CHƯƠNG II
PHẦN I: ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG
Khái niệm
• Điều kiện cơ sở giao hàng ( ĐKCSGH) là những quy định mang tính
nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với
hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng hóa.
Nội dung:
• Sự phân chia các trách nhiệm giữa bên bán và bên mua trong quá
trình tiến hành việc giao nhận hàng hóa: thuê phương tiện vận tải,
thông quan xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo hiểm hàng hoá,
• Sự phân chia chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa: bốc hàng, dỡ hàng, lưu kho,.
• Sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất của hàng hóa
129 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Incoterms, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
PHẦN I: ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG
Khái niệm
• Điều kiện cơ sở giao hàng ( ĐKCSGH) là những quy định mang tính
nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với
hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng
hóa.
Nội dung:
• Sự phân chia các trách nhiệm giữa bên bán và bên mua trong quá
trình tiến hành việc giao nhận hàng hóa: thuê phương tiện vận tải,
thông quan xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo hiểm hàng hoá,
• Sự phân chia chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa:
bốc hàng, dỡ hàng, lưu kho,...
• Sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất
của hàng hóa.
A. Incoterms
Incoterms
International Commercial Terms
Định nghĩa chính thức về Inco như sau: “ Incoterms
là một văn bản, hay một bộ quy tắc, do Phòng thương mại
quốc tế ( ICC ) ban hành để giải thích các điêù kiện thương
mại quốc tế”
Các công việc phải làm khi xuất
nhập khẩu để chuyển hàng hoá tơí tay người
nhập khẩu
1.Chuẩn bị hàng hoá,
2.Bao bì, bao gói và kẻ ký mã hiệu,
3.Xin giấy phép xuất khẩu,
4.Kiểm tra chất lượng hàng hoá,
5.Làm thủ tục hải quan,
6. Vận chuyển nội địa nước người bán
7.Thuê phương tiên vận tải,
8.Giao hàng lên phương tiện vận tải,
9.Mua bảo hiểm ruỉ ro cho hàng hoá,
10.Chuyển hàng hoá cho người mua,
11.Dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải,
12.Xin giấy phép nhập khẩu,
13.Làm thủ tục HQ nhập khẩu,
14.Vận chuyển nội địa nước người mua,
15.Cung cấp giấy tờ giao hàng,
16.Làm thủ tục quá cảnh nếu cần
17.Bảo hiểm ruỉ ro cho hàng hoá
18.Thanh toán tiền hàng
2. Sự ra đời và hình thành;
Năm 1928- Quy tắc Varsava về
hợp đồng CIF
Năm 1932-Quy tắc Varsava-
Oxford về hợp đồng CIF
Năm 1936 Tên gọi Incoterms ra đời
Năm 1953 gồm 9 đ/k
Năm 1967. DAF( Delivery at
frontier
Năm 1976. FOA Free on Airport
Năm 1980. FCA, CPT, CIP
Năm 1990. Cách mạng Tin học
Sự ra đời của Incoterms
1990,2000 ICC cho ra đời bản Incoterms với 13 điều
kiện
EXW FAS FOB
CFR
CIF
DE
Q
DES DDU
DDP
Biển
FCA
CPT
CIP
DAF
Sự khác nhau giữa Incoterms 1990 và 2000
• Nghĩa vụ thông quan trong điều kiện FAS vào ttrách
nhiệm người bán.
• Nghĩa vụ của người bán trong việc bốc hàng lên
phương tiện người mua
• Nghĩa vụ của người mua trong việc dỡ hàng ra khỏi
phương tiện người bán
• Nghĩa vụ thông quan nhập khẩu trong DEQ vào trách
nhiệm của người mua.
• Tôn trọng quyết định của các bên bán và mua trong
việc chọn điều kiện thương mại quốc tế.
Lưu ý:
• * Incoterms sau không phủ định bản Incoterms
trước.
3. Phạm vi áp dụng của Incoterms
– Tính luật của Incoterms
– Incoterms giải quyết những vấn đề gì?
