Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệpBài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệpBài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệpBài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệpBài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệpBài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp

doc125 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 3352 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI KHOA: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN BỘ MÔN: TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TÊN HỌC PHẦN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ HỌC PHẦN: 15509 TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY DÙNG CHO SV NGÀNH: TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN HẢI PHÒNG - 2008 YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT. Tên học phần: Kế toán tài chính doanh nghiệp Loại học phần : I Bộ môn phụ trách giảng dạy : Tài chính - Kế toán. Khoa phụ trách: KTVTB. Mã học phần: 15509 Tổng số TC: 2 TS tiết Lý thuyết Thực hành/ Xemina Tự học Bài tập lớn Đồ án môn học 45 45 0 0 0 0 Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học và thi đạt các học phần sau mới được đăng ký học học phần này: Nguyên lý kế toán. Mục tiêu của học phần: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành kế toán doanh nghiệp cho sinh viên. Nội dung chủ yếu: - Kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính - Kế toán hàng tồn kho - Kế toán tài sản cố định - Kế toán các khoản thanh toán - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả KD Nội dung chi tiết: Tªn ch­¬ng môc Ph©n phèi sè tiÕt TS LT BT TH KT Chương1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính 6 4 2 1.1. Kế toán vốn bằng tiền 4 3 1 1.2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính 2 1 1 Chương 2. Kế toán hàng tồn kho 6 4 2  1 2.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 4 3 1  1 2.2. Kế toán các loại h àng tồn kho khác 4 1 1 Chương 3. Kế toán tài sản cố định 9 6 3 3.1. Kế toán tài sản cố định hữu hình 3 2 1 3.2. Kế toán tài sản cố định thuê tài chính 3 2 1 3.3. Kế toán tài sản cố định vô hình 3 2 1 Chương 4. Kế toán các khoản thanh toán 6 3 2  1 4.1 Kế toán các khoản phải thu 3 1 1 1 4.2 Kế toán các khoản phải trả 3 2 1 Chương 5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9 6 3 5.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1 1 5.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 3 2 1 5.3. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 2 1 1 5.4. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành 3 2 1 Chương 6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả KD 9 5 3 1 6.1. Kế toán doanh thu 3 2 1 6.2. Kế toán chi phí 3 1 1 1 6.3. Kế toán xác định kết quả 3 2 1 Cộng 45 27 15 3 Nhiệm vụ của sinh viên: Lên lớp đầy đủ và chấp hành mọi quy định của Nhà trường. Tài liệu học tập: Bộ Tài chính “Hệ thống kế toán doanh nghiệp” – NXB Tài chính, 2006. Tiến sỹ Phạm Văn Công “Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính” – NXB Tài chính, 2006 Thạc sỹ Hà Thị Ngọc Hà “243 sơ đồ kế toán doanh nghiệp” – NXB Tài chính, 2005. Hình thức và tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Thi viết. Thang điểm : Thang điểm chữ A,B,C,D,F. Điểm đánh giá học phần: Z=0,2X+0,8Y. Mục lục Lời mỏ đầu..........................................................................................................................3 CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ: Tài sản cố định SXKD: Sản xuất kinh doanh VAT: Value Added Tax (Thuế VAT) CBCNV: Cán bộ công nhân viên CCDC: Công cụ dụng cụ TM: Tiền mặt TGNH: Tiền gửi ngân hàng TGTT: Tỷ giá thực tế LỜI MỞ ĐẦU Kế toán tài chính doanh nghiệp là một môn chuyên môn quan trọng của hệ thống nội dung giảng dạy, học tập chuyên ngành tài chính kế toán. Để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập môn học này một cách đơn giản song lại có thể nâng cao chất lượng dạy và học, bộ môn Tài chính kế toán đã biên soạn cuốn "Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp". Nội dung biên soạn được tóm tắt từ các tài liệu hướng dẫn thực hành chế độ kế toán, hướng dẫn kế toán các doanh nghiệp… đã được bổ sung, cập nhật những chuẩn mực kế toán và thông tư hướng dẫn kế toán mới của Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006.. Với phương pháp sơ đồ hoá quá trình phản ánh các nghiệp vụ, tập bài giảng đã làm đơn giản hoá được nhiều nội dung hướng dẫn từ các văn bản quy định của Nhà nước về kế toán doanh nghiệp. Việc nghiên cứu theo sơ đồ sẽ tạo điều kiện dễ tổng hợp, dễ thuộc, dễ nhớ cho sinh viên. Dựa vào các sơ đồ tổng hợp đó giáo viên và sinh viên sẽ mở rộng và cụ thể hoá bằng các ví dụ, các bài tập thực hành, làm phong phú