Bài giảng Incoterms

CHƯƠNG II PHẦN I: ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG Khái niệm • Điều kiện cơ sở giao hàng ( ĐKCSGH) là những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng hóa. Nội dung: • Sự phân chia các trách nhiệm giữa bên bán và bên mua trong quá trình tiến hành việc giao nhận hàng hóa: thuê phương tiện vận tải, thông quan xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo hiểm hàng hoá, • Sự phân chia chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa: bốc hàng, dỡ hàng, lưu kho,. • Sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất của hàng hóa

pdf129 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Incoterms, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II PHẦN I: ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG Khái niệm • Điều kiện cơ sở giao hàng ( ĐKCSGH) là những quy định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong quá trình giao nhận hàng hóa. Nội dung: • Sự phân chia các trách nhiệm giữa bên bán và bên mua trong quá trình tiến hành việc giao nhận hàng hóa: thuê phương tiện vận tải, thông quan xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo hiểm hàng hoá, • Sự phân chia chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa: bốc hàng, dỡ hàng, lưu kho,... • Sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất của hàng hóa. A. Incoterms Incoterms International Commercial Terms Định nghĩa chính thức về Inco như sau: “ Incoterms là một văn bản, hay một bộ quy tắc, do Phòng thương mại quốc tế ( ICC ) ban hành để giải thích các điêù kiện thương mại quốc tế” Các công việc phải làm khi xuất nhập khẩu để chuyển hàng hoá tơí tay người nhập khẩu 1.Chuẩn bị hàng hoá, 2.Bao bì, bao gói và kẻ ký mã hiệu, 3.Xin giấy phép xuất khẩu, 4.Kiểm tra chất lượng hàng hoá, 5.Làm thủ tục hải quan, 6. Vận chuyển nội địa nước người bán 7.Thuê phương tiên vận tải, 8.Giao hàng lên phương tiện vận tải, 9.Mua bảo hiểm ruỉ ro cho hàng hoá, 10.Chuyển hàng hoá cho người mua, 11.Dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải, 12.Xin giấy phép nhập khẩu, 13.Làm thủ tục HQ nhập khẩu, 14.Vận chuyển nội địa nước người mua, 15.Cung cấp giấy tờ giao hàng, 16.Làm thủ tục quá cảnh nếu cần 17.Bảo hiểm ruỉ ro cho hàng hoá 18.Thanh toán tiền hàng 2. Sự ra đời và hình thành; Năm 1928- Quy tắc Varsava về hợp đồng CIF Năm 1932-Quy tắc Varsava- Oxford về hợp đồng CIF Năm 1936 Tên gọi Incoterms ra đời Năm 1953 gồm 9 đ/k Năm 1967. DAF( Delivery at frontier Năm 1976. FOA Free on Airport Năm 1980. FCA, CPT, CIP Năm 1990. Cách mạng Tin học Sự ra đời của Incoterms 1990,2000 ICC cho ra đời bản Incoterms với 13 điều kiện EXW FAS FOB CFR CIF DE Q DES DDU DDP Biển FCA CPT CIP DAF Sự khác nhau giữa Incoterms 1990 và 2000 • Nghĩa vụ thông quan trong điều kiện FAS vào ttrách nhiệm người bán. • Nghĩa vụ của người bán trong việc bốc hàng lên phương tiện người mua • Nghĩa vụ của người mua trong việc dỡ hàng ra khỏi phương tiện người bán • Nghĩa vụ thông quan nhập khẩu trong DEQ vào trách nhiệm của người mua. • Tôn trọng quyết định của các bên bán và mua trong việc chọn điều kiện thương mại quốc tế. Lưu ý: • * Incoterms sau không phủ định bản Incoterms trước. 3. Phạm vi áp dụng của Incoterms – Tính luật của Incoterms – Incoterms giải quyết những vấn đề gì? – Những vấn đề mà Incoterms không giải quyết B. Incoterms 2000 I. Kết cấu của Incoterms 2000 Cũng giống như Incoterms 1990, Incoterms 2000 gồm 13 điều kiện và được chia thành 4 nhóm: – Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW. • Đặc điểm của nhóm này là: Người bán chịu chi phí và nghĩa vụ tối thiểu, giao hàng tại cơ sở của mình là hết nghĩa vụ. – Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS và FOB. • Đặc điểm của nhóm này là: • + Người mua trả cước vận tải chặng chính • + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi gửi hàng – Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT và CIP. • Đặc điểm của nhóm này là: • + Người bán trả cước vận tải chặng chính • + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi gửi hàng – Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU và DDP. • Đặc điểm của nhóm này là: • + Người bán chịu chi phí đưa hàng tới đích quy định • + Địa điểm di chuyển rủi ro là ở nơi hàng đến Incoterms 2000 • Group E - Departure: – EXW. Ex Works (named place) • Group F - Main Carriage Unpaid: – FCA Free Carrier (named place) – FAS Free Alongside Ship (named loading port) – FOB Free On Board (named loading port) • Group C - Main Carriage Paid: – CFR Cost and Freight (named destination port) – CIF Cost, Insurance and Freight (named destination port) – CPT Carriage Paid To (named destination) – CIP Carriage and Insurance Paid to (named destination) • Group D - Arrival: – DAF Delivered At Frontier (named place) – DES Delivered Ex Ship (named port) – DEQ Delivered Ex Quay (named port) – DDU Delivered Duty Unpaid (named destination place) – DDP Delivered Duty Paid (named destination place) South Carolina Phân nhóm • Phân nhóm theo loại hình phương thức vận tải được sử dụng – Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và đường thuỷ nội địa – Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức. Incoterms 2000 và phân chia quyền VT trong hợp đồng MBNT ►QuyÒn vËn t¶i -Tæ chøc chuyªn chë hµng hãa -Thanh to¸n c­íc phÝ trùc tiÕp víi ng­êi chuyªn chë Nhóm E Gồm: 1. EXW:  Người NK Mọi phương thức VT Nhóm F gồm: 1. FCA:  Người NK Mọi phương thức VT 2. FAS:  Người NK  VT đường biển 3. FOB:  Người NK  VT đường biển Nhóm C gồm: 1. CFR:  Người XK  VT đường biển 2. CIF:  Người XK  VT đường biển 3. CPT:  Người XK Mọi phương thức VT 4. CIP:  Người XK Mọi phương thức VT Nhóm D gồm: 1. DES:  Người XK  VT đường biển 2. DEQ:  Người XK  VTđường biển 3. DDU:  Người XK Mọi phương thức VT 4. DDP:  Người XK Mọi phương thức VT 5. DAF:  Không rõ Mọi phương thức VT Terminal Terminal A pr il 1 99 9 INCOTERMS Divided in 4 Main Groups GROUP TERM COMPLETE NAME GROUP E EXW Ex Works DEPARTURE GROUP F FCA Free Carrier MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship UNPAID FOB Free on Board GROUP C CFR Cost and Freight MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight PAID CPT Carriage paid to CIP Carriage and Insurance paid to GROUP D DAF Delivered at frontier ARRIVAL DES Delivered ex ship DEQ Delivered ex Quay DDU Delivered Duty unpaid DDP Delivered Duty paid MODE OF TRANSPORT AND THE APPROPRIATE INCOTERM Any mode EXW Ex works (.named place) of transport FCA Free Carrier (named place) including CPT Carriage paid to (..named place of destination0 Multimodal CIP Carriage and Insurance paid to (..named place of destination) DAF Delivered at Frontier (named place) DDU Delivery Duty unpaid (..named place of destination) DDP Delivery Duty unpaid (..named place of destination) Air Transport FCA Free Carrier (..named place) Rail Transport FCA Free Carrier (..named place) Sea and inland FAS Free Alongside Ship (..named port of shipment) Waterway FOB Free On Board (..named port of shipment) transport CFR Cost and Freight (..named port of destination) CIF Cost Insurance and Freight (..named port of destination) DES Delivered Ex Ship (..named port of destination) DEQ Delivered Ex Quay (..named port of destination) South Carolina EXW Incoterms 2000 SELLER BUYER FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DES DEQ DDU DDP DAF FCA CPT CIP 2.2. Tổng quan về các nghiã vụ của người bán và người mua theo Incoterms 2000 • A1B1: Cung cấp hàng đúng HĐ- Thanh toán tiền hàng • A2B2: Giấy phép và các thủ tục. • A3B3: Kí HĐ vận tải và bảo hiểm • A4B4: Giao hàng - Nhận hàng • A5B5 / A6B6: Chuyển rủi ro / Phân chia chi phí. • A7B7: Thông báo • A8B8: Bằng chứng về việc giao hàng • A9B9: Kiểm tra/ Bao bì/ Kí mã hiệu- Kiểm tra hàng • A10B10: Các nghĩa vụ khác Incoterms Impose Increasing Burdens on Seller, in a Stepped Fashion, from EXW to DDP: B = Buyer S = Seller Incoterms 2000 FCA FAS FOB CFR F I F DES DAF CPT DDU DAF CIF CIP DDPDEQ CẢNG ĐI CẢNG ĐẾN EXW Incoterm and