1. Nội dung công việc
Công việc sửa chữa với các tấm hư hỏng phía ngoài bằng búa - đe tay, hàn vòng đệm, bả ma tít, v v.
2. Cấu thành của giờ công tiêu chuẩn
(a) Thời gian sửa chữa thực tế
Là thời gian thực tế mà KTV bỏ ra để s/c chi tiết tấm và bả ma tít.
(b) Thời gian chuẩn bị
Chuẩn bị về dụng cụ, thiết bị, phụ tùng, kho chứa, di chuyển xe, vv
(c) Thời gian dự trù do chậm trễ
Lựa chọn dụng cụ, sửa chữa sai
Họp bàn phương án sửa chữa.
Giải lao cho vệ sinh cá nhân, uống nước
Mỏi mệt
40 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2104 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hướng dẫn tính thời gian sửa chữa xe va chạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN TÍNH THỜI GIAN SỬA CHỮA XE VA CHẠM HƯỚNG DẪN TÍNH THỜI GIAN SỬA CHỮA TAI NẠN Tiền công = Giờ công X Chi phí giờ công HƯỚNG DẪN TÍNH GIÁ THÀNH HƯỚNG DẪN TÍNH GIỜ CÔNG THAY THẾ CHI TIẾT DẠNG TẤM 1. CẤU THÀNH CỦA GIỜ CÔNG TIÊU CHUẨN Gồm 3 thành phần (1) Thời gian lao động thực tế tiêu chuẩn Thời gian lao động thực tế mà KTV bỏ ra để tháo, lắp, thay thế, chỉnh sửa, vv. (2) Thời gian chuẩn bị tiêu chuẩn: Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị, cầu, kích, bọc ghế, vv. Chuẩn bị phụ tùng thay thế, kho chứa hàng tháo ra, vv. (3) Thời gian cho phép tiêu chuẩn: Các nhu cầu cá nhân của KTV trong quá trình làm việc và cho phép có 1 số chậm chễ. Thay đổi các tư thế, vị trí làm việc, việc vận chuyển các vật nặng, cồng kềnh. Chú ý: Mục này không bao gồm thời gian liên quan đến công việc giấy tờ và chẩn đoán hư hỏng. 2. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TIÊU CHUẨN (1) Công việc và quy trình công việc gồm có: Các quy trình công việc tuân theo “Cẩm nang hướng dẫn sửa chữa xe tai nạn”. Thời gian được tính từ khi bắt đầu công việc nắn chỉnh thân xe đến khi tấm mới được thay thế xong. (2) Xe tiêu chuẩn: Loại điển hình của xe hư hỏng (3) Kỹ thuật viên tiêu chuẩn: Kỹ thuật viên với 3 năm kinh nghiệm (4) Dụng cụ tiêu chuẩn Tháo - lắp lại và tháo - thay thế các cụm chi tiết Tháo - thay thế các cụm chi tiết tấm Tháo - thay thế các cụm chi tiết tấm Tháo - thay thế các cụm chi tiết tấm HƯỚNG DẪN TÍNH THỜI GIAN SỬA CHỮA CHI TIẾT TẤM Sửa chữa tấm và thời gian tiêu chuẩn 1. Nội dung công việc Công việc sửa chữa với các tấm hư hỏng phía ngoài bằng búa - đe tay, hàn vòng đệm, bả ma tít, v v. 2. Cấu thành của giờ công tiêu chuẩn (a) Thời gian sửa chữa thực tế Là thời gian thực tế mà KTV bỏ ra để s/c chi tiết tấm và bả ma tít. (b) Thời gian chuẩn bị Chuẩn bị về dụng cụ, thiết bị, phụ tùng, kho chứa, di chuyển xe, vv (c) Thời gian dự trù do chậm trễ Lựa chọn dụng cụ, sửa chữa sai Họp bàn phương án sửa chữa. Giải lao cho vệ sinh cá nhân, uống nước Mỏi mệt 3. Các điều kiện tiêu chuẩn (a) Model Xe du lịch & xe thể thao có vùng cần s/c chưa bị hư hỏng lần nào (b) Mức độ hư hỏng Không bị rách, thủng (c) Nội dung và quy trình s/c Sửa chữa tấm và thời gian tiêu chuẩn (d) Thiết bị Theo hướng dẫn sửa chữa (e) Tay nghề KTV: 3 năm kinh nghiệm về s/c các tấm vỏ xe (f) Tốc độ làm việc Trung bình (C) Nội dung và quy trình s/c Bảng thời gian tiêu chuẩn cho sửa chữa tấm vỏ xe TẤT CẢ ĐỀU CÓ CÓ VÀ KHÔNG TẤT CẢ KHÔNG Hư hỏng có thể tiếp cận từ phía sau sử dụng búa và đe tay? Có phải hư hỏng nhẹ không? Hư hỏng không bị ở đường gân hay mép? Hư hỏng nhẹ: Diện tích