Quy định: Điều chuyển tiền mặt chỉ được thực hiện giữa các NH cùng hệ thống, khi có lệnh của NH cấp chủ quản
Các cách điều chuyển tiền mặt:
Cách 1: Ngân hàng nhận vốn tiền mặt cử người đến nhận tiền tại ngân hàng điều đi. Trường hợp này sẽ thanh toán vốn trực tiếp.
Cách 2: Ngân hàng điều tiền mặt đi cử người đại diện mang tiền mặt giao tại ngân hàng nhận vốn tiền mặt. Trường hợp này phải sử dụng tài khoản TM đang trên đường vận chuyển
28 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2511 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Đinh Đức Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán Ngân hàng thương mại Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh Khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng Chương 3: Kế toán nghiệp vụ ngânquỹ &thanh toán không dùng tiền mặt Những vấn đề chung về nghiệp vụ ngân quỹ Tiền mặt tại qũy là tài sản có có tính thanh khoản cao nhất nhưng lại là TSCó không sinh lời nên luôn cần phải xác định mức tồn quỹ hợp lý Khi TTCK phát triển các NHTM có thể duy trì tiền mặt ở mức thấp phần còn lại đầu tư vào tài sản có sinh lời có thanh khoản cao Quỹ tiền mặt do bộ phận ngân quỹ quản lý Trường hợp thực hiện mô hình giao dịch một cửa theo chương trình ngân hàng bán lẻ thì quỹ tiền mặt còn bao gồm cả quỹ do các nhân viên giao dịch (Tellers) trực tiếp thu, chi tiền mặt theo hạn mức quy định Nghiệp vụ Ngân quỹ Tài khoản - chứng từ và sổ sách sử dụng: Tài khoản sử dụng TK - Tiền mặt tại đơn vị (SH 1011/ 1031) TK “Tiền mặt đang vận chuyển” (SH 1019/ 1039) Ctừ, sổ sách sử dụng Ctừ kế toán tiền mặt: Ctừ thu TM, ctừ chi TM Sổ sách kế toán tiền mặt Nhật ký quỹ Sổ tài khoản chi tiết tiền mặt Sổ quỹ Các loại sổ khác Tài khoản tiền mặt tại quỹ 1011/1031: Nghiệp vụ Ngân quỹ - Tài khoản sử dụng Nội dung: Sử dụng để hạch toán số TM thuộc quỹ nghiệp vụ 1011 hoặc 1031 Kết cấu: Số TM chi ra từ quỹ nghiệp vụ Số TM thu vào quỹ nghiệp vụ Dư nợ: Số TM hiện có tại quỹ nghiệp vụ Tài khoản tiền mặt đang trên đường vận chuyển 1019/1039: Nghiệp vụ Ngân quỹ - Tài khoản sử dụng Nội dung: Phản ánh số TM xuất khỏi quỹ nghiệp vụ của đơn vị để chuyển cho đơn vị khác 1019 hoặc 1039 Kết cấu: Số TM đã vận chuyển đến đơn vị nhận Số TM xuất quỹ để chuyển đến đơn vị nhận Dư nợ: Số TM đang trên đường vận chuyển Tài khoản Tham ô, thiếu mất tiền, TS chờ xử lý - 3614: Nghiệp vụ Ngân quỹ - Tài khoản sử dụng Nội dung: Phản ánh các khoản phải thu phát sinh trong nội bộ TCTD Kết cấu: Số tiền phải thu đã được xử lý Số tiền TCTD phải thu Dư nợ: Số tiền TCTD còn phải thu Mở tiểu khoản cho từng đơn vị, cá nhân có liên quan Tài khoản Thừa quỹ, TS thừa chờ xử lý - 461: Nghiệp vụ Ngân quỹ - Tài khoản sử dụng Nội dung: Phản ánh các khoản phải trả phát sinh trong nội bộ TCTD Kết cấu: Số tiền phải trả đã được xử lý Số tiền TCTD phải trả Dư Có: Số tiền TCTD còn phải trả Mở tiểu khoản cho từng đơn vị cá nhân có liên quan Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Kế toán thu – chi tiền mặt: TK thích hợp có thể là: TK tiền gửi, tiền vay của KH, TK thanh toán vốn giữa các NH, TK liên quan tới chi tiêu nội bộ của NH Cách 1: Ngân hàng nhận vốn tiền mặt cử người đến nhận tiền tại ngân hàng điều đi. Trường hợp này sẽ thanh toán vốn trực tiếp. Cách 2: Ngân hàng điều tiền mặt đi cử người đại diện mang tiền mặt giao tại ngân hàng nhận vốn tiền mặt. Trường hợp này phải sử dụng tài khoản TM đang trên đường vận chuyển Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Kế toán điều chuyển tiền mặt: Các cách điều chuyển tiền mặt: Quy định: Điều chuyển tiền mặt chỉ được thực hiện giữa các NH cùng hệ thống, khi có lệnh của NH cấp chủ quản Tài khoản điều chuyển vốn: Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Nội dung: Phản ánh số vốn điều chuyển giữa các đơn vị trong cùng hệ thống Kết cấu: Số vốn điều chuyển đi Số vốn điều chuyển đến Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Kế toán nghiệp vụ điều chuyển TM: Tại NH điều chuyển TM đi Tại NH nhận Đ/Chuyển TM đến Cách 1: Cách 2: Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Kế