thêm nội dung dạy và học. Chúng tôi hy vọng cuốn bài giảng này sẽ giúp ích nhiều cho việc dạy và học môn kế toán tài chính doanh nghiệp ở trường Đại học Hàng hải. Ban biên tập rất mong được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc, các thầy cô giáo và các em sinh viên để có thể hoàn thiện tập bải giảng này ngày càng đạt chất lượng cao hơn. Ban biên tập Chương 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1 QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Hạch toán các loại tiền của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định sau: Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đồng ngoại tệ để ghi sổ nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính. Các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ( gọi tắt là tỷ giá ngân hàng bình quân) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải tính ra tiền theo theo giá thực tế (giá hóa đơn, giá thanh toán) để ghi sổ và theo dõi số lượng, trọng lượng quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. 1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 1.2.1.KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT Tiền tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý,… đang nằm trong két tại doanh nghiệp. Tiền mặt tại quỹ thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. Hạch toán tiền mặt phải căn cứ vào các phiếu thu và phiếu chi: Khi thu và chi tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “ đã chi” vào các phiếu thu và phiếu chi. Cuối ngày, thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc chuyển về phòng kế toán cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra số liệu trên sổ quỹ đối chiếu với số tiền tồn quỹ thực tế và với số liệu của kế toán. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 – tiền mặt Tài khoản 111 “ Tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111-Tiền mặt Bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quỹ, đá qúy nhập quỹ. Số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá qúy thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên có: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quỹ, đá qúy xuất quỹ. Số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá qúy thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. Tài khoản 111-Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu. - Tài khoản 1112-Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113- Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. 1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 1.3.1. KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tiền gửi Ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,…của doanh nghiệp đang được gửi tại các ngân hàng ( kho bạc, công ty tài chính). Hạch toán tiền gửi Ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( ủy nhiêm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi..) Hạch toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền gửi ngân hàng, ngoịa tệ, vàng, bạc, đá quý gửi ở từng ngân hnàg cả về số lượng và giá trị ở các doanh nghiệp có bộ phận phụ thuộc cần mở TK chuyên thu, chuyên chi hoặc tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác thanh toán, giao dịch. 1.3.2.KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 2.1. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 112-tiền gửi ngân hàng Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng” phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi Ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112-Tiền gửi Ngân hàng Bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng. Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền gửi ngoại tệ) Bên Có: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền gửi ngoại tệ) Số dư bên Nợ: Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút r và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra vàhiện đang gửi tại Ngân hàng. 1.4. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN1 1.4.1. CÁC TRƯỜNG HỢP HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo hoặc bản soa bản kê của Ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ, phát sinh trong các trường hợp sau: Doanh nghiệp nộp tiền mặt hoặc séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng. Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác nhưng ngân hàng chưa nhận được tiền Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc ( giao tiền tay ba: Doanh nghiệp-Khách hàng-Kho bạc Nhà nước). 1.4.2. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN ĐANG CHUYỂN Tài khoản sử dụng - Tài khoản 113-tiền gửi đang chuyển Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113- Tiền đang chuyển Bên Nợ: Các khoản tiền: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng. Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ Bên có: - Số kết chuyển vào Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng”, hoặc tài khoản có liên quan; - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển. Tài khoản 113- Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1131- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển Tài khoản 1132- Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 1.4 Phương pháp kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn Thu hồi chứng khoán, vốn đầu tư Gửi tiền mặt vào ngõn hàng Lãi Lỗ TK 111 TK 112 Rỳt tiền gửi ngõn hàng về nhập quỹ tiền mặt TK 121, 128, 221 222, 223, 228 TK 515 TK 635 Giỏ gốc Tổng số thu TK 112 TK 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi nợ phải thu, cỏc khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt TK 311, 341 Vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt về nhập quỹ tiền mặt TK 333 Nhận trợ cấp trợ giá từ NSNN bằng tiền mặt TK 338, 344 Nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt TK 411 TK 511, 512, 515, 711 TK 338 (1) Nhận vốn được cấp, góp bằng tiền mặt nhập quỹ tiền mặt Doanh thu, thu nhập khỏc bằng tiền mặt nhập quỹ tiền mặt Tiền mặt thừa phỏt hiện qua kiểm kờ Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt TK 121, 128, 221 222, 223, 228 TK 141, 627, 641 642, 241, 635, 811 TK 211, 213, 217, 152 153, 156, 157, 611 Chi tạm ứng và cỏc chi phớ phỏt sinh bằng tiền mặt TK 133 Thuế GTGT đầu vào Mua vật tư, hàng hóa, công cụ, TSCĐ... bằng tiền mặt TK 311, 315, 331 333, 334, 336, 338 Thanh toỏn nợ phải trả bằng tiền mặt Thanh toỏn nợ phải trả bằng tiền mặt TK 144, 244 TK 138 (1) Tiền mặt thiếu phỏt hiện qua kiểm kờ SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIÊN VÀ ĐẦU TƯ TC NGẮN HẠN 1. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TK 121, 128, 221 222, 223, 228 Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi TK 515 TK 635 Giá gốc TK 131, 136, 138 Thu các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi TK 144, 244 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi TK 411 Nhận vốn góp liên doanh, liên kết, cổ phần... bằng tiền gửi TK 344, 338 Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi TK 511, 512 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi TK 3331 Thuế GTGT Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác...bằng tiền gửi TK 111 TK 112 TK 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt TK 121, 128, 221 222, 223, 228 Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng TGNH TK 144, 244 Ký cược, ký quỹ bằng TGNH TK 211, 213 217, 241 Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB... TK 411 Thuế GTGT đầu vào TK 152, 153, 156 157, 611... Mua vật tư, hàng hóa, công cụ bằng tiền gửi TK 311, 315, 331, 333 336, 338, 341, 342 Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay bằng tiền gửi TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 623, 627, 635 641, 642, 811 TK 411, 421, 415, 418 Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ bằng tiền gửi TK 521, 531, 532 Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại giảm giá, hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ số 2. HẠCH TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Thu tiền nợ của khách hàng nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng TK 131 TK 131 Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đã gửi vào ngân hàng TK 131 Thuế GTGT (nếu có) TK 3331 TK 511, 512, 515, 711 Thu tiền bán hàng hoặc các khoản thu nhập khác nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng TK 111 TK 413 Chuyển tiền gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có Cuối kỳ đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ của ngoại tệ đang chuyển (chênh lệch tỷ giá tăng) Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về số tiền đã trả người bán TK 331 Cuối kỳ đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ của ngoại tệ đang chuyển (chênh lệch tỷ giá giảm) TK 131 Sơ đồ số 3. HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN Lỗ TK 111, 112 311, 141, 144 Mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn Nhận lãi đầu tư TK 121 TK 111, 112 Lãi đầu tư dồn tích TK 515 Lãi đầu tư chứng khoán Lãi Giá vốn Bán chứng khoán Tổng giá thanh toán TK 111, 112, 131 TK 515 Mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn TK 515 Giá vốn Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán TK 515 Mua chứng khoán nhận lãi trước TK 515 TK 515 TK 515 Lãi Định kỳ phân bổ Sơ đồ số 4. HẠCH TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN TK 111,112 Dùng tiền để đầu tư ngắn hạn TK 128 Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng tiền TK 111,112 TK 152, 155, 156 Dùng vật tư, hàng hóa để đầu tư ngắn hạn Chênh lệch lãi TK 711 TK 811 Chênh lệch lỗ TK 152, 156, 211 Lỗ Lỗ Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng vật tư, hàng hóa TK 515 TK 635 Sơ đồ số 5. HẠCH TOÁN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC TK 635 (2)a Cuối kỳ kế toán sau: Khoản giảm giá đầu tư NH phải lập nhỏ hơn số đã lập được hoàn nhập TK 129 (1) Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn lần đầu TK 635 (2)b Cuối kỳ kế toán sau: Khoản giảm giá đầu tư NH phải lập lớn hơn số đã lập phải lập thêm Sơ đồ số 6. HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN Câu hỏi chương 1. 