vùng hư hỏng < 3 dm2 Không bị vết lõm sâu Không bị giãn tôn hoặc xoắn Thời gian tiêu chuẩn cho việc tháo - lắp các chi tiết phụ B B C Đo diện tích vùng hư hỏng Ví dụ đo diện tích vùng hư hỏng Cách đo diện tích vùng hư hỏng Mức độ hư hỏng nặng Mức độ hư hỏng nhẹ Đánh dấu vùng hư hỏng bằng bút Kiểm tra độ căng bề mặt vùng hư hỏng và xung quanh Hư hỏng thực tế bao giờ cũng lớn hơn ở những vùng bị nặng Hư hỏng nhìn thấy Hư hỏng thực tế HƯỚNG DẪN TÍNH THỜI GIAN SỬA CHỮA CÁC TẤM BÊN TRONG Giờ công tiêu chuẩn sửa chữa các tấm bên trong 1. Nội dung công việc Thực hiện nắn khung xe hư hỏng do va chạm và hồi phục lại hình dạng các tấm bên trong. 2. Giờ công tiêu chuẩn bao gồm: Thời gian sửa chữa thực tế Thời gian thực tế mà KTV bỏ ra để đo đạc, kiểm tra, kéo, nắn, vv (b) Thời gian chuẩn bị Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị, phụ tùng, dọn dẹp và di chuyển xe để sửa chữa (c) Thời gian dự trù do chậm trễ Lựa chọn dụng cụ, sửa chữa sai Hội họp, vv. Giải lao cho vệ sinh cá nhân, lau chùi sàn xưởng, uống nước Sự mỏi mệt 3. Điều kiện chuẩn (a) Loại xe các loại xe du lịch có cấu trúc thân xe tổ hợp và chưa bị sửa chữa ở vị trí này. Vùng hư hỏng Vùng va chạm ở phía trước hoặc phía sau thân xe Mức độ hư hỏng Hư hỏng yêu cầu phải sửa bằng bộ nắn thân xe (d) Nội dung và trình tự công việc (e) Thiết bị e.1 Bộ nắn thân xe Loại chôn dưới sàn xưởng hoặc di động e.2 Dụng cụ đo Thước dây, thước trượt, thước đồng tâm e.3 Các loại khác Bộ thuỷ lực, xích kéo, máy hàn MIG, búa, đe, vv. (f) Mức độ tay nghề của KTV KTV với 3 năm kinh nghiệm về nắn thân xe (g) Tốc độ làm việc Tốc độ làm việc trung bình 4. Giờ công tiêu chuẩn cho công việc sửa chữa các tấm xương bên trong Giờ công tiêu chuẩn s/c các tấm xương bên trong Giờ công nắn khung cơ bản Giờ công hồi phục Hình dạng từng tấm = + (b) Giờ công hồi phục hình dạng các tấm Có 3 mức độ hư hỏng của các tấm: Phương pháp tính giờ công s/c chi tiết tấm bên trong Thời gian nắn thân xe Thời gian cơ bản Thời gian hồi phục các tấm = + 3,5 h HƯỚNG DẪN TÍNH GIỜ CÔNG SƠN Giờ công sơn tiêu chuẩn 1. Cấu thành của giờ công sơn tiêu chuẩn (a) Thời gian làm việc thực tế Thời gian dành cho công việc thực tế như chỉnh màu, phun sơn, đánh bóng, vv. (b) Thời gian chuẩn bị Thời gian di chuyển xe, chuẩn bị dụng cụ, máy móc, lau chùi dụng cụ. (c) Thời gian cho phép Thời gian để lựa chọn dụng cụ, làm lại. Thời gian giao tiếp, họp bàn phương án sửa chữa. Thời gian giải lao, vệ sinh các nhân, uống nước, vv 2. giờ công tiêu chuẩn cho sơn bao gồm 3 yếu tố sau Giờ công sơn các tấm bên ngoài Thời gian sơn thực tế Thời gian bổ xung cơ bản Thời gian thêm = + Giờ công sơn tiêu chuẩn Giờ công sơn cản xe + Giờ công sơn các tấm bên trong Tấm bên ngoài Cản xe Tấm bên trong + (Thay đổi theo từng model xe) Thời gian bổ sung cơ bản Thời gian bổ xung cơ bản Thời gian bổ xung cơ bản cho các loại sơn đặc biệt Thời gian pha & chỉnh màu sơn Thời gian bổ sung cho việc pha & chỉnh màu sơn đặc biệt (Thay đổi theo từng model xe) (Cố định cho tất cả các loại xe) (Thay đổi theo từng model xe) (Thay đổi theo từng model xe) Giờ công sơn các tấm ngoài Thời gian sơn thực tế Thời gian bổ sung cơ bản Giờ công sơn các tấm ngoài Thời gian thêm (Sơn 2 tông màu) Ghi chú: Sơn metallic = Sơn mica 2 lớp Giờ công sơn cản xe Giờ công sơn các tấm bên trong