– Những vấn đề mà Incoterms không giải quyết
B. Incoterms 2000
I. Kết cấu của Incoterms 2000
Cũng giống như Incoterms 1990, Incoterms 2000 gồm 13 điều kiện và được chia
thành 4 nhóm:
– Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW.
• Đặc điểm của nhóm này là: Người bán chịu chi phí và nghĩa vụ tối thiểu,
giao hàng tại cơ sở của mình là hết nghĩa vụ.
– Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS và FOB.
• Đặc điểm của nhóm này là:
• + Người mua trả cước vận tải chặng chính
• + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi gửi hàng
– Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT và CIP.
• Đặc điểm của nhóm này là:
• + Người bán trả cước vận tải chặng chính
• + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi gửi hàng
– Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU và DDP.
• Đặc điểm của nhóm này là:
• + Người bán chịu chi phí đưa hàng tới đích quy định
• + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi hàng đến
Incoterms 2000
• Group E - Departure:
– EXW. Ex Works (named place)
• Group F - Main Carriage Unpaid:
– FCA Free Carrier (named place)
– FAS Free Alongside Ship (named loading port)
– FOB Free On Board (named loading port)
• Group C - Main Carriage Paid:
– CFR Cost and Freight (named destination port)
– CIF Cost, Insurance and Freight (named destination port)
– CPT Carriage Paid To (named destination)
– CIP Carriage and Insurance Paid to (named destination)
• Group D - Arrival:
– DAF Delivered At Frontier (named place)
– DES Delivered Ex Ship (named port)
– DEQ Delivered Ex Quay (named port)
– DDU Delivered Duty Unpaid (named destination place)
– DDP Delivered Duty Paid (named destination place)
South Carolina
Phân nhóm
• Phân nhóm theo loại hình phương thức vận tải
được sử dụng
– Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ
chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và đường
thuỷ nội địa
– Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương
thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức.
Incoterms 2000 và phân chia quyền VT
trong hợp đồng MBNT
►QuyÒn vËn t¶i
-Tæ chøc chuyªn chë hµng hãa
-Thanh to¸n cíc phÝ trùc tiÕp víi ngêi
chuyªn chë
Nhóm E Gồm:
1. EXW: Người NK
Mọi phương thức VT
Nhóm F gồm:
1. FCA: Người NK
Mọi phương thức VT
2. FAS: Người NK
VT đường biển
3. FOB: Người NK
VT đường biển
Nhóm C gồm:
1. CFR: Người XK
VT đường biển
2. CIF: Người XK
VT đường biển
3. CPT: Người XK
Mọi phương thức VT
4. CIP: Người XK
Mọi phương thức VT
Nhóm D gồm:
1. DES: Người XK
VT đường biển
2. DEQ: Người XK
VTđường biển
3. DDU: Người XK
Mọi phương thức VT
4. DDP: Người XK
Mọi phương thức VT
5. DAF: Không rõ
Mọi phương thức VT
Terminal Terminal
A
pr
il
1 99
9
INCOTERMS
Divided in 4 Main Groups
GROUP TERM COMPLETE NAME
GROUP E EXW Ex Works
DEPARTURE
GROUP F FCA Free Carrier
MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship
UNPAID FOB Free on Board
GROUP C CFR Cost and Freight
MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight
PAID CPT Carriage paid to
CIP Carriage and Insurance paid to
GROUP D DAF Delivered at frontier
ARRIVAL DES Delivered ex ship
DEQ Delivered ex Quay
DDU Delivered Duty unpaid
DDP Delivered Duty paid
MODE OF TRANSPORT AND THE APPROPRIATE
INCOTERM
Any mode EXW Ex works (.named place)
of transport FCA Free Carrier (named place)
including CPT Carriage paid to (..named place of destination0
Multimodal CIP Carriage and Insurance paid to (..named place of
destination)
DAF Delivered at Frontier (named place)
DDU Delivery Duty unpaid (..named place of
destination)
DDP Delivery Duty unpaid (..named place of
destination)
Air Transport FCA Free Carrier (..named place)
Rail Transport FCA Free Carrier (..named place)
Sea and inland FAS Free Alongside Ship (..named port of shipment)
Waterway FOB Free On Board (..named port of shipment)
transport CFR Cost and Freight (..named port of destination)
CIF Cost Insurance and Freight (..named port of destination)
DES Delivered Ex Ship (..named port of destination)
DEQ Delivered Ex Quay (..named port of destination)
South Carolina
EXW
Incoterms 2000
SELLER
BUYER
FCA
FAS
FOB CFR
CIF
CPT
CIP
DES
DEQ
DDU
DDP
DAF
FCA
CPT
CIP
2.2. Tổng quan về các nghiã vụ của người bán và
người mua theo Incoterms 2000
• A1B1: Cung cấp hàng đúng HĐ- Thanh toán tiền hàng
• A2B2: Giấy phép và các thủ tục.