toán nghiệp vụ đối chiếu số liệu TM cuối ngày: Nội dung: Bộ phận Quỹ và bộ phận Kế toán thực hiện đối chiếu với nhau để đảm bảo Tổng thu = Tổng phát sinh Nợ TK TMặt Tổng chi = Tổng phát sinh Có TK TMặt Tồn quỹ = Dư Nợ TK TMặt = TM thực tế trong két Trình tự đối chiếu: Thủ quỹ đọc trước - Kế toán đối chiếu theo Trường hợp thừa quỹ: Tồn Quỹ > Số Dư Nợ TK TM Kế toán nghiệp vụ Ngân quỹ Trường hợp thiếu quỹ: Tồn Quỹ < Số Dư Nợ TK TM Một số vấn đề cơ bản về TTKDTM Ưu, nhược điểm của thanh toán bằng Tiền mặt? Sự cần thiết, ý nghĩa của thanh toán không dùng TM Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt Một số quy định trong thanh toán không dùng tiền mặt Đối với các chủ thể tham gia thanh toán Đối với người chi trả (người mua) Đối với người thụ hưởng (người bán) Đối với Ngân hàng – Trung gian thanh toán Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt Căn cứ pháp lý Luật NHNN và luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 1997, trong đó có đề cập đến vấn đề thanh toán qua ngân hàng. Quyết định 371/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN ban hành ngày 19/10/1999 về quy chế phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng. Nghị định 64/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 20/09/2001 về hoạt động thanh toán qua TCCƯDVTT. Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 26/03/2002 về việc ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các TCCƯDVTT. Quyết định 235/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 01/04/2002 về việc chấm dứt phát hành Ngân phiếu thanh toán. Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 08/10/2002 quy định thủ tục thanh toán qua các TCCƯDVTT. Nghị định 159/2003/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử dụng Séc có hiệu lực thi hành ngày 01/04/2004. TT 05 Hướng dẫn thực hiện Nghị định 159/2003/NĐ-CP Tài khoản và Ctừ dùng trong kế toán TTKDTM Tài khoản sử dụng Nhóm tài khoản tiền gửi thanh toán (Dư Có) Nhóm tài khoản tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh toán (Dư Có) Nhóm tài khoản tiền vay (Dư Nợ) Nhóm tài khoản ngoại bảng & sổ theo dõi ngoài hệ thống Chứng từ sử dụng Tương ứng với mỗi hình thức thanh toán có các chứng từ thanh toán phù hợp Chứng từ thanh toán bằng giấy và chứng từ điện tử Chứng từ thanh toán gốc và chứng từ thanh toán vốn giữa các Ngân hàng Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đang được sử dụng tại Việt Nam Séc thanh toán: Séc lĩnh tiền mặt, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi và Séc bảo lãnh Ủy nhiệm chi - chuyển tiền Ủy nhiệm thu Thẻ thanh toán Thư tín dụng nội địa Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt Kế toán thanh toán Séc Khái niệm Một số quy định cơ bản về séc Các chủ thể tham gia thanh toán séc Ngày ký phát Thời hạn xuất trình Thời hạn thanh toán của Séc Đình chỉ thanh toán Chuyển nhượng Séc Séc phát hành quá số dư Nguyên tắc hạch toán: Trường hợp không có ủy quyền chuyển Nợ: Trường hợp có ủy quyền chuyển Nợ Thanh toán séc bảo chi giữa 2 NH khác hệ thống Quy trình thanh toán séc chuyển khoản ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) Người ký phát Ngân hàng Giao dịch Người thụ hưởng Quy trình TT Séc chuyển khoản ( mở tài khoản khác chi nhánh ) Quy trình thanh toán séc bảo chi ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) Người ký phát Ngân hàng Giao dịch Người thụ hưởng Quy trình TT Séc bảo chi ( mở tài khoản 2 NH cùng hệ thống) Quy trình TT Séc bảo chi ( mở tài khoản khác chi nhánh ) Quy trình thanh toán UNC ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) Bên trả tiền Ngân hàng Giao dịch Người thụ hưởng Khái niệm UNC: Nội dung thanh toán: Quy trình thanh toán UNC ( mở tài khoản khác chi nhánh ) Bên trả tiền Giao dịch Người thụ hưởng Bank Bank Quy trình thanh toán UNT ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) Bên bán Ngân hàng Giao dịch Bên mua Khái niệm UNT: Nội dung thanh toán: Quy trình thanh toán UNT ( mở tài khoản khác chi nhánh ) Bên Bán Giao dịch Bên Mua Bank Bank