1. Khái niệm
1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá
HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005):
Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng.
Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005):
Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận.
HĐMB hàng hoá:
Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH
113 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 5508 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾĐinh Khương DuyBộ môn Giao dịch thương mại quốc tếKhoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tếkhuongduy@ftu.edu.vn I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT 1. Khái niệm 1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005): Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng. Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005): Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu HH theo thỏa thuận. HĐMB hàng hoá: Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu HH 1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế. Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng a. Luật quốc tế: Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống nhất về luật mua bán hàng hóa quốc tế: HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một trong các điều kiện sau: + Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này đến lãnh thổ quốc gia khác; + Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực hiện trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau; + Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc gia khác với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng hoặc chấp nhận chào hàng. Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước này áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của các bên không được xét đến khi xác định phạm vi áp dụng của Công ước này. b. Luật Việt Nam Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương nghiệp ban hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp đồng có tính chất quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có quốc tịch khác nhau; hàng hóa dịch chuyển từ nước này sang nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên). Luật Thương mại 1997: HĐMBHH với thương nhân nước ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài. => Yếu tố quyết định là gì? Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP: “Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.” + Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch; + Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao qua biên giới; + Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa không có sự dịch chuyển qua biên giới thì không thuộc sự điều chỉnh của Luật Thương mại 2005; + Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được coi là các hợp đồng có yếu tố nước ngoài và có thể dùng các quy định của Bộ luật này để điều chỉnh. Khái niệm HĐMBHHQT Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận 2. Đặc điểm Đặc điểm chung: Tự nguyện Chủ thể là thương nhân Quy định quyền và nghĩa vụ Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn Đặc điểm riêng: Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng; Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc gia; Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên; Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp + Điều ước thương mại quốc tế + Tập quán thương mại quốc tế + Án lệ, tiền lệ xét xử + Luật quốc gia 3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT Chủ thể: Hợp pháp Thương nhân Việt Nam và nước ngoài + Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam + Điều 16 Luật TM 2005: Thương nhân nước ngoài Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP. Đối tượng: Hợp pháp Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp Điều 27 Luật TM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo… Nội dung: Hợp pháp Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc Luật Việt Nam Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng; Luật Thương mại 2005: Không quy định, Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản Luật quốc tế: - Công ước Viên 1980: + Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả; + Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp. - Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng; - Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả. 4. Nội dung a. Các điều khoản trình bày Thông tin về chủ thể Số hiệu và ngày tháng Cơ sở pháp lý Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ. b. Các điều khoản và điều kiện Các điều khoản chủ yếu: + Điều khoản đối tượng + Điều khoản tài chính + Điều khoản vận tải + Điều khoản pháp lý Các điều khoản tuỳ ý c. Một số lưu ý Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa Ngôn ngữ: chính thống và phổ biến II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS) 1. Tổng quan về Incoterms 1.1. Khái niệm ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR, FAS, FOB, C&F, CIF - Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ + Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP + Năm 1976: Bổ sung FOA - Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT - Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện: + Bỏ FOA và FOT + Bổ sung DDU - Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990 song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ. - Incoterms 2010: 11 điều kiện 1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng Ghi rõ là phiên bản năm nào Căn cứ thực tiễn thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất Chỉ qui định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn đề liên quan tới giao nhận hàng hóa, không giải quyết các vấn đề liên quan tới: Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa Giải thoát nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất khả kháng Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng trừ các nghĩa vụ liên quan tới việc giao nhận hàng hóa Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO.. “Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ” 2. Incoterms 2000 và Incoterms 2010 2.1. Kết cấu Incoterms 2000 2.1.1. Kết cấu theo nhóm Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW. Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB. Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP. Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU, DDP. 2.1.2. Kết cấu theo loại hình PTVT Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối với vận tải đường biển và thuỷ nội địa; Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức. 2.2. Kết cấu Incoterms 2010: EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP; FAS, FOB, CFR, CIF => Theo phương thức vận tải GROUP TERM COMPLETE NAME GROUP E EXW Ex Works DEPARTURE GROUP F FCA Free Carrier MAIN CARRIAGE FAS Free Alongside Ship UNPAID FOB Free on Board GROUP C CFR Cost and Freight MAIN CARRIAGE CIF Cost, Insurance and Freight PAID CPT Carriage paid to… CIP Carriage and Insurance paid to… GROUP D DAF Delivered at frontier ARRIVAL DES Delivered ex ship DEQ Delivered ex Quay DDU Delivered Duty unpaid DDP Delivered Duty paid Nghĩa vụ của người bán * NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA INCOTERMS 2010 Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa Bỏ khái niệm “lan can tàu” Số lượng điều kiện, cách phân nhóm Giấy phép an ninh Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi Bán hàng theo chuỗi - Chuyển giao hàng đã được gửi Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi được người mua yêu cầu Nội dung chứng từ vận tải CPT, CIP Trao đổi dữ liệu điện tử Các điều kiện mới 3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2010 3.1 EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng) Cách quy định: EXW địa điểm quy định EXW 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của mình Nghĩa vụ chính của người bán: - Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu; Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua; Không làm thủ tục XK; Không có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm; Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro)? Nghĩa vụ chính của người mua Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới HH kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (if applicable?) Lưu ý: - Mọi phương thức vận tải - Thích hợp với giao dịch nội địa - Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW + Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải + Người mua có đại diện tại nước XK + Thị trường thuộc về người bán, + Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ những nhà XK nhỏ. - Người bán thường không được gọi là người XK 3.2. FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở) Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2010. Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định tại địa điểm quy định. Nghĩa vụ chính của người bán + Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán; + Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình. + Thông quan xuất khẩu + Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường. Nghĩa vụ chính của người mua + Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí. Người bán có được thuê PTVT? + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định. Nếu không thông báo? + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định. Lưu ý: + Mọi phương thức vận tải, đặc biệt phù hợp với vận tải bằng container; + Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định giao hàng lên tàu; + Việc phân chia chi phí THC cần được cụ thể hóa; + Giao cho người vận tải đầu tiên. 3.3 CPT – Carriage paid to (Cước phí trả tới) Cách quy định: CPT + địa điểm đích quy định CPT Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao hàng hóa cho người chuyên chở do chính mình thuê. Nghĩa vụ chính của người bán: + Thông quan XK; + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT; + Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định; + Cung cấp bằng chứng giao hàng Lưu ý: Thuê PTVT như thế nào, nội dung chứng từ? Thông báo giao hàng? Nghĩa vụ chính của người mua: + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro. Điểm di chuyển rủi ro?; + Thông báo địa điểm, thời gian giao hàng nếu được quyền quyết định; Nếu không thông báo? + Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải. + Thông quan nhập khẩu cho hàng hóa Lưu ý: CPT dùng cho mọi phương thức vận tải kể cả vận tải đa phương thức; Chi phí phát sinh trước và sau khi giao hàng; Nên sử dụng CPT thay cho CFR nếu không có ý định giao hàng lên tàu; Người mua nên mua bảo hiểm để tránh rủi ro cho hàng hóa trong quá trình chuyên chở. 3.4. CIP – Carriage and Insurance paid to (Cước phí và bảo hiểm trả tới). Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định CIP Noibai Airport, Vietnam – Incoterms 2010 Tổng quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa. Việc mua bảo hiểm được thực hiện tương tự như điều kiện CIF Nghĩa vụ của người mua Nghĩa vụ của người bán Thế nào là bảo hiểm tối thiểu? Sự khác biệt giữa việc mua bảo hiểm và chịu rủi ro Thế nào là lãi dự tính? 3.5. DAT - Deliver at terminal (Giao tại bến) Cách qui định: DAT CFS Chùa Vẽ, Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng tới và dỡ hàng tại bến đến quy định Nghĩa vụ người bán: Thông quan xuất khẩu Thuê phương tiện vận tải và chịu rủi ro cho tới điểm đến Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua. Rủi ro và chi phí dỡ hàng? Thông báo giao hàng Cung cấp chứng từ giao hàng Nghĩa vụ người mua: Thông báo giao hàng nếu được quyết định Nhận hàng, nhận rủi ro và chịu chi phí từ thời điểm giao hàng. Nếu hàng hóa được vận chuyển tiếp từ điểm giao hàng? Thông quan NK. Nếu người mua không TQNK? 3.6. DAP – Deliver at Place (Giao tại nơi đến) Cách qui định: DAP Công ty May 10, Đức Giang, Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam, Incoterms 2010. Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt HH dưới sự định đoạt của người mua trên PTVT chưa dỡ tại nơi đến quy định Nghĩa vụ người bán: Thông quan XK Thuê PTVT, trả cước và chi phí dỡ nếu thuộc cước. Rủi ro do ai chịu? Giao hàng tại nơi đến qui định? Nếu điểm đến qui định không được nêu cụ thể? Thông báo và cung cấp chứng từ giao hàng. Nếu HH được vận chuyển tiếp tục sau điểm giao hàng? Nghĩa vụ người mua: Thông báo địa điểm giao hàng nếu được quyền quyết định, Thông quan NK. Nếu người mua không thông quan nhập khẩu? Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng. Vận chuyển tiếp? Hàng hóa chưa cá biệt hóa nếu giao cho nhiều người nhận hàng? Chịu rủi ro trong quá trình dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước. So sánh DAT và DAP: Nghĩa vụ của người bán ở điều kiện nào cao hơn? Khuyến nghị sử dụng? 3.7. DDP – Delivered Duty Paid (Giao hàng tại đích đã nộp thuế) Cách quy định: DDP địa điểm đích quy định DDP ĐH Ngoại thương, 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro về hàng hóa cho tới khi đặt hàng hóa đã thông quan nhập khẩu dưới sự định đoạt của người mua tại địa điểm quy định ở nước người mua Nghĩa vụ chính của người bán + Thông quan xuất khẩu và nhập khẩu + Thuê PTVT, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước + Đặt HH dưới sự định đoạt của người mua trên PTVT chưa dỡ xuống. Rủi ro dỡ hàng? + Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng + Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa để giao hoặc theo yêu cầu của nước XK và NK Nghĩa vụ của người mua: Nhận hàng từ thời điểm giao hàng Chịu trách nhiệm dỡ hàng và trả chi phí dỡ hàng nếu chưa nằm trong giá cước Cung cấp các thông tin cần thiết để người bán làm thủ tục NK với rủi ro và chi phí của người bán 3.8. FAS – Free Along Side Ship (giao dọc mạn tàu) Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định FAS cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan : Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng Nghĩa vụ chính của người bán Thông quan xuất khẩu Giao hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như vậy. Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường Người bán không có nghĩa vụ thuê tàu nhưng có thể thuê hộ người mua (điểm mới so với ICT 2000) Nghĩa vụ chính của người mua Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng và con tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu không hoàn thành nghĩa vụ này Thông quan nhập khẩu Lưu ý: Vận tải biển, thuỷ nội địa Người bán thuê hộ tàu Số lần thông báo giao hàng Chi phí lõng hàng cần được phân định rõ Hàng đóng trong container nên chuyển sang FCA 3.9. FOB – Free on board (giao hàng trên tàu) Cách quy định: FOB cảng bốc quy định FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc hàng. Khác gì giao lên tàu? Nghĩa vụ chính của người bán Thông quan xuất khẩu Giao hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng chỉ định (nếu có) hoặc mua hàng đã được giao như vậy. Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường Người bán không có nghĩa vụ thuê tàu nhưng có thể thuê hộ người mua (điểm mới so với ICT 2000) Nghĩa vụ chính của người mua Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước Tiếp nhận HH, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm giao hàng và con tàu chỉ định đồng thời chịu mọi rủi ro phát sinh nếu không hoàn thành nghĩa vụ này Thông quan nhập khẩu Lưu ý: - Chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc thủy nội địa - Có rất nhiều loại FOB Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO... Chú ý tập quán cảng Nên sử dụng FCA thay FOB nếu giao bằng container Số lần thông báo giao hàng Việc thuê tàu hộ người mua Sử dụng FCA thay FOB và FAS sẽ mang lại những lợi ích sau Di chuyển rủi ro sớm hơn Rủi ro khi giao hàng ít hơn Chịu ít chi phí hơn Giảm thời gian giao dịch, thu hồi được tiền hàng nhanh hơn Tránh được rủi ro bị từ chối thanh toán do chứng từ vận tải không phù hợp => Tại sao hiện nay tại Việt Nam, việc XK hàng hóa theo điều kiện FOB vẫn phổ biển hơn FCA? 3.10. CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước) Cách quy định: CFR cảng đến quy định CFR cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng tại cảng bốc hàng trên con tàu do chính mình thuê. Nghĩa vụ chính của người bán: Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước Thông quan xuất khẩu hàng hóa Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng được đặt trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy Cung cấp chứng từ vận tải với các nội dung: ghi ngày tháng trong thời hạn giao hàng, cho phép người mua nhận hàng từ người CC và cho phép bán lại hàng. Trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước. Nghĩa vụ chính của người mua Nhận hàng, chịu rủi ro từ thời điểm giao hàng Trả các chi phí chưa được tính vào tiền cước. Chi phí bốc hàng? Rủi ro dỡ hàng? So sánh với FOB. Chịu các chi phí phát sinh nếu không thông báo theo mục B7 Thông quan NK cho hàng hóa Nghĩa vụ thuê tàu - Thuê theo quy định của HĐMB - Thuê theo Incoterms: + Thuê một con tàu đi biển (Seagoing Vessel) + Thuê tàu phù hợp với tính chất của hàng hóa + Tàu đi theo hành trình thông thường + Thuê tàu theo những điều kiện thông thường Lưu ý: Điểm di chuyển rủi ro không trùng với điểm phân chia chi phí; Chú ý tập quán cảng đến; Người mua nên chú ý tới thời gian dành cho việc dỡ hàng tại nơi đến; Không nên quy định thời gian đến theo điều kiện CFR (và các điều kiện nhóm C nói chung); Không sử dụng những cách viết tắt khác: C+F, CNF, C&F; Nếu sử dụng sẽ có điều gì xảy ra? Nếu không có ý định giao hàng trên tàu thì nên sử dụng CPT thay CFR; Để tránh rủi ro người mua có thể tự mua bảo hiểm cho hàng hóa. 3.11. CIF - Cost, Insurance and Freight (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí) Cách quy định: CIF cảng đến quy định CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010. Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua. Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua Chứng từ giao hàng Vấn đề mua bảo hiểm Các thành tố cấu thành giá CIF Nghĩa vụ mua bảo hiểm Mua BH theo quy định của HĐMB Nếu HĐ không quy định thì mua BH như sau: + Mua tại 1 công ty bảo hiểm có uy tín. + Giá trị bảo hiểm = 110% tổng Giá CIF + Mua bằng đồng tiền của hợp đồng + Mua bảo hiểm theo điều kiện tối thiểu - Điều kiện C của Hiệp hội những người bảo hiểm London. + Thời hạn bảo hiểm: Phải bảo vệ được người mua về mất mát hư hỏng hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển (từ địa điểm giao hà