Bài giảng Incoterms 2000 - TS Nguyễn Hoàng Ánh

1. Sự ra đời của Incoterms  Trong thực tiễn mua bán, nảy sinh nhu cầu sử dụng những thuật ngữ ngắn gọn nhằm phân chia trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán khi giaonhận hàng  Những thuật ngữ đó được gọi là điều kiện cơ sở giao hàng (Basic delivery terms – ĐKCSGH)

pdf39 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Incoterms 2000 - TS Nguyễn Hoàng Ánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
INCOTERMS 2000 TS Nguyễn Hoàng Ánh 1. Sự ra đời của Incoterms  Trong thực tiễn mua bán, nảy sinh nhu cầu sử dụng những thuật ngữ ngắn gọn nhằm phân chia trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán khi giao nhận hàng  Những thuật ngữ đó được gọi là điều kiện cơ sở giao hàng (Basic delivery terms – ĐKCSGH) 1. Sự ra đời của Incoterms  ĐKCSGH nhằm giải quyết 3 vấn đề: - Chỉ ra sự phân chia trách nhiệm giữa người mua và người bán trong giao nhận hàng - Chỉ ra sự phân chia chi phí giữa người mua và người bán khi giao nhận hàng - Xác định địa điểm di chuyển rủi ro (risk) và tổn thất (loss) giữa người mua và người bán khi giao nhận hàng 1. Sự ra đời của Incoterms  Năm 1936 chỉ giải thích điều kiện CIF  Năm 1953, giải thích 9 điều kiện  Năm 1967, sửa đổi Incoterm 1953  Năm 1976, thêm phụ lục cho Incoterms 1953  Năm 1980, giải thích 14 điều kiện  Năm 1990, giải thích 13 điều kiện nhưng sắp xếp lại cho khoa học hơn  Năm 2000, sửa đổi Incoterms 1990 theo hướng áp dụng TMĐT 2. Nội dung chính của Incoterms 2000 Incoterms 2000 gồm 13 điều kiện, chia làm 4 nhóm  Nhóm E, gồm 1 điều kiện là Ex Work (ExW) - Ý nghĩa: Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng ngay tại nơi sản xuất - Có thể viết là: Ex forest, ex mine, ex field, ex factory. 2. Nội dung chính của Incoterms 2000  Nhóm F, gồm 3 điều kiện - FCA (Free carrier) - FAS (Free along sideship) - FOB (Free on board) - Ý nghĩa: người bán hết trách nhiệm khi giao hàng tại nơi đi, sau khi đã làm thủ tục XK 2. Nội dung chính của Incoterms 2000  Nhóm C, gồm 4 điều kiện: - CFR (Cost and Freight) - CIF (Cost, Insurance and Freight) - CPT (Carriage paid to destination) - CIP (Carriage and insurance paid to destination) - Ý nghĩa: người bán hết trách nhiệm tại nơi đi nhưng lại chịu chi phí đến nơi đến 2. Nội dung chính của Incoterms 2000  Nhóm D, gồm 5 điều kiện: - DAF (Delivery at frontier) - DES (Delivery ex ship) - DEQ (Delivery ex quay) - DDU (Delivery duty unpaid) - DDP (Delivery duty paid) - Ý nghĩa: người bán sẽ hết trách nhiệm khi giao hàng cho người mua tại nơi đến 2. Nội dung chính của Incoterms 2000 Bảng Incoterms 2000 EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAF DES DEQ DDU DDP NghÜa vô B M B M B M B M B M B M B M B M B M B M B M B M B M VËn chuyÓn tõ n¬i SX ®Õn cöa khÈu x x x x x x x x x x x x x x Thñ tôc XK x x x x x x x x x x x x x Bèc hµng x x x x x x x x x x x x x x x Thuª tµu x x x x x x x x x x x x x x Mua b¶o hiÓm x x x x x x x x x x x x x x Dì hµng x x x x x x x x x x x x x Thñ tôc NK x x x x x x x x x x x x x x VËn chuyÓn tõ cöa khÈu ®Õn chç cña ng­êi mua x x x x x x x x x x x 3. Một số điều kiện cơ bản trong Incoterms 2000  FCA: Giao cho người VT  FOB: Giao lên tàu  CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí trả tới đích  Là ba điều kiện phổ biến nhất trong TMQT. 3.1. Điều kiện FCA  Là điều kiện mà người bán sẽ hết trách nhiệm khi giao hàng cho người VT do người mua chỉ định 3.1.1. Nghĩa vụ người bán FCA 3.1.1.1. Chuẩn bị hàng hóa, lấy