• A3B3: Kí HĐ vận tải và bảo hiểm
• A4B4: Giao hàng - Nhận hàng
• A5B5 / A6B6: Chuyển rủi ro / Phân chia chi phí.
• A7B7: Thông báo
• A8B8: Bằng chứng về việc giao hàng
• A9B9: Kiểm tra/ Bao bì/ Kí mã hiệu- Kiểm tra hàng
• A10B10: Các nghĩa vụ khác
Incoterms Impose Increasing Burdens on Seller,
in a Stepped Fashion, from EXW to DDP:
B = Buyer
S = Seller
Incoterms 2000
FCA FAS
FOB
CFR F
I F
DES
DAF
CPT
DDU
DAF
CIF
CIP
DDPDEQ
CẢNG ĐI CẢNG
ĐẾN
EXW
Incoterm and
Services
EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAF DES DEQ DDU DDP
warehouse
storage S S S S S S S S S S S S S
warehouse labor S S S S S S S S S S S S S
export
packing S S S S S S S S S S S S S
loading
charges B S S S S S S S S S S S S
inland
freight B B/S S S S S S S S S S S S
terminal
charges B B S S S S S S S S S S S
forwarder
fees B B B B S S S S S S S S S
loading on
vessel B B B S S S S S S S S S S
ocean/air freight B B B B S S S S S S S S S
charges in
foreign port B B B B B B S S B B S S S
delivery charges
to final
destination
B B B B B B B B B B B S S
customs
clearance,
duties, taxes
B B B B B B B B B B B B S
B = Buyer
S = Seller
B/S = Buyer/Seller
Incoterms 2000 và hợp đồng
“ This price are understood FCA
incoterms 2000”
“ 230 USD/MT FOB Haiphong
port incoterms 2000”
CÁC ĐIỀU KIỆN TRONG
INCOTERMS 2000
4 NHÓM
• Group E - Departure:
• Group F - Main Carriage Unpaid:
• Group C - Main Carriage Paid:
• Group D - Arrival:
“Tăng dần”
South Carolina
EXW
1. Group E - Departure:
EXW. Ex Works (named place)
SELLER
BUYER
------ = Buyer’s COST & CONTROL
Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu
EXW
Địa điểm chuyển giao
EXW (Giao tại xưởng)
a. Khái quát:
EXW...(Name place), Incoterms 2000
EXW
b. Nghĩa vụ cơ bản của các bên
- Nghĩa vụ người bán
+ Chuẩn bị hàng hoá theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu.
• - Kiểm tra: Còn gọi là kiểm tra trước khi giao hàng (Pre Shipment Inspection –
PSI)
- Kí mã hiệu: Công việc này thường luôn thuộc về người bán
- Bao bì: Đây cũng là nghĩa vụ của người bán. Tuy nhiên chú ý rằng người bán chỉ
phải cung cấp bao bì và đóng gói phù hợp với phương tiện vận tải trong chừng
mực anh ta biết những thông tin về phương tiện vận tải liên quan trước khi kí
HĐMB. Trên cơ sở đó, anh ta sẽ đưa ra mức giá (vì thông thường giá bao bì cũng
thuộc giá bán). Điều quan trọng là người mua phải thông báo ý định về phương
tiện vận tải đặc biệt là trong các điều kiện nơi đi (nhóm E và nhóm F) vì lúc này
người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải chặng chính.
