Bài giảng Hóa vô cơ - Ngô Thị Mỹ Hạnh

Mendeleev: “Nguyên tố hoá học là dạng các nguyên tử đặc trưng bằng toàn bộ tính chất xác định. Nếu khái niệm hạt ứng với vật đơn giản thì khái niệm về nguyên tử ứng với nguyên tố”. Thuyết nguyên tử: “Nguyên tố hoá học là dạng các nguyên tử có điện tích hạt nhân xác định”. Đơn chất: Do các nguyên tử của cùng một nguyên tố kết hợp với nhau tạo thành. Ví d ụ: Na, K, N2, O3, . Hợp chất: Do các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau kết hợp với nhau tạo thành. Ví dụ: CH4, H2O, .

pdf217 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa vô cơ - Ngô Thị Mỹ Hạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HOÁ BÀI GIẢNG GV NGÔ THỊ MỸ BÌNH Đà Nẵng, 2007 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mục lục Hoá vô cơ 213 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1.1. Nguyên tố hoá học ....................................................................................... 2 1.1.1. Nguyên tố hoá học ................................................................................ 2 1.1.2. Đồng vị - Thù hình ................................................................................ 2 1.1.3. Độ phổ biến của các nguyên tố trong tự nhiên ...................................... 2 1.2. Tính bền của nguyên tố phóng xạ ................................................................ 3 1.2.1. Sự phóng xạ ........................................................................................... 3 1.2.2. Các cách phân huỷ phóng xạ ................................................................. 4 1.3. Phản ứng hạt nhân ....................................................................................... 4 1.3.1. Cơ chế phản ứng hạt nhân ...................................................................... 4 1.3.2. Các loại phản ứng hạt nhân .................................................................... 5 1.4. Nguồn gốc hình thành nguyên tố hoá học trên quả đất ................................ 5 1.5. Tổng hợp nhân tạo các nguyên tố trong phòng thí nghiệm ......................... 6 CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI TỔNG QUÁT CÁC CHẤT VÔ CƠ 2.1. Kim loại ……………………………………………….…………………... 8 2.1.1. Phân biệt kim loại và không kim loại …………………………………. 8 2.1.2. Cấu tạo nguyên tử của kim loại .………………………………………. 8 2.1.3. Cấu trúc tinh thể của kim loại …………………………………………. 8 2.1.4. Liên kết trong kim loại ………………………………………………… 9 2.1.5. Kim loại chuyển tiếp. Kim loại không chuyển tiếp …………………… 9 2.1.6. Tính chất vật lý của kim loại. Thuyết miền năng lượng ………………. 10 2.1.7. Điều kiện để kim loại phản ứng với nước, axit, bazơ, muối …………... 12 2.2. Á kim. Phi kim. Khí hiếm …………………………………………………. 14 2.3. Hợp chất ………………………………………….……………………….. 14 2.3.1. Hợp chất hoá học kim loại …………………………………………….. 14 2.3.2. Hyđrua …………...…………………………………………………….. 15 2.3.3. Oxit …………………………………………………………………….. 16 2.3.4. Hiđroxit …………………………..…………………………………….. 16 2.3.5. Muối ………………..…………………………………………………... 17 CHƯƠNG 3: PHỨC CHẤT 3.1. Khái niệm ……………...…………………………………………………... 19 3.1.1. Ion phức ………………………………………………………………... 19 3.1.2. Phức chất ……………………………………………………………….. 19 3.1.3. Ion trung tâm ………………………………………………………….... 19 3.1.4. Phối tử ………………………………………………………………….. 19 3.1.5. Cầu nội - Cầu ngoại ……………………………………………………. 20 3.1.6. Sự phối trí - Số phối trí - Dung lượng phối trí …………………………. 