những biên lai chứng từ đại diện cho lô hàng đó  Chứng từ có thể dưới dạng: - Original - Electronic data interchange (EDI) 3.1. Điều kiện FCA 3.1.1.2. Làm thủ tục XK cho hàng hóa - Xin giấy phép - Nộp thuế và lệ phí XK (nếu cần) 3.1.1.3. Giao hàng cho người VT do người mua thuê  Trước khi giao: - Đóng gói bao bì cho hàng hóa - Chuẩn bị các hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đó phù hợp với HĐ 3.1. Điều kiện FCA  Trong khi giao - Người bán sẽ phải bốc hàng nếu phương tiện VT đến chỗ người bán - Người mua sẽ chịu trách nhiệm bốc hàng nếu người bán phải mang hàng đến chỗ người VT 3.1. Điều kiện FCA  Full container load (FCL) - Đến CY (container yard) nhận cont. về - Đóng hàng vào cont. dưới sự giám sát của HQ - Cùng với HQ niêm phong kẹp chì cont. - Giao hàng cho người VT tại CFS (container freight station) 3.1. Điều kiện FCA  Less than container load (LCL) - Lập cargo list - Mang hàng và cargo list đến CFS giao cho người VT  Sau khi giao - Thông báo cho người mua để kịp thời mua BH 3.1. Điều kiện FCA 3.1.1.4. Cung cấp chứng từ hoàn hảo, thường lệ, chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và những chứng từ thỏa thuận  Chứng từ VT: - Bill of lading (B/L) - Airway bill (AWB) - Railway bill (RWB) - Bill of truck 3.1.2. Nghĩa vụ của người mua FCA  Thuê phương tiện VT và kịp thời cử phương tiện VT đến nhận hàng  Có nghĩa vụ bốc hàng nếu phương tiện VT không đến được chỗ người bán  Chịu mọi rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng được giao cho người VT tại nơi đi 3.2. Điều kiện FOB Incoterms 2000  Là điều kiện mà người bán sẽ hết trách nhiệm khi giao hàng qua hẳn lan can tàu do người mua chỉ định 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB 3.2.1.1. Chuẩn bị hàng hóa, lấy những biên lai chứng từ đại diện cho lô hàng đó  Chứng từ có thể dưới dạng: - Original - Electronic data interchange (EDI) 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB 3.2.1.2. Làm thủ tục XK cho hàng hóa - Xin giấy phép - Nộp thuế và lệ phí XK (nếu cần) 3.2.1.3. Giao hàng lên con tàu do người mua thuê  Trước khi giao: - Đóng gói bao bì cho hàng hóa - Chuẩn bị các hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đó phù hợp với HĐ 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB  Trong khi giao * Giao hàng khi tàu được công nhận là đã sẵn sàng để tiếp nhận hàng - Khi tàu đã làm xong thủ tục để được tiếp xúc với bờ - Tàu đã cập vào nơi thường tổ chức bốc dỡ hàng hóa - Tàu đã chuẩn bị về mặt kỹ thuật để nhận hàng - Đã đưa NOR (notice of readiness) để nhận hàng 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB * Giao hàng cho thuyền trưởng (hoặc thuyền phó) là người đại diện cho người mua * Giao hàng qua hẳn lan can tàu do người mua chỉ định - Tàu vào được cảng - Tàu không vào được cảng – Lighterage - Sau khi giao - Thông báo cho người mua để kịp thời mua BH 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB 3.2.1.4. Cung cấp chứng từ hoàn hảo, thường lệ, chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và những chứng từ thỏa thuận - Mate’s Receipt (M/R) - Bill of Lading (B/L) - C/O - C/I 3.2.1. Nghĩa vụ người bán FOB  B/L là chứng từ do chủ tàu (thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm thực hiện 3 chức năng: - Là biên lai nhận hàng để chở - Là bằng chứng về HĐ Vận tải - Là bằng chứng về quyền sở hữu hàng hóa Nghĩa vụ người bán FOB  Các tiêu chí của B/L khi giao hàng theo FOB: - Clean - On Board - Freight to collect - To order - Những