Services EXW FCA FAS FOB CFR CIF CPT CIP DAF DES DEQ DDU DDP warehouse storage S S S S S S S S S S S S S warehouse labor S S S S S S S S S S S S S export packing S S S S S S S S S S S S S loading charges B S S S S S S S S S S S S inland freight B B/S S S S S S S S S S S S terminal charges B B S S S S S S S S S S S forwarder fees B B B B S S S S S S S S S loading on vessel B B B S S S S S S S S S S ocean/air freight B B B B S S S S S S S S S charges in foreign port B B B B B B S S B B S S S delivery charges to final destination B B B B B B B B B B B S S customs clearance, duties, taxes B B B B B B B B B B B B S B = Buyer S = Seller B/S = Buyer/Seller Incoterms 2000 và hợp đồng “ This price are understood FCA incoterms 2000” “ 230 USD/MT FOB Haiphong port incoterms 2000” CÁC ĐIỀU KIỆN TRONG INCOTERMS 2000 4 NHÓM • Group E - Departure: • Group F - Main Carriage Unpaid: • Group C - Main Carriage Paid: • Group D - Arrival: “Tăng dần” South Carolina EXW 1. Group E - Departure: EXW. Ex Works (named place) SELLER BUYER ------ = Buyer’s COST & CONTROL Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu EXW Địa điểm chuyển giao EXW (Giao tại xưởng) a. Khái quát: EXW...(Name place), Incoterms 2000 EXW b. Nghĩa vụ cơ bản của các bên - Nghĩa vụ người bán + Chuẩn bị hàng hoá theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu. • - Kiểm tra: Còn gọi là kiểm tra trước khi giao hàng (Pre Shipment Inspection – PSI) - Kí mã hiệu: Công việc này thường luôn thuộc về người bán - Bao bì: Đây cũng là nghĩa vụ của người bán. Tuy nhiên chú ý rằng người bán chỉ phải cung cấp bao bì và đóng gói phù hợp với phương tiện vận tải trong chừng mực anh ta biết những thông tin về phương tiện vận tải liên quan trước khi kí HĐMB. Trên cơ sở đó, anh ta sẽ đưa ra mức giá (vì thông thường giá bao bì cũng thuộc giá bán). Điều quan trọng là người mua phải thông báo ý định về phương tiện vận tải đặc biệt là trong các điều kiện nơi đi (nhóm E và nhóm F) vì lúc này người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải chặng chính. →Đây là những nghĩa vụ mang tính chất đương nhiên nên sẽ không nhắc lại trong những điều kiện khác nữa. + Giao hàng cho người mua tại cơ sở của mình nhưng chưa bốc hàng lên phương tiện vận tải người mua chuyển tới. • Tuy nhiên trong thực tế, người bán thường giúp người mua bốc hàng bằng cách đưa hàng lên một nơi cao hơn hay sử dụng xe nâng hàng, với chi phí và rủi ro thuộc về người mua nếu có thỏa thuận. + Người bán không phải cung cấp những chứng từ đặc biệt chứng minh cho việc hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình vì người bán chỉ phải đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua ngay tại cơ sở của mình. • Trong tất cả các điều kiện của Incoterms 2000 (trừ điều kiện EXW) thì người bán phải cung cấp cho người mua bằng chứng chứng minh mình đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, và đó chính là chứng từ dùng để nhận hàng của người mua. Chứng từ đó là chứng từ vận tải. • Tuỳ từng phương thức vận tải và cần những loại chứng từ vận tải khác nhau như B/L, SWB, AWB, giấy gửi hàng đường bộ, chứng từ vận tải đa phương thức Thông thường, chứng từ vận tải là chứng từ rất quan trọng trong bộ chứng từ thanh toán, nên người bán cần cố gắng lấy bằng được chứng từ vận tải theo quy định của HĐMB để tránh rủi ro trong thanh toán. • Incoterms 2000 cũng chấp nhận những chứng từ vận tải dười hình thức những chứng từ điện tử ( EDI ) nếu các bên thoả thuận áp dụng. Người mua + Nhận hàng tại cơ sở người bán và chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. • Có một nguyên tắc nhất quán trong Incoterms 2000 là: Thời điểm và địa điểm giao hàng cũng chính là thời điểm và địa điểm di chuyển rủi ro từ người bán sang người mua. Rủi ro là gì? • Cần lưu ý rằng rủi ro ở đây chỉ là những rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hoá thực tế chứ không bao gồm những rủi ro khác như chậm trễ hoặc không hoàn thành các điều khoản HĐ vì những nguyên nhân khác. • Việc di chuyển