Mục tiêu
1. Giải thích các nguyên tắc phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ cho bộ phận kinh doanh chính.
2. Giải thích nguyên tắc lập và công dụng của báo cáo bộ phận.
3. Giải thích các trung tâm trách nhiệm và cách đánh giá các trung tâm trách nhiệm.
49 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 8 Kế toán trách nhiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8Chương 8KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM*Giải thích các nguyên tắc phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ cho bộ phận kinh doanh chính.Giải thích nguyên tắc lập và công dụng của báo cáo bộ phận.3. Giải thích các trung tâm trách nhiệm và cách đánh giá các trung tâm trách nhiệm.Mục tiêu**KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆMI’m in controlCác nhà quản lý chỉnên được đánh giá trên cơ sở doanh thu và chi phí mà họ kiểm soát.Về mặt lý thuyết, nhà quản lý CHỈ chịu trách nhiện với những gì mà họ kiểm soát được.Ví dụ - Trường ĐH KTQDNăm học 2009-2010Năm học 2010-2011Chỉ tiêuKhoa QTKDKhoa Kế toánTổngKhoa QTKDKhoa Kế toánTổng1. Doanh thu1.0008001.8001.0006001.6002. Chi phí biến đổi6004801.2806003609603. Số dư đảm phí4003207204002406404. CP cố định phân bổ (theo doanh thu) 2001603602251353605. Lợi nhuận thuần200160360175105280*Các nguyên tắc phân bổ chi phíLựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lýCó mối liên hệ rõ ràng với chi phíBiến động cùng chiều với chi phíPhân bổ chi phí dự toán*Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi phí và tiêu thức phân bổ*Chi phíbiến đổiPhân bổ cho các bộ phận hoạt động kinhdoanh chính theo tỷ lệ dự toán nhân với (x) mức độ sử dụng tiêu thức phân bổ.Chi phícố địnhPhân bổkhối lượng dự toán cho các bộ phận hoạt động kinh doanh chínhtheo nhu cầu phục vụ tối đamà các bộ phận kinh doanh chính yêu cầu.Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi phí và tiêu thức phân bổ*Chi phíbiến đổiPhân bổ cho các bộ phận hoạt động kinhdoanh chính theo tỷ lệ dự toán nhân với (x) mức độ sử dụng tiêu thức phân bổ.Chi phícố địnhPhân bổkhối lượng dự toán cho các bộ phận hoạt động kinh doanh chínhtheo nhu cầu phục vụ tối đamà các bộ phận kinh doanh chính yêu cầu.Nên phân bổ chi phí dự toán để tránh việc chuyển sự không hiệu quả từ các bộ phậnphục vụ sang bộ phận kinh doanh chính.“Bẫy”1Sử dụng doanh thu là tiêu thức phân bổCác “bẫy” cần tránh khi phân bổ chi phí*Kết quảCác bộ phận có doanh thu tăng sẽ bất lợi vì bị phân bổ CP nhiều hơn.“Bẫy” 2Sử dụng tiêu thức biến đổi để phân bổ CP cố địnhCác “bẫy” cần tránh khi phân bổ chi phí*Kết quảTổng CP cố định khôngthay đổi, nhưng các bộ phận tăng cường mức độ hoạtđộng để đáp ứng việc tăngdoanh thu sẽ bị phân bổ CP nhiều hơn.PHÂN QUYỀNNhà quản lí các đơn vị nội bộ doanh nghiệp được trao quyền và trách nhiệm ra quyết định về các vấn đề liên quan tới nội bộ đơn vị mình.Các nhà quản lý nên được đánh giá trên cơ sở những gì thuộc quyền và trách nhiệm kiểm soát của họ.**Phân quyềnTăng chất lượng của các quyết định.Khuyến khích các nhà quản lý cấp caotập trung vào các quyết định chiến lược.Nâng cao năng suất.Phát triển cácnhà quản lý cấp thấp hơn.Cải thiện việcđánh giá hoạt động. Ưu điểm*Phân quyềnCó thể thiếu sự phối hợpgiữa các nhà quản lý tự trị.Các quyết định của các nhà quản lý cấp thấp cóthể không dựa trên việc xem xét tổng thể DN.Mục tiêu của các nhà quản lý cấp thấp có thể không phải là mục tiêu của DN.Có thể khó khăn trong việc phổ biếncác sáng kiếntrong toàn DN. Nhược điểmTRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM*Trung tâm trách nhiệmTrung tâmChi phíTrung tâmLợi nhuậnTrung tâmĐầu tưCÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆMTrung tâm Chi phí Nhà quản trị kiểm soát chi phí, nhưng không kiểm soát doanh thu hay các nguồn lực đầu tư vào bộ phận.*CÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM Trung tâm Lợi nhuận Một bộ phận mà nhà quản trị kiểm soát cả chi phí và doanh thu, nhưng không kiểm soát các nguồn lực đầu tư vào bộ phận.*CÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM Trung tâm đầu tư Một bộ phận mà nhà quản trị kiểm soát chi phí, doanh thu và cả việc đầu tư vào các tài sản sử dụng cho HĐKD của bộ phận. *Corporate Headquarters*ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NỘI BỘBÁO CÁO BỘ PHẬNCHỈ TIÊUBỘ PHẬN ABỘ PHẬN BTỔNG1. Doanh thuXXXXXXXXX2. Biến phíXXXXXXXXX3. Lợi nhuận góp (1) – (2)XXXXXXXXX4. Định phí bộ phậnXXXXXXXXX5. Lợi nhuận bộ phận (3) – (4)XXXXXXXXX6. Định phí chungXXX7. Lợi nhuận thuần (5)–(6)XXX*BÁO CÁO BỘ PHẬN – Ví dụ*CÔNG TY GIẦY MYLAN Giầy vải Giầy thể thaoThông thườngCao cấpTrong nướcXuất khẩuBÁO CÁO BỘ PHẬN – Ví dụTổng doanh thu đạt 1 000 triệu đồng. (Giầy vải: 300, Thể thao thường: 300, Thể thao cao cấp xuất khẩu: 150 và Thể thao cao cấp tiêu thụ trong nước: 250).Tổng chi phí biến đổi cho Giầy vải: 100, Thể thao thường: 100, Thể thao cao cấp xuất khẩu: 90 và Thể thao cao cấp tiêu thụ trong nước: 100.Tổng chi phí cố định là 400, trong đó CPCĐ được xác định trực tiếp cho Giầy vải: 100, Giầy thể thao: 200, Thể thao thường: 80, Thể thao cao cấp: 110, Thể thao cao cấp xuất khẩu: 60 và Thể thao cao cấp tiêu thụ trong nước: 40.*Quí 4 năm 2010Chỉ tiêuGiầy vảiGiầy thể thaoTổng1. Doanh thu2. Biến phí3. Lợi nhuận góp4. Định phí bộ phận5. Lợi nhuận bộ phận6. Định phí chung7. Lợi nhuận thuầnBáo cáo bộ phậnCông ty Giầy MYLANBáo cáo bộ phậnGiầy thể thaoChỉ tiêuGiầy cao cấpGiầy thườngTổng1. Doanh thu2. Biến phí3. Lợi nhuận góp4. Định phí bộ phận5. Lợi nhuận bộ phận6. Định phí chung7. Lợi nhuận bộ phận Giầy thể thao*Báo cáo bộ phậnGiầy thể thao cao cấpChỉ tiêuTrong nướcXuất khẩuTổng1. Doanh thu2. Biến phí3. Lợi nhuận góp4.Định phí bộ phận5. Lợi nhuận bộ phận6. Định phí chung7. Lợi nhuận bộ phận Giầy thể thao cao cấpNhững cản trở đối với việc xác định chi phí hợp lý*Các vấn đềBỏ quên một số CP trong quá trình xác định CP.Xác định CP cho cácbộ phận nhưng bảnchất lại là CP chungcủa cả tổ chức.Sử dụng các phương phápkhông hợp lý để phân bổCP chung giữa các bộ phận.Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư* Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư là tỷ lệ giữa lợi nhuận và vốn đầu tư sử dụng để tạo ra lợi nhuận đó. ROI = LN thuần của HĐKDTS kinh doanhTỷ suất sinh lời của vốn đầu tưReturn on Investment (ROI)*ROI = LN thuần HĐKDTS HĐKD bình quân Tiền, Phải thu ở k. hàng, hàng tồn kho,TSCĐHH, và các TS hoạt động khác.LN trước thuế và lãi vay (EBIT)Ưu điểm của ROI . . .Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và vốn đầu tư.Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của chi phí.Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào hiệu năng của TSKD.