20 3.1.7. Phối tử đơn càng - Phối tử đa càng …………………………………….. 20 3.1.8. Phức vòng càng - Phức đa nhân ………………………………………... 21 3.1.9. Nội phức ………………………………………………………………... 21 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mục lục Hoá vô cơ 214 3.1.10. Danh pháp của phức …………………………………………………... 21 3.2. Liên kết trong phức chất ………………………………………………….... 22 3.2.1. Thuyết liên kết hoá trị (VB) ..…………………………………………... 22 3.2.2. Thuyết trường tinh thể …………………………………………………. 25 3.2.3. Thuyết trường phối tử ...………………………………………………... 32 3.3. Tính chất của phức ……………………………………………………….... 34 3.3.1. Sự phân ly của phức trong dung dịch nước ……………………………. 34 3.3.2 Tính oxy hoá - khử của phức ……………………………………………. 36 3.3.3. Tính axit-bazơ của phức ………………………………………………... 36 CHƯƠNG 4: HIĐRO - NƯỚC 4.1. Hiđro ………………………………………………………………………. 37 4.2. Hiđrua …………………………………………………………………….... 40 4.3. Nước ………………………………………………………………………. 41 CHƯƠNG 5: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM VII 5.1. Nhóm VIIA (Halogen) …………………………………………………….. 45 5.1.1. Đơn chất ………..………………………………………………………. 45 5.1.2. Hợp chất halogen ……………………………………………………….. 50 5.1.2.1. Hiđro halogenua ….…………………………………………………. 50 5.1.2.2. Hợp chất oxi axit của clo …...……………………………………….. 53 5.2. Nhóm VIIB ………………………………………………………………… 56 5.2.1. Đơn chất ...........…...……………………………………………………. 56 5.2.2. Các hợp chất của mangan ……………………………………………… 58 5.2.2.1. Hợp chất Mn +2 …………………………………………………….. 58 5.2.2.2. Hợp chất Mn +4 …………………………………………………….. 59 5.2.2.3. Hợp chất Mn +6 …………………………………………………….. 60 5.2.2.4. Hợp chất Mn +7 …………………………………………………….. 60 CHƯƠNG 6: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM VI 6.1. Nhóm VIA …………...……………………………………………………. 62 6.1.1. Oxi …….………..………………………………………………………. 62 6.1.2. Ozôn ………………………………………………………….....……… 64 6.1.3. Hợp chất của oxi ………….…………………………………………….. 66 6.1.3.1. Oxit …………...….…………………………………………………. 66 6.1.3.2. Peoxit. Supeoxit. Ozonit …...……………………………………….. 68 6.1.3.3. Hiđro peoxit ………………………………………………………… 69 6.1.4. Lưu huỳnh …………………………………………………………...…. 71 6.1.5. Hợp chất của lưu huỳnh ……………………………………………...… 73 6.1.5.1. Đihiđro sunfua …………………………………………………..…. 73 6.1.5.2. Sunfus kim loại …………………………………………………...… 74 6.1.5.3. Sunfua đioxit- Axit sunfurơ - Muối sunfit ......................................... 76 6.1.5.4. Sunfu trioxit ………………………………………………………… 78 6.1.5.5. Axit sunfuric ………………………………………………………... 79 6.1.5.6. Muối sunfat và hiđrosunfat …………………………………………. 81 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mục lục Hoá vô cơ 215 6.1.6. Phân nhóm Selen ……………………………………………………….. 82 6.2. Nhóm VIB ………….……………………………………………………… 84 6.2.1. Đơn chất ...........…...……………………………………………………. 84 6.2.2. Các hợp chất của crom ……………………………….………………… 86 6.2.2.1. Hợp chất Cr +3 …………………………………..………………….. 86 6.2.2.2. Hợp chất Cr +6 ……………………..……………………………….. 88 CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM V 7.1. Nhóm VA …………...……………………………………………………... 91 7.1.1. Nitơ …….………..……………………………………..…………….…. 91 7.1.2. Hợp chất của nitơ ………….……………..……………………………... 93 7.1.2.1. Nitrua ………...….…………………………………………………... 93 7.1.2.2. Amoniăc …………………...………………………………………… 93 7.1.2.3. Axit nitrơ ………….………………………………………………… 96 7.1.2.4. Muối nitrit …………………………………………………………... 97 7.1.2.5. Axit nitric …………………………………………………………… 98 7.1.2.6. Muối nitrat ………………………………………………………….. 