rủi ro từ người bán sang người mua thường diễn ra đồng thời với việc người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, tuy nhiên rủi ro có thể được di chuyển sớm hơn nếu người bán không nhận hàng hoặc gây khó khăn cho người bán trong việc giao hàng. Nhưng chú ý là rủi ro chỉ có thể được di chuyển sớm nếu như người bán đã đặc định hàng hoá của HĐ, tức là xác định rõ ràng đâu là hàng hoá giao cho người mua. Điều này rất quan trọng nếu người bán giao hàng cho nhiều người mua khác nhau. • Mặc dù đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng nhưng nếu người mua phát hiện ra hàng hoá bị hư hỏng, mất mát và chứng minh được rằng những tổn thất đó xảy ra trước thời điểm giao hàng thì người bán vẫn phải chịu trách nhiệm về điều đó. + Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa Người mua + Thông quan XNK cho hàng hóa • Đây là nghĩa vụ làm thế nào để có thể đưa hàng hoá ra / vào biên giới hải quan của một quốc gia. Nó gồm những công việc chính sau: – Lấy giấy phép XNK – Khai hải quan – Kiểm dịch – Kiểm tra phẩm chất – Nộp thuế hải quan và các loại thuế khác (VAT, TTĐB) • Tuy nhiên việc thông quan XNK đôi khi không cần thiết đối với những nơi không có quy định về thuế quan hoặc không có những hạn chế liên quan tới hàng hoá XNK như EU hay những khu vực mậu dịch tự do (FTA). Vì vậy mà nghĩa vụ thông quan XNK chỉ được thực hiện “nếu có quy định” theo Incoterms 2000. 2. Group F - Main Carriage Unpaid: 2.1. FCA Free Carrier (named place) 2.2. FAS Free Alongside Ship (named loading port) 2.3. FOB Free On Board (named loading port) South Carolina South Carolina FCA FAS FOB Group F - Main Carriage Unpaid: FCA Free Carrier (named place) FAS Free Alongside Ship (named loading port) FOB Free On Board (named loading port) SELLER BUYER =Seller’s COST & CONTROL ------ = Buyer’s COST & CONTROL FCA FCA 2.1. FCA FCA (named place) Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu FCA Địa điểm chuyển giao Địa điểm giao hàng Địa điểm giao hàng - Đường bộ: bến bãi ôtô - Hàng không: Sân bay - Đường thuỷ: bến sông, cảng sông - Đường sắt: ga, trạm nhận hàng - Đường biển: cảng biển - Đường bưu điện: trụ sở bưu điện - Người giao nhận: Giao lẻ Less than a container load- LCL: Giao tại CFS container freight station. Giao nguyên- Full container load- FCL: CY container yard. ... FCA Free Carrier The seller delivers the goods, cleared for export, to the carrier nominated by the buyer at the named place. Seller’s premises: the seller is responsible for loading. Any other place: the seller is not responsible for unloading. Terminal Terminal Container ở cảng BIẾN THỂ b. Nghĩa vụ cơ bản của các bên - Người bán: • Cung cấp hàng hóa đúng hợp đồng, cân đo đong đếm, đóng gói bao bì,thông báo giao hàng, trợ giúp người mua một số công việc... • Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán. Chịu rủi ro cho tới khi hàng hoá được giao cho người chuyên chở • Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình. Còn nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình thì người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra. • Thông quan xuất khẩu cho hàng hóa. • Cung cấp chứng từ vận tải chứng minh việc đã giao hàng cho người chuyên chở. Đây có thể là một giấy gửi hàng đường bộ, một AWB, một vận đơn đường biển( tùy vào phương thức vận tải) - Người mua • +Nhận hàng và trả tiền hàng • + Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí • + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng. Đây là nghĩa vụ chung của người mua trong những điều kiện thuộc nhóm F. Trong nhóm F chúng ta lưu ý rằng, chính người mua là người có trách nhiệm vận tải chẳng chính. Người mua phải thông báo đầy đủ cho người bán những thông tin như vậy để người bán kịp thời giao hàng. • + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định. • + Các nghĩa vụ khác. 2.2. FAS- FREE ALONG SIDE SHIP Tự đọc thêm tài liệu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu FAS Địa điểm chuyển giao b/ Nghĩa vụ chính của