*Tăng doanh thuGiảm chi phíGiảm tài sản KDLNKD (EBIT)Doanh thuVốn đầu tư$30,000$500,000$200,000Công ty XYZ*$30,000--------------$500,000$500,000--------------$200,000xReturn on Investment6%2.5x15%=*Tăng doanh thu . . .Giả sử XYZ có khả năng tăng doanh thu lên $600,000.LN thuần HĐKD tăng lên $42,000.TSKD bình quân không thay đổi.Ảnh hưởng tới ROI như thế nào?*----------------------------xReturn on Investmentx=*Giảm Chi phí . . .Giả sử XYZ có thể cắt giảm chi phí $10,000 LN thuần HĐKD tăng lên $40,000.TSKD bình quân và doanh thu không thay đổi.Ảnh hưởng tới ROI như thế nào?*----------------------------xReturn on Investmentx=*Giảm Tài sản . . .Giả sử XYZ có thể giảm TSKD từ $200,000 xuống $125,000.Doanh thu và LNKD không thay đổi.Ảnh hưởng tới ROI như thế nào?*----------------------------xReturn on Investmentx=*Ý NGHĨA SỬ DỤNG ROI*Nhà quản lý được đánh giá (trả lương, thưởng) trên cơ sở ROIROI hiện tại của nhà quản lý là 15%Công ty có thể vay tiền với lãi suất 10%Nếu có một dự án có khả năng sinh lời 12%, nhà quản lý sẽ quyết định như thế nào?Nguyên tắc ra quyết định lý tưởng*Chấp nhận dự án nếu lãi suất vay ROINhược điểm của ROICó thể tạo ra sự tập trung rất hẹp vào khả năng sinh lời của bộ phận nhưng với mức chi phí cho khả năng sinh lời của cả DN.Khuyến khích các nhà quản lý tập trung vào ngắn hạn nhưng với mức chi phí dài hạn.*Lợi nhuận thặng dư . . .(Residual Income – RI). . . Là lợi nhuận thuần HĐKD vượt trên mức sinh lời tối thiểu của tài sản kinh doanh mà Trung tâm đầu tư có thể tạo ra.*LN thặng dư (RI) = EBIT – LN yêu cầu= EBIT – CP vốn x Vốn đầu tưLợi nhuận thặng dư – Ví dụBộ phận ABộ phận BVốn đầu tư1.000.0003.000.000EBIT200.000450.000Mức sinh lời tối thiểuLợi nhuận thặng dưTỉ suất sinh lời trên vốn đầu tư*Tỷ lệ sinh lời tối thiểu = 12%Lợi nhuận thặng dưNhược điểmRI không thể sử dụng để so sánh hoạt động của các bộ phận có qui mô khác nhau.Ưu điểmRI khuyến khích các nhà quản lý chấp nhận các dự án đầu tư sinh lời mà lẽ ra bị từ chối nếu áp dụng phương pháp ROI.*Ví dụ . . .Giả sử Bộ phận A của công ty ABC có cơ hội đầu tư $250,000 với tỷ lệ sinh lời 16%. ROI hiện tại cuả bộ phận A là 20%. Có nên đầu tư không?Tỉ lệ sinh lời yêu cầu tối thiểu: 12%*Nguyên tắc ra quyết địnhChấp nhận dự án nếu RI > 0Không chấp nhận dự án nếu RI < 0*Lợi nhuận đạt được lớnhơn lợi nhuận yêu cầu tối thiểu cần tạo ra từ vố đầu tư.Quick Check Redmond Awnings, một bộ phận cuả Wrapup Corp., có LN thuần KD là $60,000 và giá trị TSKD bình quân là $300,000. Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của công ty là 15%. ROI của bộ phận là bao nhiêu?a. 25%b. 5%c. 15%d. 20%*Quick Check Redmond Awnings, một bộ phận của Wrapup Corp., có LNKD là $60,000 và TSKD bình quân là $300,000. Nếu nhà quản lý của bộ phận được đánh giá trên cơ sở ROI, anh ta có quyết định đầu tư $100,000 với mức LN tăng thêm là $18,000 /năm không?a. Cób. Không*Quick Check Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của công ty là 15%. Công ty có muốn bộ phận Redmond Awnings thực hiện dự án đầu tư $100,000 không nếu LN tăng thêm là $18,000 /năm?a. Cób. Không*Quick Check Redmond Awnings, một bộ phận của Wrapup Corp., có LNKD là $60,000 và TSKD bình quân là $300,000. Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của công ty là 15%. LN thặng dư của bộ phận là bao nhiêu?a. $240,000b. $ 45,000c. $ 15,000d. $ 51,000*Quick Check Nếu nhà quản lý của bộ phận Redmond Awnings được đánh giá trên cơ sở lợi nhuận thặng dư, anh ta có quyết định đầu tư $100,000 không nếu LN tăng thêm là $18,000 /năm?a. Cób. Không*Kết thúc chương 8*