100 7.1.3. Phôtpho …………………………………………………………………. 101 7.1.4. Hợp chất của phôtpho ……………………...…………………………… 104 7.1.4.1. Phôtphin …….………………………………………………………. 104 7.1.4.2. Phôtpho (III) oxit ……………………………………………........… 105 7.1.4.3. Axit phôtphorơ ................. .................................................................. 106 7.1.4.4. Phôtpho (V) oxit ………….…………………………………........… 107 7.1.4.5. Axit phôtphoric ……………………………………………….......... 109 7.1.4.6. Muối phôtphat ……………………....................…………….......…. 111 7.1.5. Giới thiệu phân nhóm Asen …………………………………….......….. 112 7.1.6. Hợp chất của phân nhóm Asen ………………………………….......…. 113 7.2. Nhóm VIB ………….……………………………………………….......… 119 CHƯƠNG 8: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM IV 8.1. Nhóm VA …………...……………………………………………........…... 120 8.1.1. Cacbon ….………..……………………………………..………........…. 120 8.1.2. Hợp chất của cacbon ……………………..………………………........... 124 8.1.2.1. Cacbua ………...….……………………………..………….........….. 124 8.1.2.2. Cabon oxit ………………...…………………………………........… 126 8.1.2.3. Cacbon đioxit …….………………………….………………........… 127 8.1.2.4. Axit cacbonic …………………………………………….......……... 129 8.1.2.5. Hiđro xianua và xianua …………………………………….......…… 129 8.1.2.6. Cacbon tetrahalogenua ..……………………………………........….. 130 8.1.3. Silic …..……………………………………………………………......... 131 8.1.4. Hợp chất của silic ……………………...…….......………………........… 133 8.1.4.1. Silan .......…….………………………………………………........…. 133 8.1.4.2. Silic tetrahalogenua ..…………………………………………........… 134 8.1.4.3. Silic đioxit ……................. ................................................................. 135 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mục lục Hoá vô cơ 216 8.1.4.4. Axit silixic ...........………….………………………………….......… 136 8.1.4.5. Silicat ………………………………………………………........…... 136 8.1.4.6. Silixua kim loại ..…………………....................……………........…. 137 8.1.5. Phân nhóm Gecman …………………............…………………........….. 137 8.2. Nhóm VIB ………….……………………………………………………… 144 CHƯƠNG 9: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM III 9.1. Nhóm IIIA …………...….…………………………………………………. 145 9.1.1. Bo ..…….………..………………………………………………………. 146 9.1.2. Hợp chất của bo .………….…………………………………………….. 147 8.1.2.1. Oxit boric ……...….…………………………………………………. 147 8.1.2.2. Axit boric …………………...……………………………………….. 148 8.1.2.3. Borat ………………………………………………………………… 149 9.1.3. Nhôm ……………………………………………………………………. 150 9.1.4. Hợp chất của nhôm ……………………………………………………… 152 9.1.4.1. Nhôm oxit …...………………………………………………………. 152 9.1.4.2. Nhôm hiđroxit ..……………………………………………………… 153 9.1.4.3. Nhôm hiđrua .............................................. ......................................... 154 9.1.4.4. Muối nhôm(+3) ……………………………………………………… 155 9.1.5. Phân nhóm Gali ...……………………………………………………….. 157 9.2. Nhóm IIIB ………….…………………………………………………….… 158 9.2.1. Đơn chất ………………………………………………………………... 159 9.2.2. Hợp chất M(+3) ...……………..……………………………………...... 160 9.2.3. Khảo sát các nguyên tố Lantanit ..……………………………………… 161 9.2.4. Các hợp chất của Lantanit …………………………….……………...… 162 9.2.5. Khảo sát các nguyên tố Actinoit ..……………………………………… 163 CHƯƠNG 10: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM II 10.1. Nhóm IIA …………...….……………………………………………….…. 165 10.1.1. Đơn chất ..............................................................