→Đây là những nghĩa vụ mang tính chất đương nhiên nên sẽ không nhắc lại
trong những điều kiện khác nữa.
+ Giao hàng cho người mua tại cơ sở của mình nhưng chưa bốc hàng
lên phương tiện vận tải người mua chuyển tới.
• Tuy nhiên trong thực tế, người bán thường giúp người mua bốc hàng bằng
cách đưa hàng lên một nơi cao hơn hay sử dụng xe nâng hàng, với chi phí
và rủi ro thuộc về người mua nếu có thỏa thuận.
+ Người bán không phải cung cấp những chứng từ đặc biệt chứng
minh cho việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình vì người bán
chỉ phải đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua ngay tại cơ sở của
mình.
• Trong tất cả các điều kiện của Incoterms 2000 (trừ điều kiện EXW) thì
người bán phải cung cấp cho người mua bằng chứng chứng minh mình đã
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, và đó chính là chứng từ dùng để nhận
hàng của người mua. Chứng từ đó là chứng từ vận tải.
• Tuỳ từng phương thức vận tải và cần những loại chứng từ vận tải khác
nhau như B/L, SWB, AWB, giấy gửi hàng đường bộ, chứng từ vận tải đa
phương thức Thông thường, chứng từ vận tải là chứng từ rất quan trọng
trong bộ chứng từ thanh toán, nên người bán cần cố gắng lấy bằng được
chứng từ vận tải theo quy định của HĐMB để tránh rủi ro trong thanh
toán.
• Incoterms 2000 cũng chấp nhận những chứng từ vận tải dười hình thức
những chứng từ điện tử ( EDI ) nếu các bên thoả thuận áp dụng.
Người mua
+ Nhận hàng tại cơ sở người bán và chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng hóa
kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
• Có một nguyên tắc nhất quán trong Incoterms 2000 là: Thời điểm và địa điểm giao
hàng cũng chính là thời điểm và địa điểm di chuyển rủi ro từ người bán sang người
mua.
Rủi ro là gì?
• Cần lưu ý rằng rủi ro ở đây chỉ là những rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hoá thực
tế chứ không bao gồm những rủi ro khác như chậm trễ hoặc không hoàn thành các
điều khoản HĐ vì những nguyên nhân khác.
• Việc di chuyển rủi ro từ người bán sang người mua thường diễn ra đồng thời với
việc người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tuy nhiên rủi ro có thể được di
chuyển sớm hơn nếu người bán không nhận hàng hoặc gây khó khăn cho người bán
trong việc giao hàng. Nhưng chú ý là rủi ro chỉ có thể được di chuyển sớm nếu như
người bán đã đặc định hàng hoá của HĐ, tức là xác định rõ ràng đâu là hàng hoá
giao cho người mua. Điều này rất quan trọng nếu người bán giao hàng cho nhiều
người mua khác nhau.
• Mặc dù đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng nhưng nếu người mua phát hiện ra hàng
hoá bị hư hỏng, mất mát và chứng minh được rằng những tổn thất đó xảy ra trước
thời điểm giao hàng thì người bán vẫn phải chịu trách nhiệm về điều đó.
+ Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa
Người mua
+ Thông quan XNK cho hàng hóa
• Đây là nghĩa vụ làm thế nào để có thể đưa hàng hoá ra / vào
biên giới hải quan của một quốc gia. Nó gồm những công việc
chính sau:
– Lấy giấy phép XNK
– Khai hải quan
– Kiểm dịch
– Kiểm tra phẩm chất
– Nộp thuế hải quan và các loại thuế khác (VAT, TTĐB)
• Tuy nhiên việc thông quan XNK đôi khi không cần thiết đối
với những nơi không có quy định về thuế quan hoặc không có
những hạn chế liên quan tới hàng hoá XNK như EU hay
những khu vực mậu dịch tự do (FTA). Vì vậy mà nghĩa vụ
thông quan XNK chỉ được thực hiện “nếu có quy định” theo
Incoterms 2000.
2. Group F - Main Carriage Unpaid:
2.1. FCA Free Carrier (named place)
2.2. FAS Free Alongside Ship (named loading
port)
2.3. FOB Free On Board (named loading port)
South Carolina
South Carolina
FCA
FAS
FOB
Group F - Main Carriage Unpaid:
FCA Free Carrier (named place)
FAS Free Alongside Ship (named loading port)
FOB Free On Board (named loading port)
SELLER
BUYER
=Seller’s COST & CONTROL
------ = Buyer’s COST & CONTROL
FCA
FCA
2.1. FCA
FCA (named place)
Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu
FCA
Địa điểm chuyển giao
Địa điểm giao hàng
Địa điểm giao hàng
- Đường bộ: bến bãi ôtô
- Hàng không: Sân bay
- Đường thuỷ: bến sông, cảng sông
- Đường sắt: ga, trạm nhận hàng
- Đường biển: cảng biển
- Đường bưu điện: trụ sở bưu điện
- Người giao nhận:
Giao lẻ Less than a container load- LCL: Giao tại
CFS container freight station.
Giao nguyên- Full container load- FCL: CY
container yard.
...
FCA
Free Carrier The seller delivers the
goods, cleared for export, to the carrier
nominated by the buyer at the named place.
Seller’s premises: the seller is responsible for
loading.
Any other place: the seller is not responsible
for unloading.
Terminal Terminal
Container
ở cảng
BIẾN THỂ
b. Nghĩa vụ cơ bản của các bên
- Người bán:
• Cung cấp hàng hóa đúng hợp đồng, cân đo đong đếm, đóng gói bao
bì,thông báo giao hàng, trợ giúp người mua một số công việc...
• Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định
nằm trong nước người bán. Chịu rủi ro cho tới khi hàng hoá được giao
cho người chuyên chở
• Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao
hàng là tại cơ sở của mình. Còn nếu giao tại một địa điểm khác cơ
sở của mình thì người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi
giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa
dỡ ra.
• Thông quan xuất khẩu cho hàng hóa.
• Cung cấp chứng từ vận tải chứng minh việc đã giao hàng cho người
chuyên chở. Đây có thể là một giấy gửi hàng đường bộ, một AWB,
một vận đơn đường biển( tùy vào phương thức vận tải)
- Người mua
• +Nhận hàng và trả tiền hàng
• + Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí
• + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao
hàng.
Đây là nghĩa vụ chung của người mua trong những điều kiện thuộc nhóm
F. Trong nhóm F chúng ta lưu ý rằng, chính người mua là người
có trách nhiệm vận tải chẳng chính. Người mua phải thông báo đầy
đủ cho người bán những thông tin như vậy để người bán kịp thời giao
hàng.
• + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi
người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên
chở do mình chỉ định.
• + Các nghĩa vụ khác.
2.2. FAS- FREE ALONG SIDE SHIP
Tự đọc thêm tài liệu
Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu
FAS
Địa điểm chuyển giao
b/ Nghĩa vụ chính của các bên:
1. Nghĩa vụ của người bán:
- Cung cÊp hµng ho¸ ®óng hîp ®ång vµ chøng tõ chøng minh
- C©n ®o ®ong ®Õm, ®ãng gãi bao b×.
- Th«ng quan xuÊt khÈu
- Giao däc m¹n tµu.Cung cấp biên lai giao hàng dọc mạn
tàu.
- Rñi ro chuyÓn khi hµng ®· ®îc giao däc m¹n tµu
- Th«ng b¸o cho ngêi mua
- Gióp ngêi mua
FAS - Free Alongside Ship -giao dọc mạn tàu
2. Người mua có trách nhiệm.
- Nhận hàng trả tiền hàng
- Làm thủ tục nhập khẩu
- Vận tải hàng về nước mình
- Thông báo cho người bán
- Chịu mọi rủi ro hàng hoá khi hàng đã được giao dọc
mạn tàu
- Giám định
- Trả các chi phí về các công việc nhờ người bán làm
hộ
- ...