các bên: 1. Nghĩa vụ của người bán: - Cung cÊp hµng ho¸ ®óng hîp ®ång vµ chøng tõ chøng minh - C©n ®o ®ong ®Õm, ®ãng gãi bao b×. - Th«ng quan xuÊt khÈu - Giao däc m¹n tµu.Cung cấp biên lai giao hàng dọc mạn tàu. - Rñi ro chuyÓn khi hµng ®· ®­îc giao däc m¹n tµu - Th«ng b¸o cho ng­êi mua - Gióp ng­êi mua FAS - Free Alongside Ship -giao dọc mạn tàu 2. Người mua có trách nhiệm. - Nhận hàng trả tiền hàng - Làm thủ tục nhập khẩu - Vận tải hàng về nước mình - Thông báo cho người bán - Chịu mọi rủi ro hàng hoá khi hàng đã được giao dọc mạn tàu - Giám định - Trả các chi phí về các công việc nhờ người bán làm hộ - ... 2.3. FOB - Free on Board FOB...(Name port of shipment), incoterms2000 Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Rủi ro do người mua chịuRủi ro do người bán chịu FOB Địa điểm chuyển giao Sơ đồ giao hàng theo FOB FOB Free on board Seller delivers when the goods, cleared for export, pass the ship’s rail at the named port of shipment. If parties do not intend to deliver the goods across the ship’s rail, the FCA-term should be used. Terminal Terminal Loading, discharging containers Liner terms from ship’s tackle till ship’s tackle FOB - b/ Nghĩa vụ chính của các bên Bán có nghĩa vụ: • Giao hàng đúng hợp đồng, cung cấp chứng từ chứng minh. Cân đo đong đếm, đóng gói bao bì • Thông quan xuất khẩu • Giao hàng lên tàu, Chuyển rủi ro, tổn thất khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng. Chịu chi phớ bốc hàng lờn tàu nếu như chi phớ này chưa nằm trong cước phớ ( bởi vỡ nếu người mua thuờ tàu chợ thỡ chi phớ bốc dỡ hàng đó nằm trong tiền cước do người mua trả) • Cung cấp chứng từ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ giao hàng: +Thuyền phó cấp Mate’s Receipt (MR) trên cơ sở Ship’ tallyment +Thuyền trưởng cấp Bill of Lading trên cơ sở MR Thực chất MR đã là một bằng chứng chứng minh người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng lên tàu. Vậy tại sao anh ta vẫn phải làm công đoàn tiếp theo (vượt quá trách nhiệm của mình)? Shipper Bill of lading VIETFRACHTConsignee Notify address Vessel Port of loading Port of discharge Final destination Marks and numbers Number and kind of packages Descriptions of goods Gross weight/ measuarement Obove particulars declared by shipper Freight and charge Place and date of issue BL No: 1978 Number of original Bs/L For the master BACK S19 Shipper Bill of lading V VIETFRACHT HEAD OFFICE 74 NGUYÔN DU Str Hµ NéI, ViÖt Nam TEL: (84-4-256342, 263135) FAX: (84-4-253679) Consignee: Notify address Vessel Port of loading Port of discharge Final destination Marks and numbers Number and kind of packages Descriptions of goods Gross weight/ measuarement Obove particulars declared by shipper Freight and charge Place and date of issue BL No Number of original Bs/L For the master Unclean BL Shipper Bill of lading VIETFRACHTConsignee: Notify address Vessel Port of loading Port of discharge Final destination Marks and numbers Number and kind of packages Descriptions of goods Gross weight/ measuarement Obove particulars declared by shipper - Lack of 10 packages - 6 packages broken - 5 packages without marks and numbers Freight and charge Place and date of issue BL No: 1978 Number of original Bs/L For the master Trách nhiệm bên bán - Thông báo giao hàng: +Trước khi giao hàng: Sau khi hàng hóa được cá biệt hóa ( phân biệt hàng hóa của hợp đồng này với hợp đồng khác) thì người bán thông báo cho người mua là hàng đã sẵn sàng được giao.=> Để người mua thuờ tầu or cử tầu tới. + Sau khi giao hàng : Thông báo cho người mua: Người bán phải thông báo đầy đủ cho người mua về việc hàng hóa đã được giao ( thời điểm hàng giao, tình trạng hàng hóa, ngày dự kiến rời bến,..) => Để người mua phục vụ cho việc mua bảo hiểm. Incoterms khụng quy định việc xỏc định hậu quả của việc ng bỏn khụng thụng bỏo. Nhưng ta cú thể hiểu rằng, sự thiếu sút đú của ng bỏn đó tạo nờn một sự vi phạm hợp đồng. Trách nhiệm bên bán - Giúp người mua làm một số công việc c
Tài liệu liên quan