……………………… 165 10.1.2. Hợp chất của kim loại kiềm thổ ………………………………………… 170 10.1.2.1. Hiđrua ….…...……………………………………………………….. 170 10.1.2.2. Oxit ..………………………………………………………………… 170 10.1.2.3. Peoxit ......................................................... ........................................ 171 10.1.2.4. Hiđroxit …………………………………………………………...… 172 10.1.3. Các hợp chất quan trọng .……………………………………………….. 173 10.1.3.1. Canxi hiđroxit ..……………………………………………………... 173 10.1.3.2. Canxi cacbonat ..…………………………………………………….. 173 10.1.3.3. Canxi sunfat ………………………………………………………… 174 10.1.3.4. Clorua vôi ………..…………………………………………………. 174 10.1.4. Nước cứng ……………… ………………………………………….. 175 10.2. Nhóm IIB ………….…………………………………………………….… 176 10.2.1. Đơn chất ......................................……………………………………... 176 10.2.2. Các hợp chất ………………….....……………………………………… 179 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mục lục Hoá vô cơ 217 10.2.5.1. Hợp chất +1 …………………………………………………………. 179 10.2.5.2. Hợp chất +2 …………………………………………………………. 181 CHƯƠNG 11: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM I 11.1. Nhóm IA …………...….……………………………………………….…. 184 11.1.1. Đơn chất ................................................................………………….… 184 11.1.2. Hợp chất của kim loại kiềm …………………………………………… 186 11.1.2.1. Oxit. Peoxit ..………………………………………………………. 186 11.1.2.2. Hiđroxit ….………………………………………………………… 188 11.1.2.3. Muối của các kim loại kiềm .................... ......................................... 191 11.2. Nhóm IB ………….…………………………………………………….… 193 11.2.1. Đơn chất ……….......................................…………………………….. 194 11.2.2. Các hợp chất ..……………….....……………………………………… 198 11.2.2.1. Hợp chất +1 ..………………………………………………………. 199 11.2.2.2. Hợp chất +2 ..………………………………………………………. 200 11.2.2.3. Hợp chất +3 ..………………………………………………………. 201 CHƯƠNG 12: NGUYÊN TỐ VÀ CÁC CHẤT NHÓM I 12.1. Nhóm VIIIA …………...….…..……………………………………….…. 204 12.1.1. Đặc điểm chung .....................................................………………….… 204 12.1.2. Heli…........................................………………………………………… 204 12.1.3.Neon ....................………………………………………………………. 205 12.1.4. Phân nhóm Kripton ….………………………………………………… 205 12.2. Nhóm VIIIB ………….…..…………………………………………….… 206 12.2.1. Khảo sát chung ….....................................…………………………….. 206 12.2.2. Họ sắt ..……...........………….....……………………………………… 206 12.2.2. Họ platin ............………………………………………………………. 210 Tài liệu tham khảo ................………………………………………………………. 212 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chương1 – Lịch sử các nguyên tố hoá học Hoá vô cơ 2 CHƯƠNG 1 – LỊCH SỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1.1. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC 1.1.1. Nguyên tố hoá học Mendeleev: “Nguyên tố hoá học là dạng các nguyên tử đặc trưng bằng toàn bộ tính chất xác định. Nếu khái niệm hạt ứng với vật đơn giản thì khái niệm về nguyên tử ứng với nguyên tố”. Thuyết nguyên tử: “Nguyên tố hoá học là dạng các nguyên tử có điện tích hạt nhân xác định”. Đơn chất: Do các nguyên tử của cùng một nguyên tố kết hợp với nhau tạo thành. Ví dụ: Na, K, N2, O3, ... Hợp chất: Do các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau kết hợp với nhau tạo thành. Ví dụ: CH4, H2O, ... 1.1.2. Đồng vị - Thù hình * Tính thù hình: Là sự tồn tại của nguyên tố hoá học dưới dạng một số đơn chất. Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo thành gọi là các chất thù hình. Nguyên nhân: có thể do số nguyên tử trong cấu tạo khác nhau hoặc có thể do cấu tạo tinh thể của chúng khác nhau. Ví dụ: O2 và O3, P trắng (cấu tạo tứ diện) và P đỏ (cấu tạo dạng polime) ... Các chất thù hình có tính chất lý, hoá khác nhau. * Đồng vị: Là các nguyên tử có điện tích hạt nhân như nhau nhưng có số nơtron khác nhau. Đồng vị là hiện tượng phổ biến của các nguyên tố, đa số các nguyên tố là hỗn hợp của đồng vị. Nguyên tử lượng của các nguyên tố thường không phải là số nguyên vì đó là nguyên tử lượng trung bình của các đồng vị. Các đồng vị có hoá tính giống nhau, ngoại trừ các đồng vị của H. Ngày nay, người ta đã biết hơn 270 đồng vị bền và hơn 1000 đồng vị phóng xạ. 1.1.3. Độ phổ biến các nguyên tố trong tự nhiên Độ phổ biến của các nguyên tố (Clac): là độ chứa tương đối trung bình của một nguyên tố hoá học trong vũ trụ mà chúng ta có thể tìm hiểu được. Độ phổ biến được tính bằng % khối lượng hay % tổng số nguyên tử. Độ phổ biến Nguyên tố % NT % KL Đồng vị phổ biến nhất Oxi 58 47,2 O168 Silic 20 27,6 Si2814 Nhôm 6,6 8,8 Al2713 Natri 2,4 2,64 Na2311 Sắt 2,0 5,1 Fe5626 Canxi 2,0 3,6 Ca4020 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chương1 – Lịch sử các nguyên tố hoá học Hoá vô cơ 3 Magie 2,0 2,1 Mg2412 Kali 1,4 2,6 K3919 Titan 0,25 0,6 Ti4822 Photpho 0,05 0,08 P3115 Mangan 0,032 0,09 Mn5525 Lưu huỳnh 0,03 0,05 S3216 Độ phổ biến của một số nguyên tố trong vỏ Quả đất 9 nguyên tố chủ yếu của vỏ Quả đất là O, Si, Al, Na, Fe, Ca, Mg, K, Ti chiếm khoảng 94,65% tổng số nguyên tử của tất cả các nguyên tố có trong vỏ Quả đất. - H, He là 2 nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, vũ trụ chứa khoảng ¾ là H và ¼ là He (theo khối lượng), các nguyên tố còn lại chỉ chiếm khoảng hơn 1%. - Độ phổ biến của các hạt nhân nguyên tử trong thiên nhiên giảm nhanh theo chiều tăng số khối của chúng. - Độ phổ biến tương đối của các hạt nhân nguyên tử có số proton chẵn cao hơn so với các hạt nhân nguyên tử có số proton lẻ. - Với 1 nguyên tố thì số đồng vị có số nơtron chẵn phổ biến nhất, các đồng vị có số proton và nơtron lẻ ít phổ biến. Tóm lại: Độ phổ biến của các nguyên tố được quyết định bởi xác suất của các phản ứng hạt nhân tạo thành chúng và bởi độ bền tương đối của các đồng vị. 1.2. TÍNH BỀN CỦA NGUYÊN TỐ PHÓNG XẠ 1.2.1. Sự phóng xạ Sự phóng xạ là hiện tượng một số nguyên tố phát ra bức xạ có khả năng xuyên qua các chất, ion hoá không khí, hoá đen kính ảnh, ... Năm 1896, Becquerel là người đầu tiên phát hiện tính phóng xạ của Urani, đến năm 1898 – Mari và Pierre Curie phats hiện tính phóng xạ của Thori. Sự phóng xạ là sự tự chuyển hoá đồng vị không bền của nguyên tố hoá học này thành đồng vị của nguyên tố hoá học khác kèm theo sự phóng ra các hạt sơ cấp hay hạt nhân (ví dụ hạt ). - Phóng xạ tự nhiên: là sự phóng xạ xảy ra ở các đồng vị thiên nhiên của các nguyên tố. Các đồng vị phóng xạ tự nhiên là những nguyên tố nặng nằm sau Bi trong bảng hệ thống tuần hoàn như 232Th, 235U, ... - Phóng xạ nhân tạo: năm 1934 – Irène Curie, Frédéric Joliot Curie phát hiện: nếu bắn phá các nguyên tố nhẹ (B, Mg, Al ...) bằng các hạt  sẽ tạo thành các hạt nhân mới không bền (tạo thành các nguyên tử phóng xạ). Sau đó các hạt nhân này phân rã phát ra pozitron. Ví dụ : nPHeAl 10 30 15 4 2 27 13  Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chương1 – Lịch sử các nguyên tố hoá học Hoá vô cơ 4 Đồng vị P3015 là đồng vị được điều chế nhân tạo, đồng vị phóng xạ không bền phân rã tạo thành hạt nhân bền.  eSiP 3014 30 15 Phóng xạ nhân tạo đã góp phần điều chế được hàng trăm đồng vị phóng xạ của các nguyên tố. - Chu kỳ bán rã (chu kỳ bán huỷ) T1/2 : là khoảng thời gian cần để một nửa lượng ban đầu của nguyên tố phóng xạ bị phân rã. T1/2 : là đại lượng đặc trưng cho thời gian sống của các nguyên tử. T1/2 biến đổi trong một khoảng rất rộng, từ phần nghìn giây đến hàng tỉ năm. Ví dụ: T1/2 của Ra là 1620 năm, T1/2 của U là 4,5 tỉ năm. 1.2.2. Các cách phân huỷ phóng xạ * Phân rã : hạt nhân phóng ra 1e (hạt -) chuyển 1n của hạt nhân thành p theo sơ đồ: n  p + e Khi phân rã  thì điện tích hạt nhân tăng 1 đơn vị, khối lượng không đổi tạo nên 1 đồng vị có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của nguyên tố đầu 1 đơn vị. Ví dụ :  ePaTh 23491 234 90  ePoBi 21084 210 83 * Phân rã pozitron: sự phân rã giải phóng pozitron (hạt +). Pozitron là hạt cơ bản có điện tích +1 và khối lượng của e. Sự phân rã + chuyển 1p thành 1n: p  n + e+ , làm giảm điện tích hạt nhân 1 đơn vị, khối lượng không đổi. Ví dụ :  eBC 115 11 6 * Sự chiếm giữ e: làm giảm điện tích hạt nhân 1 đơn vị, số khối không đổi : p + e-  n e thường bị chiếm giữ là e ở lớp K gần nhân nhất, các lớp L, M ít bị chiếm giữ e hơn. Ví dụ : AreK 4018 40 19  * Sự phân rã  : là sự tách hạt  (nhân He) ra khỏi hạt nhân dẫn đến sự tạo thành đồng vị của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ hơn nguyên tố đầu 2 đơn vị, số khối giảm 4 đơn vị. Phân rã  đặc trưng đối với những nguyên tố nặng. Ví dụ : HeThU 42 230 90 234 92  * Sự tự phân hạch : là sự tự phân rã hạt nhân của các nguyên tố nặng thành 2 (hoặc 3, 4) hạt nhân của những nguyên tố nhẹ. Sự tự phân hạch rất đa dạng, hiện nay đã biết được sự tự phân hạch của 32 đồng vị nguyên tố nặng. 1.3. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1.3.1. Cơ chế phản ứng hạt nhân Trong các phản ứng hạt nhân, ngoài sự phân huỷ phóng xạ còn có sự biến đổi nguyên tố. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chương1 – Lịch sử các nguyên tố hoá học Hoá vô cơ 5 Phản ứng hạt nhân là sự tương tác của hạt nhân với các hạt sơ cấp (n, p, photon ) hay với các hạt nhân khác (hạt , dơtron H21 ). Cơ chế của phản ứng hạt nhân : Một trong những hạt dùng bắn phá bị hạt nhân của nguyên tử được bắn phá (hạt nhân “bia”) chiếm đoạt tạo thành hạt nhân phức hợp trung gian có thời gian sống rất ngắn (10-7 giây), hạt nhân phức hợp này sẽ phóng ra 1 hạt cơ bản hay 1 hạt nhân nhẹ và biến thành đồng vị mới. Ví dụ : Dùng hạt  bắn hạt nhân của nguyên tử N, chuyển N thành O. Hạt nhân phức hợp trung gian là 1 đồng vị của F (phản ứng hạt nhân của Rutheford 1919). 1.3.2. Các loại phản ứng hạt nhân Để thực hiện phản ứng hạt nhân, các hạt dùng bắn phá phải có năng lượng lớn để thắng được lực đẩy Coulomb của hạt nhân. Trong những năm gần đây, ngành vật lý đã dùng những máy gia tốc tạo nên những hạt có năng lượng lớn vài tỉ eV. Các phản ứng hạt nhân có thể thực hiện bởi các hạt , p, dơtron. * Phản ứng của hạt  : HeOHeN 11 17 8 4 2 14 7  hay ThpN 17 8 14 7 ),( nCHeBe 10 12 6 4 2 9 4  hay CnBe 12 6 9 4 ),( Ký hiệu phản ứng hạt nhân: bên trái ghi hạt nhân ban đầu, bên phải ghi hạt nhân thu được, trong ngoặc đơn ghi hạt dùng bắn phá và hạt thu được). * Phản ứng của hạt proton: