Bài giảng Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ

Nguyên vật liệu là một loại đối tượng lao động, công cụ, dụng cụ là một loại tư liệu lao động doanh nghiệp mua sắm, dự trữ để sử dụng vào các hoạt động sản xuất,chế biến, làm dịch vụ nhằm tạo nên các sản phẩm, dịch vụ, lao vụ. - Các loại nguyên vật liệu : - Nguyên liệu, vật liệu chính; - Vật liệu phụ; - Nhiên liệu; - Phụ tùng thay thế; - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản - Chứng từ kế toán: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức -Biên bản kiểm nghiệm-Thẻ kho - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá -Các chứng từ liên quan khác

pdf15 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ Chương 3. KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Mục tiêu chung - Giúp người học nhận thức đối tượng kế toán là các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Trang bị cho người học phương pháp hạch toán tồn kho, nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ, đồ dùng cho thuê, bao bì luân chuyển trong doanh nghiệp phù hợp với các phương pháp kê khai hàng tồn kho. 3.1. KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU 3.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán nguyên liệu, vật liệu - Nguyên vật liệu là một loại đối tượng lao động, công cụ, dụng cụ là một loại tư liệu lao động doanh nghiệp mua sắm, dự trữ để sử dụng vào các hoạt động sản xuất, chế biến, làm dịch vu nhằm tạo nên các sản phẩm, dịch vụ, lao vụû. - Các loại nguyên vật liệu : - Nguyên liệu, vật liệu chính; - Vật liệu phụ; - Nhiên liệu; - Phụ tùng thay thế; - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản - Chứng từ kế toán: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá - Các chứng từ liên quan khác - Các phương pháp kê khai nguyên vật liệu gồm kê khai thương xuyên hoặc kiểm kê định kỳ: + Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho nguyên liệu vật liệu trên sổ kế toán + Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của nguyên liệu, vật liệu đã xuất theo công thức: Trị giá = Tổng trị giá +, - Chênh lệch trị giá tồn NVL xuất NVL nhập kho cuối kỳ và đầu kỳ - Đánh giá nguyên, vật liệu: + Trị giá vật liệu mua ngoài: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác cờ liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. + Trị giá nguyên, vật liệu tự chế biến: giá vật liệu xuất chế biến + Chi phí chế biến + Trị giá nguyên, vật liệu thuê ngoài gia côngû chế biến: Giá vật liệu đem đi chế biến + Chi phí chế biến + Chi phí khác Kế toán tài chính 1 40 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ + Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhận vốn góp liên doanh, cổ phần: theo giá chấp thuận của các bên. - Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thướng; + Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định. + Chi phí bán hàng; + Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Các phương pháp kế toán giá trị nguyên vật liệu xuất kho: Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKTX hàng tồn kho theo: + Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ + Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập + Giá thực tế đích danh + Giá thực tế nhập trước, xuất trước + Giá thực tế nhập sau, xuất trước + Giá thực tế bình quân kỳ trước .... Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKĐK hàng tồn kho: + Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ + Giá thực tế đích danh Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Nguyên liệu, vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực Kế toán tài chính 1 41 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. 3.1.2. Tài khoản kế toán TK 151 - HÀNG MUA ĐANG ĐI TRÊN ĐƯỜNG Bên Nợ Bên Có - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi trên đường - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đang đi trên đường cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho kh hàng - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp k kê định kỳ) Số dư Bên Nợ: Giá trị hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường (chưa về nhập kho đơn vị) TK 152 - NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU Bên Nợ Bên Có - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận vốn liên doanh, được cấp hoặc từ các nguồn khác - Trị giá nguyên liệu, vật liệụ thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệụ xuất kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến hoặc góp vốn liên doanh - Chiết khấu hàng mua được hưởng - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp k. kê định kỳ) Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho Kế toán tài chính 1 42 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ TK 611 - MUA HÀNG TK 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu TK 6112 - Mua hàng hóa û Bên Nợ Bên Có - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê) - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại... - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê) - Trị giá thực tế hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất trong kỳ, - Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng - Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán hoặc được giảm giá 3.1.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh 3.1.3.1. Kế toán nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp kê khái thường xuyên 1. Khi mua nguyên vật liệu nhập kho chưa hoặc đã trả tiền cho bên bán, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 -Phải trả cho người bán Có TK 111, 112, 141 ... Hoặc Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 331 -Phải trả cho người bán Có TK 111, 112, 141 ... 2. Nhập kho nguyên vật liệu những sản phẩm tự doanh nghiệp sản xuất, chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang 3. Giá trị nguyên vật liệu trong kho dôi thừa đã xử lý, chờ xử lý, hoặc đã xác nhận của bên bán Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3381, 3388) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán 4. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh 5. Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu: a) Nếu nguyên vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK152 (Giá có thuế nhập khẩu) Có TK 331 Kế toán tài chính 1 43 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ Có TK 3333 Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 Có TK 3331 (33312) b) Nếu nguyên vật liệu nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 152 (gồm có cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 331 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333) Có TK 3331 (33312) 6. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 711 - Thu nhập khác 7. Các khoản chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, nếu chịu thuế thuế GTGT khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 (không thuế GTGT) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 141, 331 .. 8. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua vào cho doanh nghiệp, ghi: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Hoặc Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 9. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại cho bên bán, bên bán phải chấp nhận: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 111, 112... Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 133 10. Xuất nguyên liệu đem đi thuê gia công, chế biến lại: Nợ TK 154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 11. Xuất nguyên liệu dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ các TK 241, 627, 641, 642... Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Kế toán tài chính 1 44 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ 12. Giá trị nguyên vật liệu trong kho bị thiếu hụt, mất mát Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 3.1.3.2. Kế toán nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đầu kỳ hạch toán, kế toán thực hiện kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn kho: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 2. Khi doanh nghiệp tiến hành mua nhập nguyên vật liệu, ghi: Nợ TK 611- Mua hàng (6111) Nợ TK 133 Có các TK 111, 112, 113, 331, 141... Hoặc Nợ TK 611- Mua hàng (6111) Có các TK 111, 112, 113, 331, 141... 3. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông: Nợ TK 611- Mua hàng (6111) Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh 4. Thuế nhập khẩu tính vào giá trị nguyên vật liệu nhập kho Nợ TK 611- Mua hàng (6111) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333) 5. Nhận nguyên liệu, vật liệu biếu tặng: Nợ TK 611- Mua hàng (6111) Có TK 711 - Thu nhập khác 6. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá nguyên vật liệu mua vào cho doanh nghiệp, ghi: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 611 - Mua hàng (6111) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Hoặc NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 611 - Mua hàng (6111) * Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 7. Nếu số nguyên vật liệu đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại cho bên bán, bên bán phải chấp nhận: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 111, 112... Có TK 611 - Mua hàng (6111) Kế toán tài chính 1 45 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ 8. Cuối kỳ kế toán, sau khi kiểm kê nguyên vật liệu, xác định số tồn kho để nghi chuyển số dư: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 611 - Mua hàng (6111) 9. Cuối kỳ, kế toán định khoản nghiệp vụ xuất nguyên liệu đem đi thuê gia công, chế biến lại chưa hoàn thành: Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Có TK 611 - Mua hàng (6111) 10. Cuối kỳ, kế toán định khoản cacï nghiệp vụ xuất nguyên liệu dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ hạch toán: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ các TK 241, 627, 641, 642... Có TK 611 - Mua hàng (6111) 11. Cuối kỳ, kế toán định khoản giá trị nguyên vật liệu trong kho bị thiếu hụt, mất mát Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 611 - Mua hàng (6111) 3.2. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 3.2.1. Nội dung kế toán - Công cụ, dụng cụ - Bao bì luân chuyển - Đồ dùng cho thuê 3.2.2. Tài khoản kế toán TK 153 - Công cụ, dụng cụ Bên Nợ Bên Có - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận vốn liên doanh, được cấp hoặc từ các nguồn khác - Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng cho thuê nhập lại kho - Trị giá công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho để sản xuất, để cho thuê hoặc góp vốn liên doanh - Chiết khấu công cụ, dụng cụ mua được hưởng - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại người bán hoặc được giảm giá - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp k.kê định kỳ) Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, Kế toán tài chính 1 46 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ dụng cụ tồn kho của đơn vị 3.2.