1, Cách thức lập và quy trình luân chuyển phiếu thu 2, Cách thức lập và quy trình luân chuyển phiếu chi 3, Cách lập uỷ nhiệm chi . Ví dụ minh hoạ: 1, Đầu tư ngắn hạn khác bằng tiền gửi ngân hàng (tiền gửi có kỳ hạn); số tiền 500 triệu đồng. Nợ TK 128: 500 triệu đồng Có TK 112: 500 triệu đồng 2. Dùng hàng hoá đem đầu tư ngắn hạn: - Giá hàng hoá xuất kho: 100 triệu đồng - Giá đánh giá lại: 120 triệu đồng Nợ TK 128: 120 triệu đồng Có TK 156: 100 triệu đồng Có TK 711: 20 triệu đồng 3. Thu hồi tiền gửi có kỳ hạn bằng tiền gửi ngân hàng: 600 triệu đồng. Trong đó giá vốn (gốc): 550 triệu đồng Nợ TK 112: 600 triệu đồng Có TK 128: 550 triệu đồng Có TK 515: 50 triệu đồng 4. Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn lần đầu 300 triệu đồng Nợ TK 635: 300 triệu đồng Có TK 129: 300 triệu đồng 5. Cuối kỳ kế toán sau; số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn cần lập là: 310 triệu đồng. Khi đó cần phải lập dự phòng bổ sung: Nợ TK 635: 10 triệu đồng (310 – 300) Có TK 129: 10 triệu đồng Giả sử số dự phòng lần lập chỉ là: 280 triệu đồng. Khi đó số dự phòng đã lập lớn hơn số phải lập được hoàn nhập: Nợ TK 129: 20 triệu đồng (300 – 280) Có TK 635: 20 triệu đồng Chương 2 . HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu Thuế GTGT (nếu có) Doanh thu của SP, HH, DV TK 155, 156 TK 521, 531, 532 TK 511 TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu TK 635 3331 Trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu TK 711 Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thanh toán Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán 3331 TK 111, 112 Các khoản chi hộ đơn vị ủy thác nhập khẩu TK 413 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ TK 3331.1 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK 111, 112, 113 Bù trừ nợ cho cùng 1 đối tượng TK 331 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ TK 139, 642 TK 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu bằng ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ số 7: HẠCH TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ Hàng mua trả lại, giảm giá TK 111, 112, 331... TK 133 TK 152, 153 156, 211... TK 111, 112, 331... Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng vào SXKD TK 621, 623 627, 641... TK 111, 112, 331... Mua hàng hóa giao bán ngay TK 621, 623 627, 641... TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 111, 112, 331... Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng đồng thời TK 152, 153 156, 211... TK 111, 112, 141... Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ TK 811 TK 152, 153 156, 211... TK 111, 112, 331... Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 632 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải phân bổ TK 142, 242 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 33311 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi phí TK 623, 627, 641, 642 Thuế GTGT đầu vào bị tổn thất chưa rõ nguyên nhân TK 138 TK 111, 334... Thuế GTGT đầu vào bị tổn thất xác định nguyên nhân TK 632 TK 138 Có quyết định xử lý Được hoàn thuế GTGT đầu vào TK 111, 112 Sơ đồ số 8: HẠCH TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Phải thu về các khoản đã chi hộ, trả hộ cấp trên, đơn vị nội bộ khác TK 111, 112 Khi thu được tiền hoặc vật tư, hàng hóa về các khoản nợ phải thu TK 136(8) TK 111, 112 152, 156 Cấp dưới được cấp trên cấp về số được chia các quỹ Doanh nghiệp TK 431, 414, 415 Phải thu về các khoản nhờ thu hộ TK 136, 138... Phải thu đơn vị cấp trên, đơn vị nội bộ về doanh thu bán hàng nội bộ TK 421 TK 3331 Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ của cùng một đối tượng TK 336 Sơ đồ số 9: HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC (ở đơn vị cấp dưới) TK 111,112 152, 155, 156... Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng tiền, vật tư, hàng hóa TK 1361 Thu hồi vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc TK 111,112 152, 156 TK 211 Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng TSCĐ Nguyên giá TK 214 Giá trị còn lại TK 211, 213 Giá trị còn lại TK 411 Vốn kinh doanh tăng ở đơnvị trực thuộc do ngân sách cấp trực tiếp, do đơn vị trực thuộc tự bổ sung Thu hồi vốn kinh doanh ở đơn vị trực th