2.3. FOB - Free on Board
FOB...(Name port of shipment), incoterms2000
Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu
Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu
FOB
Địa điểm chuyển giao
Sơ đồ giao hàng theo FOB
FOB
Free on board Seller delivers when the goods,
cleared for export, pass the ship’s rail at the named
port of shipment.
If parties do not intend to deliver the goods across the ship’s rail,
the FCA-term should be used.
Terminal Terminal
Loading, discharging containers
Liner terms
from ship’s tackle till ship’s tackle
FOB
-
b/ Nghĩa vụ chính của các bên
Bán có nghĩa vụ:
• Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp chứng từ chứng minh. Cân đo
đong đếm, đóng gói bao bì
• Thông quan xuất khẩu
• Giao hàng lên tàu, Chuyển rủi ro, tổn thất khi hàng qua lan can tàu
tại cảng bốc hàng. Chịu chi phớ bốc hàng lờn tàu nếu như chi phớ
này chưa nằm trong cước phớ ( bởi vỡ nếu người mua thuờ tàu
chợ thỡ chi phớ bốc dỡ hàng đó nằm trong tiền cước do người
mua trả)
• Cung cấp chứng từ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ giao hàng:
+Thuyền phó cấp Mate’s Receipt (MR) trên cơ sở Ship’
tallyment
+Thuyền trưởng cấp Bill of Lading trên cơ sở MR
Thực chất MR đã là một bằng chứng chứng minh người bán hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng lên tàu. Vậy tại sao anh ta vẫn phải làm
công đoàn tiếp theo (vượt quá trách nhiệm của mình)?
Shipper Bill of lading
VIETFRACHTConsignee
Notify address
Vessel Port of
loading
Port of
discharge
Final
destination
Marks and
numbers
Number and kind of
packages
Descriptions of goods
Gross weight/
measuarement
Obove particulars declared by shipper
Freight and
charge
Place and date
of issue
BL No: 1978
Number of
original Bs/L
For the master
BACK S19
Shipper Bill of lading
V
VIETFRACHT
HEAD OFFICE
74 NGUYÔN DU Str Hµ NéI, ViÖt Nam
TEL: (84-4-256342, 263135)
FAX: (84-4-253679)
Consignee:
Notify address
Vessel Port of loading Port of discharge Final destination
Marks and numbers Number and kind of packages
Descriptions of goods
Gross weight/
measuarement
Obove particulars declared by shipper
Freight and charge Place and date of issue BL No
Number of original Bs/L For the master
Unclean BL
Shipper Bill of lading
VIETFRACHTConsignee:
Notify address
Vessel Port of loading Port of discharge Final destination
Marks and numbers Number and kind of packages
Descriptions of goods
Gross weight/
measuarement
Obove particulars declared by shipper
- Lack of 10 packages
- 6 packages broken
- 5 packages without marks and numbers
Freight and charge Place and date of issue BL No: 1978
Number of original Bs/L For the master
Trách nhiệm bên bán
- Thông báo giao hàng:
+Trước khi giao hàng:
Sau khi hàng hóa được cá biệt hóa ( phân biệt hàng hóa của hợp đồng này
với hợp đồng khác) thì người bán thông báo cho người mua là hàng đã sẵn
sàng được giao.=> Để người mua thuờ tầu or cử tầu tới.
+ Sau khi giao hàng :
Thông báo cho người mua: Người bán phải thông báo đầy đủ cho người
mua về việc hàng hóa đã được giao ( thời điểm hàng giao, tình trạng hàng
hóa, ngày dự kiến rời bến,..) => Để người mua phục vụ cho việc mua bảo
hiểm.
Incoterms khụng quy định việc xỏc định hậu quả
của việc ng bỏn khụng thụng bỏo. Nhưng ta cú thể hiểu rằng,
sự thiếu sút đú của ng bỏn đó tạo nờn một sự vi phạm hợp
đồng.
Trách nhiệm bên bán
- Giúp người mua làm một số công việc c