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh 3.2.3.1 - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh CC,DC theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Khi mua CCDC nhập kho chưa hoặc đã trả tiền cho bên bán, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 -Phải trả cho người bán Có TK 111, 112, 141 ... Hoặc Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 331 -Phải trả cho người bán Có TK 111, 112, 141 ... 2. Nhập kho CCDC những sản phẩm tự doanh nghiệp sản xuất, chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 154 - Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang 3. Giá trị CCDC trong kho dôi thừa đã xử lý, chờ xử lý, hoặc đã xác nhận của bên bán Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3381, 3388) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán 4. Nhận vốn góp liên doanh từ các thành viên, nhận vốn cổ phần ở các cổ đông: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh 5. Thuế nhập khẩu tính vào giá trị CCDC nhập kho Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3333) 6. Nhận CCDC biếu tặng: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 711 - Thu nhập khác 7. Khi bên bán thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá CCDC mua vào cho doanh nghiệp, ghi: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Hoặc NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ * Nếu doanh nghiệp được chiết khấu thanh toán: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính Kế toán tài chính 1 47 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 8. Nếu số CCDC đã nhập kho nhưng buộc doanh nghiệp phải trả lại cho bên bán, bên bán phải chấp nhận: NợTK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 111, 112... Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ 9. Xuất CCDC đem đi thuê gia công, chế biến lại: Nợ TK 154 -Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu 10. Xuất CCDC dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, loại phân bổ 1 lần: Nợ các TK 241, 627, 641, 642... Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ 11. Xuất CCDC dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, loại phân bổ nhiều lần có liên quan đến nhiều niên độ tài chính: - Khi xuất dùng: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531) - Định kỳ, phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng vào các đối tượng chịu chi phí: Nợ các TK 241, 627, 641, 642... Nợ TK 111, 152.. (nếu có phế liệu thu hồi) Có TK 142 - Chi phí trả trước 12. Xuất CCDC dùng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, loại phân bổ 2 lần có liên quan đến nhiều niên độ tài chính: - Khi xuất dùng: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531) Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng của CCDC: NợTK 627, 641, 642, 241 Có TK 142 - Chi phí trả trước - Khi CCDC đang xuất dùng đã được báo hỏng, ghi: Nợ TK 627, 641, 642, 241 Nợ TK 111, 152... Có TK 142 - theo giá trị còn lại của CCDC 13. Nếu doanh nghiệp xuất dùng đồ dùng cho thuê: - Khi xuất dùng, tính toàn bộ giá trị đồ dùng cho thuê theo phiếu xuất kho vào TK 142 - Chi phí trả trước : Nợ TK 142 Có TK 153 (1533) - Định kỳ, phân bổ giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê vào chi phí của hoạt động cho thuê: Nợ TK 627 (Nếu hoạt động cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp) Kế toán tài chính 1 48 Chương 3. Kế toán nguyên liêu, vật liệu và công cụ dụng cụ Nợ TK 811 (Nếu hoạt động cho thuê không phải là hoạt động chính của doanh nghiệp) Có TK 142 , - Các chi phí khác phát sinh trong hoạt động cho thuê, ghi: Nợ TK 627 (Nếu hoạt động cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp) Nợ TK 811 (Nếu hoạt động cho thuê không phải là hoạt động chính của doanh nghiệp) Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331... - Phản ánh số thu về hoạt động cho thuê đồ dùng: Nợ TK 111, 112, 131... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Nếu là hoạt động chính) Có TK 711- Thu nhập khác (Nếu không phải là hoạt động chính) Có TK 333- (TK3331) - Nhận đồ dùng cho thuê trước đây đã cho thuê về kho: Nợ TK 153 (1533) Có TK 142 , 14. Giá trị CCDC trong kho bị thiếu hụt, mất mát Nợ TK 138- Phải thu khác (1381, 1388) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ 3.2.3.2 - Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh CCDC theo phương pháp kiêm kê định kỳ Tương tự cách thức hạch toán như ở phần kế toán nguyên liệu, vật liệu (Mục 3.1.3.2. cùng chương) 3.3. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 3.3.1. Nội dung và phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giảm giá vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho có thể xảy ra trong năm kế hoạch. Việc trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện ở thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Khoản dự phòng nói trên được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp khoản tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư hàng hóa tồn kho không cao hơn giá cả trên thị trường hoặc giá trị có
Tài liệu liên quan