theo số nguyên tử C: triose, pentose,hexsose
- Số nguyên tử C,H, O giống nhau+ kết hợp khác nhau
→ Đồng phân
1. Cấu tạo – Danh pháp
- C6H12O6
- Đều chứa 1 nguyên tử O có nối
đôi (=O) (một chức khử )
- Glucose: nhóm aldehyde (H-C=O)
ở đầu mạch.
- Fructose: nhóm ketose hoặc
cetose (C=O)
- Nhóm aldose: glyxeraldehyde,
ribose, glucose, galactose .
- Nhóm cetose: dihydroxyaxeton,
fructose.
Glucose , Fructose
Monosaccharide (tt)
Đồng phân cấu trúc: D , L
Dạng D: nhóm OH ở bên
phải của C bất đối xứng.
Dạng L: nhóm OH ở bên
trái của C bất đối xứng.
Hầu hết các MS trong tự
nhiên đều là dạng D.
Glyceraldehyde
Monosaccharide (tt)
Dihydroxyacetone
Glucose
M