comment sau sẽ không làm mất tính hoàn hảo của B/L + Nhận xét chung chung, không rõ ràng + Nhận xét nhằm tránh trách nhiệm của carrier + Nhận xét xấu, nhưng xuất phát từ bản chất của hàng hóa Nghĩa vụ người bán FOB  Chứng từ thỏa thuận - Certificate of origin (C/O): Là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi sản xuất, khai thác, chế biến hàng hóa đó. - Các loại C/O: • C/O form A C/O form B • C/O form C/D/E C/O form O/X Nghĩa vụ người bán FOB - Consular invoice: là chứng từ do lãnh sự nước NK cấp cho người XK để xác nhận giá trị thực sự của lô hàng tại nước XK. - Chức năng của C/I: + Thay C/O + Chống dumping + Chống gian lận thuế NK 3.2.2.Nghĩa vụ người mua FOB  Thuê tàu và kịp thời cử tàu đến nhận hàng  Chịu mọi rủi ro và tổn thất kể từ khi hàng qua hẳn lan can tàu ở cảng đi - Với hàng giao bằng container - Tàu LASH (Lighter on board) - Tàu RO/RO (roll on/roll off) Incoterms khuyến cáo không nên dùng FOB mà nên chuyển sang FCA 3.3. Điều kiện CIF  Khái niệm: Là điều kiện giao hàng mà theo đó, người bán hết trách nhiệm khi giao hàng qua hẳn lan can tàu tại cảng đi nhưng lại chịu chi phí vận tải và mua BH cho hàng hóa đến tận cảng đích do người mua chỉ định 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF 3.3.1.1. Chuẩn bị hàng hóa, lấy những biên lai chứng từ đại diện cho lô hàng đó  Chứng từ có thể dưới dạng: - Original - Electronic data interchange (EDI) 3.3.1.2. Làm thủ tục XK cho hàng hóa - Xin giấy phép - Nộp thuế và lệ phí XK (nếu cần) 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF 3.3.1.3. Thuê tàu chở hàng đến cảng đích do người mua chỉ định  Seagoing vessel  Phù hợp với hàng hóa  Theo hành trình thông thường  Chịu phí dỡ hàng, nếu chi phí này đã nằm trong tiền cước - Liner terms - Voyage terms 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF 3.3.1.4. Giao hàng  Trước khi giao: giống FOB  Trong khi giao: giống FOB  Sau khi giao: thông báo để người mua mua BH thêm, nếu cần 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF 3.3.1.5. Mua BH cho hàng hóa  Mua BH bằng đồng tiền của HĐ  Mua BH tại hãng có uy tín  Mua BH với trị giá CIF + 10%  Mua BH theo điều kiện BH tối thiểu 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF  Các điều kiện BH chính - Free from particular average (FCA – C) - With particular average (WA – WPA – B) - All risks (AR – A)  Các tổn thất - General average - Particular average 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF 3.3.1.6. Cung cấp các chứng từ VT và chứng từ thỏa thuận  B/L phải thỏa mãn các tiêu chí - Clean - On Board - To order - Freight prepaid 3.3.1. Nghĩa vụ người bán CIF  Chứng từ BH - Insurance policy - Insurance certificate  Chứng từ thỏa thuận - C/O - C/I 3.3.2. Nghĩa vụ người mua CIF  Nhận hàng ở cảng đích, chịu chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong tiền cước  Chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng hóa kể từ khi hàng qua khỏi lan can tàu ở cảng đi - Với hàng giao bằng container - Tàu LASH (Lighter on board) - Tàu RO/RO (roll on/roll off) Incoterms khuyến cáo không nên dùng CIF mà nên chuyển sang CIP INCOTERMS 2000 Những lưu ý khi sử dụng Incoterms 2000:  Chỉ là tập quán nên không bắt buộc  Cần ghi rõ năm ban hành để tránh nhầm lẫn  Chỉ giải quyết những vấn đề có liên quan đến giao nhận hàng hoá  Khi giao hàng bằng container, không nên dùng FOB, CIF, CFR, mà nên dùng FCA, CIP, CPT.  Không ghi kèm những điều trái với Incoterms Good lucks with Incoterms 2000
Tài liệu liên quan